Kết quả phân tích mô hình hồi quy logistic cho các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm giang mai của nhóm đối tượng nghiên cứu trong điều tra năm 2006 cho thấy kết quả hoạt động truyền thông trong phòng lây nhiễm HIV/STI tại địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng trực tiếp tới tình trạng nhiễm giang mai. Nhóm đối tượng nghiên cứu không được nhận thông tin dự phòng lây nhiễm HIV/STI trong 12 tháng trước thời điểm điều tra có nguy cơ mắc bệnh giang mai bằng 10,01 lần nhóm được nhận thông tin truyền thông về HIV/AIDS (AOR=10,01; 95% CI: 1,18 – 55,53). Cũng trong năm 2006, các hành vi nguy cơ liên quan đến việc sử dụng BCS chưa tìm thấy có ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc giang mai trong các đối tượng nghiên cứu.
3.2.2. Thực trạng về kiến thức và nhận thức dự phòng lây nhiễm HIV/STI
Bảng 3.7. Thực trạng kiến thức phòng lây nhiễm HIV – Điều tra TCT năm 2006
Đặc trưng Tỷ lệ (%)
n=807
Đã từng nghe nói về HIV/AIDS 78,3
Nghe nói về bệnh lây truyền qua đường tình dục 66,3 n=632
Kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV 18,7
- Chung thủy một bạn tình không nhiễm HIV có thể phòng nhiễm HIV 77,9
- Muỗi đốt không làm lây nhiễm HIV 44,6
- Dùng BCS trong tất cả các lần QHTD có thể phòng lây nhiễm HIV 69,3
- Ăn uống chung với người nhiễm HIV không làm lây nhiễm HIV 40,4
- Dùng chung bơm kim tiêm có thể làm lây nhiễm HIV 87,0 n=632
Kiến thức đúng về phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con 43,4
- HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con lúc mang thai 68,4
- HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con lúc đẻ 56,5
- HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con lúc cho con bú 48,6 n=632
Biết về thuốc điều trị HIV cho người nhiễm HIV 37,2
Kết quả điều tra năm 2006 cho thấy có gần 80% người dân tộc Dao từ 15-49 tuổi tại ba xã điều tra đã từng nghe nói về HIV/AIDS. Tỷ lệ này cũng đồng nghĩa với việc vẫn có tới hơn 20% người dân tộc thiểu số tại đây chưa từng nghe nói về HIV/AIDS (nhóm nghiên cứu đã sử dụng cả tiếng dân tộc và các ngôn ngữ địa phương để đảm bảo người dân có thể hiểu được nội dung câu hỏi).
Trong số những người đã từng nghe nói về HIV/AIDS, chỉ có 18,7% có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV/STI theo tiêu chí trả lời đúng 05 câu hỏi về kiến thức chung (bao gồm 03 câu hỏi về các cách phòng tránh và 02 câu hỏi về các quan niệm sai lầm trong phòng lây nhiễm HIV). Có 57,3% người tham gia nghiên cứu trả lời đúng cả 03 câu hỏi về các cách phòng tránh lây nhiễm HIV/STI và 25,9% trả lời đúng 02 câu hỏi về các quan niệm sai lầm trong phòng lây nhiễm HIV/STI. Cũng theo kết quả tại bảng 3.7, có 43,4% người tham gia biết cả ba giai đoạn có thể lây truyền HIV từ mẹ sang con và có 37,2% đã từng biết về thuốc điều trị dành cho người nhiễm HIV/AIDS. Trong số 807 người tham gia nghiên cứu từ 15-49 tuổi, chỉ có khoảng gần 70% người đã từng biết về bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Kết quả tại bảng 3.7 cũng cho thấy tỷ lệ người dân tộc Dao trả lời đúng theo từng nội dung về kiến thức phòng lây nhiễm HIV/STI còn khá thấp, đặc biệt với nội dung về các quan niệm sai lầm trong phòng lây nhiễm HIV (chỉ có khoảng 40% người tham gia biết được HIV không thể lây nhiễm qua đường muỗi đốt và ăn uống). Với nội dung về các cách phòng tránh lây nhiễm HIV/STI, tỷ lệ trả lời đúng từng câu hỏi dao động trên dưới 70%. Tỷ lệ người tham gia nghiên cứu trả lời đúng các câu hỏi về lây truyền HIV từ mẹ sang con cũng không cao, dao động trong khoảng 50-60%.
Bảng 3.8. Nhận thức được nguy cơ lây nhiễm HIV/STI – Điều tra TCT năm 2006 (n=632) Nhận thức nguy cơ lây nhiễm HIV/STI Tỷ lệ (%)
Có nguy cơ 3,2
Không có nguy cơ 56,9
Không biết 39,9
Câu hỏi về tự nhận thức nguy cơ lây nhiễm HIV/STI cũng được đặt ra với đối tượng nghiên cứu nhằm đánh giá kiến thức thực sự của người DTTS từ 15-49 tuổi trong phòng lây nhiễm HIV/STI. Kết quả tại bảng 3.8 có thể giải thích cho tỷ lệ người tham gia có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV/STI rất thấp khi có tới 40% người được hỏi không biết bản thân có nguy cơ hay không. Trong 20 người nghĩ rằng mình có nguy cơ nhiễm HIV (3,2%) thì có khoảng một nửa số người đưa ra các lý do là có tiêm chích ma túy, QHTD với PNBD, có nhiều bạn tình hoặc đổ lỗi cho vợ/chồng/người yêu của họ.
3.2.3. Thực trạng về thái độ với người nhiễm HIV/AIDS
Bảng 3.9. Thực trạng về thái độ với người nhiễm HIV/AIDS – Điều tra TCT năm 2006
Tỷ lệ (%) | |
n=632 | |
Thái độ đúng với người nhiễm HIV/AIDS | 6,7 |
- Có thể ăn/mua thức ăn của người bán hàng bị nhiễm HIV | 13,3 |
- Sẵn sàng chăm sóc người thân nhiễm HIV tại nhà | 70,6 |
- Không giữ bí mật nếu có người trong gia đình bị nhiễm HIV | 74,2 |
- Giáo viên bị nhiễm HIV vẫn tiếp tục được giảng dạy | 14,6 |
n=624 | |
Quan điểm đúng với người nhiễm HIV/AIDS | 16,0 |
- Người nhiễm HIV không phải xấu hổ về bản thân mình | 23,2 |
- Người nhiễm HIV không có lỗi mang bệnh cho cộng đồng | 24,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Tổ Chức, Quản Lý Các Chương Trình Can Thiệp
- Thực trạng nhiễm HIV-STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012 - 10
- Thông Tin Cơ Bản Của Đối Tượng Nghiên Cứu Tại 2 Cuộc Điều Tra
- Phân Tích Hồi Quy Logistic Các Đặc Điểm Của Đối Tượng Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Đến Nhận Thức Nguy Cơ Nhiễm Hiv/sti Năm 2006 (N=632)
- Phân Tích Hồi Quy Logistic Các Yếu Tố Về Kiến Thức, Tiếp Cận Dịch Vụ Và Hỗ Trợ Dự Phòng Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Luôn Dùng Bcs Khi Qhtd Với Các
- Thay Đổi Về Tỷ Lệ Hiện Nhiễm Hiv/sti Theo Nhóm Tuổi Và Giới Tính
Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.
Kết quả tại bảng 3.9 mô tả thái độ của người dân tộc Dao với người nhiễm HIV/AIDS. Trong số đối tượng nghiên cứu từ 15-49 tuổi từng nghe nói về HIV/AIDS, chỉ có 6,7% người có thái độ đúng với người nhiễm HIV/AIDS. Tỷ lệ trả lời đúng cho từng nội dung cũng rất thấp với hầu hết chỉ khoảng 20%, ngoại trừ việc sẵn sàng chăm sóc cho người nhiễm và không giữ bí mật khi có người thân bị nhiễm (khoảng 70%).
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức, thái độ của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.10. Phân tích hồi quy logistic các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ảnh hưởng đến kiến thức đúng phòng lây nhiễm HIV/STI năm 2006 (n=632)
Kiến thức đúng OR
AOR
n | % | (95% khoảng tin cậy) | (95% khoảng tin cậy) | |
Giới tính Nam | 81 | 24,3 | 2,26 | 1,67 |
Nữ | 37 | 12,4 | 1,48 – 3,46 | 1,01 – 2,77 |
Nhóm tuổi15-24 | 51 | 21,0 | 1,28 | |
25-49 | 67 | 17,2 | 0,85 – 1,92 | |
Đi học Có | 78 | 21,8 | 1,63 | |
Không | 40 | 14,6 | 1,07 – 2,48 | |
Nghề nghiệp Làm ruộng / rẫy | 113 | 18,4 | 0,59 | |
Công việc khác | 5 | 27,8 | 0,20 – 1,68 | |
Sống cùng vợ/chồng/người yêu Có | 95 | 18,7 | 1,01 | |
Không | 23 | 18,6 | 0,61 – 1,67 | |
Biết đọc tiếng phổ thông Có | 61 | 29,9 | 2,78 | 2,24 |
Không | 57 | 13,3 | 1,84 – 4,18 | 1,17 – 4,32 |
Đọc báo hàng ngày Có | 7 | 28,0 | 1,74 | |
Không | 111 | 18,3 | 0,71 – 4,26 | |
Nghe đài hàng ngày Có | 49 | 22,7 | 1,48 | |
Không | 69 | 16,6 | 0,98 – 2,22 | |
Xem tivi hàng ngày Có | 57 | 22,5 | 1,52 | |
Không | 61 | 16,1 | 1,01 – 2,27 | |
Đi xa nhà trong 12 tháng qua Có | 20 | 17,9 | 0,94 | |
Không | 98 | 18,9 | 0,55 – 1,59 | |
Đi xa nhà hơn 1 tháng trong 12 Có | 3 | 20,0 | 1,09 | |
tháng qua Không | 115 | 18,6 | 0,30 – 3,93 |
Bảng 3.11. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố về tiếp cận dịch vụ và hỗ trợ dự phòng ảnh hưởng đến kiến thức đúng phòng lây nhiễm HIV/STI năm 2006 (n=632)
Kiến thức đúng OR
AOR
n | % | (95% khoảng tin cậy) | (95% khoảng tin cậy) | ||
Nhận thông tin từ tivi Có | 102 | 24,8 | 4,19 | ||
Không | 16 | 7,3 | 2,41 – 7,31 | ||
Nhận thông tin từ đài phát thanh | Có | 100 | 21,9 | 2,47 | |
huyện | Không | 18 | 10,2 | 1,44 – 4,21 | |
Nhận thông tin từ loa phát thanh của | Có | 93 | 21,8 | 2,02 | |
xã | Không | 25 | 12,1 | 1,25 – 3,26 | |
Nhận thông tin từ sách báo tờ rơi về | Có | 37 | 25,0 | 1,66 | |
phòng lây nhiễm HIV/STI | Không | 81 | 16,7 | 1,07 – 2,58 | |
Nhận thông tin/hỗ trợ từ các tổ chức | Có | 88 | 31,3 | 4,88 | 3,20 |
địa phương | Không | 30 | 8,6 | 3,11 – 7,66 | 1,89 – 5,43 |
Nhận thông tin/hỗ trợ từ CBYT Có | 104 | 24,9 | 4,73 | ||
Không | 14 | 6,5 | 2,63 – 8,50 | ||
Nhận thông tin/hỗ trợ từ ĐĐV Có | 4 | 33,3 | 2,22 | ||
Không | 114 | 18,4 | 0,66 – 7,49 | ||
Nhận thông tin/hỗ trợ từ trường học Có | 11 | 22,5 | 1,29 | ||
Không | 107 | 18,4 | 0,64 – 2,60 | ||
Nhận truyền thông phòng lây nhiễm | Có | 117 | 18,8 | 2,09 | |
HIV/STI trong 12 tháng | Không | 1 | 10,0 | 0,26 – 16,62 | |
Nhận hỗ trợ trong phòng lây nhiễm | Có | 84 | 31,7 | 4,55 | 2,72 |
HIV/STI trong 12 tháng | Không | 34 | 9,3 | 2,93 – 7,04 | 1,63 – 4,52 |
80
Kết quả tại bảng 3.10 và 3.11 phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV/STI năm 2006. Các yếu tố này bao gồm:
- Giới tính nam (AOR=1,67; 95% CI:1,01 – 2,77);
- Biết đọc tiếng phổ thông (AOR=2,24; 95% CI:1,17 – 4,32);
- Nhận truyền thông/hỗ trợ từ các tổ chức địa phương (AOR=3,20; 95% CI:1,89 – 5,43);
- Nhận hỗ trợ trong phòng lây nhiễm HIV/STI trong 12 tháng trước điều tra (AOR=2,72; 95% CI: 1,63 – 4,52).
Bảng 3.12. Phân tích hồi quy logistic các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ảnh hưởng đến thái độ đúng với người nhiễm HIV/AIDS năm 2006 (n=632)
Thái độ đúng OR
Đặc điểm
n % (95% khoảng tin cậy)
AOR
(95% khoảng tin cậy)
Giới tính Nam
Nữ
15-24
20 6,0
22 7,4
23 9,5
0,8
(0,43 – 1,50)
2,04
Nhóm tuổi Đi học
Nghề nghiệp
Sống cùng vợ/chồng/người yêu Biết đọc tiếng phổ thông
Đọc báo hàng ngày Nghe đài hàng ngày Xem tivi hàng ngày
25-49
Có Không
Làm ruộng / rẫy Công việc khác Có
Không Có Không Có Không Có Không Có Không
19 4,9
32 8,9
10 3,7
38 6,2
4 22,2
27 5,3
15 12,1
25 12,3
17 4,0
9 36,0
33 5,4
19 8,8
23 5,5
23 9,1
19 5,0
(1,08 – 3,82)
2,59
(1,25 – 5,37)
0,23
(0,07 – 0,74)
0,41
(0,21 – 0,79)
3,38
(1,78 – 6,41)
9,78
(4,02 – 23,79)
1,65
(0,88 – 3,09)
1,89
(1,01 – 3,56)
6,09
(1,93 – 19,29)
Bảng 3.13. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố về kiến thức, tiếp cận dịch vụ và hỗ trợ dự phòng ảnh hưởng đến thái độ đúng với người nhiễm HIV/AIDS năm 2006 (n=632)
Thái độ đúng OR
AOR
Đặc điểm
n % (95% khoảng tin cậy)
(95% khoảng tin cậy)
Kiến thức đúng phòng lây nhiễm HIV/STI
Có Không
14 11,9
28 5,5
2,34
(1,19 – 4,59)
38 | 9,2 | 5,49 | 3,29 | ||
Không | 4 | 1,8 | (1,93 – 15,58) | (1,02 – 10,59) | |
Nhận thông tin từ đài phát thanh | Có | 36 | 7,9 | 2,43 | |
huyện | Không | 6 | 3,4 | (1,00 – 5,87) | |
Nhận thông tin từ loa phát thanh của | Có | 30 | 7,0 | 1,22 | |
xã | Không | 12 | 5,8 | (0,61 – 2,44) | |
Nhận thông tin từ sách báo tờ rơi về | Có | 18 | 12,2 | 2,65 | |
phòng lây nhiễm HIV/STI | Không | 24 | 5,0 | (1,39 – 5,04) | |
Nhận thông tin/hỗ trợ từ các tổ chức | Có | 17 | 6,1 | 0,84 | |
tại địa phương | Không | 25 | 7,1 | (0,44 – 1,59) |
Nhận thông tin/hỗ trợ từ CBYT Có
Không
Không | 30 | 5,2 | (2,83 – 12,63) | (1,06 – 6,35) | |
Nhận truyền thông phòng lây nhiễm | Có | 41 | 6,6 | 0,64 | |
HIV/STI trong 12 tháng | Không | 1 | 10,0 | (0,08 – 5,14) | |
Nhận hỗ trợ trong phòng lây nhiễm | Có | 17 | 6,4 | 0,94 | |
HIV/STI trong 12 tháng | Không | 25 | 6,8 | (0,49 – 1,77) |
Nhận thông tin/hỗ trợ từ trường học Có
34 8,1
8 3,7
12 24,5
2,28
(1,04 – 5,02)
5,98
2,59