Nịnh Văn Độ (Chủ Biên) (2003), Văn Hoá Truyền Thống Các Dân Tộc Tày, Dao, Sán Dìu Ở Tuyên Quang. Nxb Văn Hoá Dân Tộc, Hà Nội.


đổi mới và hội nhập. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

15. Khổng Diễn (chủ biên) (1996), Những đặc điểm kinh tế - xã hội của các dân tộc miền núi phía Bắc. Nxb Khoa học xã hội.

16. Donovan (1997), Những xu hướng phát triển ở vùng núi phía Bắc Việt Nam. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

17. Ma Ngọc Dung (2005), Truyền thống và biến đổi trong tập quán ăn uống của người Tày vùng Đông Bắc Việt Nam. Luận án tiến sĩ Nhân học, Viện dân tộc học, Hà Nội.

18. Ma Ngọc Dung (2013), Nhà sàn truyền thống của người Tày vùng Đông Bắc Việt Nam. Nxb Thời đại.

19. Đinh Xuân Dũng (chủ biên) (2013), Văn hóa trong chiến lược phát triển của Việt Nam. Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

20. Nguyễn Đăng Duy (2002), Văn hóa học Việt Nam, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.

21. Thành Duy (2006), Bản sắc dân tộc và hiện đại hóa văn hóa Việt Nam mấy vấn đề lý luận và thực tiễn. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

22. Phạm Đức Dương (2002). Từ văn hóa đến văn hóa học. Nxb Văn hóa thông tin Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 190 trang tài liệu này.

23. Lê Duy Đại, Triệu Đức Thanh (chủ biên) (2004), Các dân tộc ở Hà Giang. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

24. Vũ Quang Đán, Bảo tồn văn hóa các dân tộc thiểu số Tuyên Quang, http: Cinet.gov.vn ngày 18/1/2010 (Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch).

Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số vùng Đông Bắc Việt Nam hiện nay - 21

25. Đảng Cộng sản Việt Nam (2007), Văn kiện Đảng toàn tập, tập 51. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

26. Đảng Cộng sản Việt Nam (1986), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

27. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

28. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

155


lần thứ VIII. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

29. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

30. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

31. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

32. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

33. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Văn kiện Hội nghị lần thứ IX, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

34. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

35. Bế Viết Đẳng (1971), Người Dao ở Việt Nam. Nxb Khoa học xã hội.

36. Bế Viết Đẳng (1978), Các dân tộc ít người ở Việt Nam (các tỉnh phía Bắc). Nxb Khoa học xã hội.

37. Bế Viết Đẳng (chủ biên) (1993), Những biến đổi về kinh tế - văn hóa ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Nxb Khoa học xã hội.

38. Bế Viết Đẳng (chủ biên) (1996), Các dân tộc thiểu số trong sự phát triển kinh tế - xã hội miền núi. Nxb Văn hóa dân tộc.

39. Nguyễn Khoa Điềm (chủ biên) (2002), Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

40. Nịnh Văn Độ (chủ biên) (2003), Văn hoá truyền thống các dân tộc Tày, Dao, Sán Dìu ở Tuyên Quang. Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.

41. Trần Độ (1986), Khái niệm và quan niệm về văn hóa. Viện Văn hóa, Hà Nội.

42. Phạm Văn Đồng (1994), Văn hóa và đổi mới. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

43. Phạm Duy Đức (chủ biên) (2010), Phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 - Những vấn đề về phương pháp luận. Nxb Chính trị quốc


gia, Hà Nội.

44. Phạm Duy Đức (chủ biên) (2010), Thành tựu trong xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 25 năm đổi mới (1986 - 2010). Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

45. Phạm Duy Đức (chủ biên) (2010), Phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 - Xu hướng và giải pháp. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

46. Thanh Hà (2010), Bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể từ cơ sở ở Tuyên Quang. Http:www.tuyenquang.gov.vn ngày 18/10/2010.

47. Phạm Minh Hạc (1996), Phát triển văn hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc kết hợp với tinh hoa nhân loại. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

48. Đỗ Đình Hãng (chủ biên) (2007), Lý luận văn hóa và đường lối văn hóa của Đảng. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

49. A.G.Haudricourt (1973), Mấy nhận xét về lý luận và thực tiễn một chuyến đi thăm các dân tộc thiểu số ở Tây Bắc và Việt Bắc. Tạp chí Ngôn ngữ, số 3.

50. Đinh Thị Hoa (2006), Nhân tố chủ quan với việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Mường ở tỉnh Phú Thọ hiện nay. Luận văn thạc sĩ Triết học, học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

51. Đỗ Thị Hòa (2003), Trang phục các dân tộc thiểu số nhóm ngôn ngữ Việt

- Mường và Tày - Thái. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

52. Phạm Quang Hoan, Đào Đình Quý (chủ biên) (1999), Văn hóa truyền thống người Dao ở Hà Giang. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

53. Phạm Công Hoan (2015), Ứng xử của người Dao đỏ ở SaPa trong việc cư trú, khai thác và bảo vệ rừng, nguồn nước. Nxb Khoa học xã hội.

54. Lê Thị Thúy Hoàn (2010), Nhà sàn truyền thống của cư dân Tày ở Chiêm Hóa (Tuyên Quang). Luận án tiến sĩ Văn hóa học, Học viện Khoa học xã hội.

55. Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn (2015), Nghị quyết về việc thông qua Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Lưu tại Văn phòng HĐND tỉnh Bắc Kạn.

56. http://.baohagiang.vn ngày 08/07/2010, Hà Giang phát huy thế mạnh


làng văn hóa du lịch.

57. http://www.baohagiang.vn ngày1/2/2018, Gương sáng nghệ nhân dân gian trong đồng bào dân tộc thiểu số.

58. Lại Phi Hùng (2013), Xu hướng biến đổi cấu trúc văn hóa vùng ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Nxb Đại học Kinh tế quốc dân.

59. Đỗ Huy (2005), Văn hóa và phát triển. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

60. Nguyễn Văn Huyên (1998), Giá trị truyền thống nhân lõi và sức sống bên trong của sự phát triển đất nước, dân tộc. Tạp chí Triết học, số 04.

61. Nguyễn Văn Huyên (1998), Văn hóa, phát huy bản sắc và hội nhập. Tạp chí Cộng Sản, tháng 6/1998.

62. Nguyễn Văn Huyên (1999), Công nghiệp hóa - hiện đại hóa và vấn đề giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Tạp chí Triết học, số 01.

63. Nguyễn Văn Huyên (2001), Văn hóa đạo đức trong quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam. Tạp chí Triết học, số 09 (127).

64. Nguyễn Văn Huyên, Nguyễn Trọng Chuẩn (2002), Giá trị truyền thống trước thách thức của toàn cầu hóa. Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

65. Nguyễn Văn Huyên (2003), Văn hóa với tiềm năng hoạt động sáng tạo của con người. Tạp chí Triết học, số 03.

66. Nguyễn Văn Huyên (2005), Văn hóa và văn hóa chính trị từ cách tiếp cận của triết học chính trị Mác xít. Tạp chí Triết học, số 5 (168).

67. Nguyễn Văn Huyên (Chủ biên) (2006), Văn hóa mục tiêu và động lực của sự phát triển xã hội. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

68. Nguyễn Văn Huyên (Chủ biên) (2007), Chính trị học - những vẫn đề lý luận và thực tiễn. Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội.

69. Nguyễn Chí Huyên (Chủ biên) (2000), Nguồn gốc lịch sử tộc người vùng biên giới phía Bắc Việt Nam. Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.

70. Lê Thị kim Hưng (2019), Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Tày trong điều kiện kinh tế thị trường ở một số tỉnh Đông Bắc Việt Nam hiện nay. Luận án tiến sĩ Triết học, trường Đại học Khoa học xã hội và


Nhân văn, Hà Nội.

71. Nguyễn Đắc Hưng (2010), Văn hóa Việt Nam giàu bản sắc. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

72. Hoàng Thị Hương (2010), Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình phát triển kinh tế thời kỳ hội nhập quốc tế. Tạp chí Triết học số 10 (233).

73. Hoàng Thị Hương (2012), Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số ở miền núi phía Bắc nước ta hiện nay. Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia, Hà Nội.

74. Neil Jamieson (2000), Socio-economic Overview of the Northern Mountain Region and the Project and poverty reduction in the Northern Mountain Region of Vietnam (Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội khu vực miền núi phía Bắc và dự án xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam). Báo cáo của Ngân hàng thế giới.

75. Neil Jamieson (2000), Rethinking Approaches to Ethenic Minority Develoment, the case of Vietnam (Nghĩ lại cách tiếp cận chương trình phát triển DTTS, trường hợp Việt Nam). Báo cáo của Ngân hàng thế giới.

76. Vũ Ngọc Khánh (chủ biên) (1997), Văn hóa tín ngưỡng Tày, Nùng. Viện nghiên cứu văn hóa dân gian, Hà Nội.

77. Vũ Ngọc Khánh (1998), Sơ lược truyền thống văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam. Nxb Giáo dục, Hà Nội.

78. Vũ Khánh (Chủ biên) (2009), Người Tày ở Việt Nam. Nxb Thông tấn, Hà Nội.

79. Nguyễn Đình Khoa (1983), Các dân tộc ở Việt Nam. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

80. Lương Quỳnh Khuê (1997), Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Tạp chí Cộng sản số 3,1997 (2).

81. Đỗ Nam Liên (2001), Việc giữ gìn và phát huy “bản sắc dân tộc”, “bản

159


sắc văn hóa”. Tạp chí Khoa học xã hội, số 4(50).

82. Lã Văn Lô, Hà Văn Thư (1984), Văn hóa Tày - Nùng. Nxb Văn hóa.

83. Lã Văn Lô, Đặng Nghiêm Vạn (1968), Sơ lược giới thiệu các nhóm Tày - Nùng - Thái ở Việt Nam. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

84. Nguyễn Văn Lộc (chủ biên) (2014), Nghiên cứu, bảo tồn và phát triển ngôn ngữ văn hóa một số dân tộc thiểu số ở Việt Bắc. Nxb Đại học Thái Nguyên.

85. Hoàng Lương (2002), Lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số ở miền Bắc Việt Nam. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

86. Hoàng Xuân Lương (2002), Bản sắc văn hóa dân tộc Mông và giải pháp giữ gìn, phát huy các giá trị của nó ở Việt Nam hiện nay. Luận án tiến sĩ Triết học, trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Hà Nội.

87. Nguyễn Thị Lượng (2008), Nét đẹp trong đám cưới của người Tày. Tạp chí Văn hóa dân tộc, số 11.

88. Trường Lưu (1999), Văn hóa, một số vấn đề lý luận. Nxb Chính trị.

89. Trường Lưu (2003), Toàn cầu hóa và vấn đề bảo tồn văn hóa dân tộc.

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

90. Federricoe Mayor (1998), Diễn văn tại lễ phát động Thập kỷ thế giới phát triển văn hóa, UNESCO, Paris.

91. V.M.Mezhuev (2012), Tư tưởng văn hóa, khái luận về triết học văn hóa.

Nxb Chính trị quốc gia - sự thật, Hà Nội.

92. Hồ chí Minh toàn tập, tập 4 (2000). Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

93. Furuata Moto (1998), Chính sách dân tộc của Đảng cộng sản Việt Nam.

Luận án tiến sĩ.

94. Hoàng Nam (1998), Bước đầu tìm hiểu về văn hóa tộc người, văn hóa Việt Nam. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

95. Hoàng Nam (2002), Đặc trưng văn hóa cổ truyền các dân tộc Việt Nam.

Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

96. Hoàng Nam (2004), Văn hóa các dân tộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

160


Trường Đại học Văn hóa, Hà Nội.

97. Hoàng Tuấn Nam (1999), Việc tang lễ cổ truyền của người Tày. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

98. Nguyễn Thị Nga (2009), Vấn đề giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Dao ở tỉnh Hà Giang hiện nay. Luận văn thạc sĩ Triết học, Học viện chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

99. Đỗ Thị Hằng Nga (2009), Vấn đề kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Mông ở tỉnh Hà Giang hiện nay. Luận văn thạc sĩ Triết học, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

100. Nguyễn Thị Ngân (2009), Tang ma của người Nùng Phàn Slình ở tỉnh Thái Nguyên. Luận án tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử, trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Hà Nội.

101. Phan Ngọc (1998), Bản sắc văn hóa Việt Nam. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.

102. Vi Hồng Nhân (2004), Văn hóa các dân tộc thiểu số từ một góc nhìn.

Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

103. Nông Thị Nhình (2000), Âm nhạc dân gian các dân tộc Tày - Nùng - Dao Lạng Sơn. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

104. Nông Thị Nhình (2004), Nét chung và riêng của âm nhạc trong diễn xướng then Tày - Nùng. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

105. Nguyễn Thị Nội (2017), Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống tộc người Tày ở Thái Nguyên hiện nay. Luận án tiến sĩ Triết học, trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Hà Nội.

106. Từ điển Tiếng Việt (2000). Nxb Đà Nẵng.

107. Đông Bắc - vùng đất, con người (2010). Nxb Quân đội nhân dân.

108. Sắc thái văn hóa địa phương và tộc người trong chiến lược phát triển đất nước (1998). Nxb Khoa học xã hội.

109. Hoàng Văn Páo (2009), Lễ hội Lồng Thồng của dân tộc Tày ở Lạng Sơn.

Luận án tiến sĩ Lịch sử, Viện khoa học xã hội Việt Nam.

110. Lò Giàng Páo (1997), Tìm hiểu văn hóa vùng các dân tộc thiểu số. Nxb

161


Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

111. Giàng A Páo- Lâm Tâm (1979), Truyền thống của dân tộc Mèo đoàn kết đấu tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. Nxb Văn hóa, Hà Nội.

112. Trần Quang Phúc (2013), Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Nxb Lao động xã hội.

113. Bùi Thanh Quất (2005), Bản sắc và giao lưu văn hóa - từ góc nhìn Triết học. Tạp chí Triết học số 5.

114. Hồ Sĩ Quý (1999), Tìm hiểu về văn hóa và văn minh. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

115. Trương Hữu Quýnh (1998), Các nền văn minh trên đất nước Việt Nam.

Nxb Giáo dục, Hà Nội.

116. Dương Sách - Dương Thị Đào - Lã Vinh (2005), Văn hóa ẩm thực các dân tộc thiểu số vùng Đông Bắc. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

117. Trần Hữu Sơn (1996), Văn hoá Mông. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.

118. Tập thể các tác giả (2015), Văn hóa với động lực của sự nghiệp đổi mới.

Nxb Chính trị quốc gia - sự thật, Hà Nội.

119.Tập thể các tác giả (2001), Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thế kỷ XX.

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

120. Tập thể các tác giả (1999), Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc - vai trò của nghiên cứu và giáo dục. Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.

121. Tập thể các tác giả (1987), Một số vấn đề về phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số. Nxb Văn hóa dân tộc.

122. Hoàng Đức Thạch (2009), Giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thực hiện chính sách dân tộc ở tỉnh Hà Giang. Luận văn thạc sĩ Triết học, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

123.Thái Nguyên: Hội thảo lượn cổ dân tộc Tày trong hội Lồng Tồng. http://www.dulichvn.org.vnngày 29/10/2010 (Tổng cục Du lịch).

124. Nguyễn Ngọc Thanh (chủ biên) (2016), Văn hóa truyền thống dân tộc

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/12/2022