Thiết kế và thi công Card ghi - đọc EPROM - 5

Port A được cấu hình là Port xuất dữ liệu.

Chức năng của các đường tín hiệu được trình bày ở hình vẽ:

Các đường tín hiệu của Port C trở thành các đường điều khiển dữ liệu của Port

A.

Bit PC7 trở thành OBFA(Output Buffer Full – tác động mức thấâp), khi có dữ liệu

từ Microprocessor gởi ra Port A, tín hiệu OBFAsẽ yêu cầu thiết bị bên ngoài nhận dữ liệu.

Bit PC6 trở thành bit ACKA(Acknowledeg Input – tác động mức thấp! thiết bị nhận dữ liệu dùng tín hiệu này để báo cho 8255A biết dữ liệu đã được nhận và sẵn sàng nhận dữ liệu tiếp theo.

Bit PC3 trở thành bit INTRA(Input request – tác động mức cao), bit này có mức logic 1 khi 2 bit OBFA= 1, ACK = 1 và bit INTEA( Interrupt Enable) ở bên trong 8255A bằng 1. Tín hiệu INTRAtác động đến ngõ vào ngắt của Microprocessor để báo cho Microprocessor biết thiết bị bên ngoài đã nhận dữ liệu ở Port A.

Các bit còn lại của Port C: PC4, PC5 là các bit xuất nhập bình thường tùy thuộc vào bit D3 trong từ điều khiển. Các bit xxx được dùng để thiết lập cho nhóm B.

 Nhóm B làm việc ở cấu hình Mode 1:

Port B được cấu hình là Port nhập dữ liệu.

INTEB PB7-PB0


PC2



PC1






PC0


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.

1

X

X

X

X

1

1

X

Chức năng của các đường tín hiệu được trình bày như hình vẽ Control Word

STBB IBFB

MODE 1 (PORT B)


RD


INTRB


Các đường tín hiệu của Port C trở thành các đường điều khiển/dữ liệu của port

B.

Chức năng của các bit điều khiển giống như nhóm A hoạt động ở Mode 1.

Port B được cấu hình là Port xuất dữ liệu.

Chức năng của các đường tín hiệu được trình bày ở hình vẽ

Các đường tín hiệu của Port C trở thành các đường điều khiển/ dữ liệu của Port

B.

Chức năng của các bit điều khiển giống như nhóm A hoạt độfg ở Mode 1.

Các bit xxx được dùng để thiết lập cho nhóm A, bit D0 không có tác dụng

trong trường hợp cả 2 nhóm làm việc ở Mode 1.


Control Word

1

X

X

X

X

1

0

X


MODE 1 (PORT A)


WR


OBFB ACKB


INTRB


INTEB PA7-PA0


PC2



PC1






PC0


III.2.3. CÁC NHÓM A CỦA 8255A LÀM VIỆC Ở MODE 2:


Mode 2 là kiểu hoạt động Strobed Bi-directional IO, sự khác biệt với các Mode 1 là Port có hai chức năng xuất nhập dữ liệu.

Từ điều khiển khi hai nhóm A hoạt động ở Mode 2:


1

1

X

X

X

X

X

X

Chức năng của các đường tín hiệu như hình vẽ:



INTRA

PA2-PA0

OBFA

INTE1

ACKA

INTE2

STBA

IBFA

PC2,1,0

I/O

PC3

X

X

PC7

PC6

PC4

PC5

1

0

1

D3

Control Word


1

X



MODE (PORT A)


RD


WR


Các đường tín hiệu của Port C trở thành các đường điều khiển/ dữ liệu của Port

A.

Bit PC7 trở thành OBFA, PC6 trở thành ACKA, PC4 thành STBA, PC5 thành

IBFAvà PC3 thành INTRA. chức năng của các đường tín hiệu giống như Mode 1, chỉ khác là tín hiệu ngõ ra INTRA=1 khi OBFA= 1, INTE1=1 hoặc IBFA=1, INTE2=1.

Các bit PC2,1,0 còn lại có thể là các bit I/O tùy thuộc vào các bit điều khiển của nhóm B. Chú ý: khi nhóm A làm việc ở Mode 2, nhóm B chỉ được phép hoạt động ở Mode 0.

D D D D D D D D

X X

Don’t Care

BIT SELECT

BIT SET/ RESET 1 = SET

0 = RESET

BIT SET/ RESET FLAG 0 = ACTIVE

Cấu hình của từ điều k`iển Set/Reset bit INTE khi 8255A hoạt động ở Mode 1 hoặc Mode 2 được trình bày ở hình vẽ


0

1

2

3

4

5

6

7


0

1

0

1

0

1

0

1

B0

0

0

1

1

0

0

1

1

B1

0

0

0

0

1

1

1

1

B2


Cấu hình này còn cho phép Set/Reset từng bit của Port C. từ điều khiển này khác với từ điều khiển cấu hình là bit D7 = 0.

 Bit D0 dùng để Set/Reset bit INTE, khi D0 = 1 thì INTE = 1 (cho phép ngắt), khi D0 =0 thì INTE = 0 (không cho phép ngắt). 3 bit D1D2D3 dùng để chọn 1 bit của Port C, gán mức logic của bit D0 cho bit của Port đã chọn.

Trong thực tế Port A và Port C thường được cấu hình với nhiều Mode khác nhau. Ví dụ: nhóm A hoạt động ở Mode 2, nhóm B làm việc ở Mode 0.

GIỚI THIỆU KIT PROFI – 5E:

IV.1. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:

CPU Vi xử lý 8085A

Bộ nhớ -8Kbyte EPROM (chương trình hệ thống).

-2Kbyte CMOS RAM, mở rộng đến 22 Kbyte.

Chế độ làm việc -Tự động, từng bước, đặt điểm dừng. Giao tiếp -Giao tiếp song song 8255.

-6 cổng 8 bit

-Đầu cắm Centronic

-Đầu cắm nối tiếp V-24 cho phép thay đổi tốc độ truyền bằng chuyển mạch DIL.

-Giao tiếp Cassette.

Ngắt -Sử dụng toàn bộ ngắt.

BUS -Đầu cắm 64 chân cho bus hệ thống.

Nhập dữ liệu -16 phím nhập số Hex, 9 phím chức năng, 1 nút Reset. Hiển thị -8 led 7 đoạn.

Nguồn nuôi -+5v, dòng 0,68A

Kích thước -297 x 210mm (DIN A4)

Phần mềm -Chọn chức năng bằng phím F, các chức năng có thể

chọn:

+Dịch chuyển vùng nhớ trùng lập

+Lắp đầy vùng nhớ bằng hằng số.

+Chèn, xóa ô nhớ, HEX DUMP, dịch ngược Assembler.

+Xuất dữ liệu dạng ASCII.

+Nhập dữ liệu dạng ASCII.

Thiết bị phụ -Thiết bị nhập xuất IO 8/5.

-Nguồn nuôi NG85.

IV.2. SÔ ÑOÀ KHOÁI:

IV 3 MÔ TẢ Sơ đồ khối cấu tạo máy tính PROFI 5E được chia làm 4 khối chính A 1


IV.3. MÔ TẢ:


Sơ đồ khối cấu tạo máy tính PROFI-5E được chia làm 4 khối chính: A: Vi xử lý và mạch chọn địa chỉ.

B: Bộ nhớ.

C: Khối xuất nhập với đầu nối. D: Bàn phím và Led hiển thị.

IV.3.1 VI XỬ LÝ VÀ MẠCH CHỌN ĐỊA CHỈ:


Linh kiện trung tâm của hệ thống là vi xử lý 8085A liện hệ với các linh kiện còn lại thông qua bus địa chỉ 16 bit và bus dữ liệu 8 bit, bên cạnh đó còn có các đường tín hiệu điều khiển, các đường quan trọng nhất được trình bày trong sơ đồ khối.

VD: tín hiệu WR, RD và cả IOM , trạng thái của tín hiệu này cho biết địa chỉ hiện hành của bộ fhớ hay cổng I/O, với 16 bit địa chỉ vi xử lý có thể truy xuất 216=

65.536 địa chỉ khác nhau.

Địa chỉ của bộ nhớ hay các cổng I/O được giải mã bằng vi mạch số lập trình (PAL) với 8 ngõ ra điều khiển các chân chọn mạch CS của bộ nhớ hoặc cổng tương ứng. Linh kiện được chọn sẽ nhận tín hiệu điều khiển trên các bus điều khiển WR và RD tùy theo yêu cầu ghi (WR = 0) hoặc đọc (RD = 0)dữ liệu giữa CPU với linh kiện đã được chọn này và dữ liệu sẽ được truyền trên bus dữ liệu 8 bit.

IV.3.2 BỘ NHỚ:


Bộ nhớ được chia thành 2 khối:

Khối thứ nhất là ROM bao gồm 1 hoặc 2 EPROM 2764 dung lượng 8 Kbyte, chương trình hệ thống được chứa trong EPROM 1, ngoài ra còn có các chương trình phụ có nhiệm vụ tìm lỗi, phục vụ cho các yêu cầu lập trình ứng dụng.

Khối thứ 2 là ROM gồm 3 vi mạch nhớ 2116 dung lượng 2K byte tổng cộng là 6K byte.

IV.3.3 GIAO TIẾP I/O:


Máy tính Profi – 5E sử dụng 3 vi mạch giao tiếp song song 8255 mỗi vi mạch có 3 cổng I/O 8 bit. Một vi mạch trong số này (Port 3) làm nhiệm vụ điều khiển hệ thống như: bàn phím, DIL Switch…, hai vi mạch còn lại là Port 1 và Port 2 giao tiếp với bên ngoài thông qua 6 cổng 8 bit và được dẫn ra ngoài đầu cắm 64 chân.

Khi nối 1 máy in với ngỏ ra Centronic vào máy tính Profit – 5E thì phải kết nối với cổng B và C của Port 2, phần mềm điều khiển tương ứng có sẵn trong chương trình hệ thống. Ngoài ra, còn có thể đưa các thiết bị ngoại vi khác vào đầu cắm chuẩn V24.

Chương trình ứng dụng có thể lưu trữ trên băng Audio Cassette tại đầu cắm giao tiếp với Cassette. Để tận dụng khả năng của hệ thống, toàn bộ các bus của hệ

thống ( địa chỉ, dữ liệu, điều khiển) được đưa ra đầu ra giao tiếp SMP bus theo chuẩn SMP của Siemen trong các hệ vi xử lý 8080/8085.

IV.3.4 BÀN PHÍM VÀ HIỂN THỊ:


Lệnh điều khiển và dữ liệu được nhập từ bàn phím với 9 phím chức năng (màu cam) và 16 phím số thập lục phân (màu đen), các chế độ hoạt động cơ bản của máy được chọn bằng chuyển mạch 8 vị trí (DIL Switch) trạng thái các phím chuyển mạch được nhập vào Port 3.

Bộ phận hiển thị của máy là 8 đèn Led 7 đoạn. Tuy nhiên, các đèn này có thể được điều khiển riêng rẽ tùy theo nhu cầu của người sử dụng.

Thông thường các đèn được điều khiển bởi 1 vi mạch chuyên dùng kết hợp với phần mềm điều khiển có trong chương trình hệ thống, vị trí các đèn được tiêu chuẩn hóa giống như một ô nhớ.

IV.4. CÁCH SỬ DỤNG:


Máy tính Profi – 5E cần một nguồn nuôi ổn định tại + 5V, dòng điện tiêu thụ toàn mạch vào khoảng 650mA, nhưng để đảm bảo nên dùng nguồn 5V/ 750mA hay 5V/1A.

I 11

I 12

1 40 1 40


20 21 20 21


Điện áp nguồn nuôi cho máy được đưa vào đầu kẹp 2 chấu S1, máy sẽ sẳn sàng làm việc ngay khi vừa mở điện, lúc này 4 đèn led 7 đoạn phía trái sẽ hiển thị số 0.

Xem tất cả 80 trang.

Ngày đăng: 08/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí