3.2. Đánh giá khả năng tái khoáng hóa sâu răng hàm nhỏ vĩnh viễn giai đoạn sớm trên thực nghiệm bằng ClinproTM XT Varnish.
3.2.1. Đặc điểm tổn thương hủy khoáng trên thực nghiệm.
Bảng 3.31: Mối liên quan giữa độ sâu của tổn thương sâu răng giai đoạn sớm trên thực nghiệm và tiêu chí chẩn đoán sâu răng
giai đoạn sớm trên lâm sàng.
n | Độ sâu trung bình (µm) | SD | Min | Max | |
Nhóm K1 | 10 | 125,9 | 16,2 | 102 | 148 |
Nhóm K2 | 10 | 252,4 | 29,7 | 205 | 298 |
Chung | 20 | 189,2 | 68,9 | 102 | 298 |
P* | 0,0002 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Bố Mức Độ Tổn Thương Theo Mặt Răng Trước Điều Trị (N = 218).
- Sự Phân Bố Mức Độ Tổn Thương Theo Nhóm Tuổi Sau Sáu Tháng (N = 218).
- Sự Thay Đổi Mức Độ Tổn Thương Theo Nhóm Tuổi Sau 12 Tháng (N = 218).
- Hình Ảnh Sâu Răng D1 Sau Điều Trị Bằng Clinprotm Xt Varnish Ở Độ Phóng Đại 500 Lần.
- Tuổi Ở Một Số Nghiên Cứu Tình Trạng Sâu Răng Hàm Lớn Vĩnh Viễn Thứ Nhất
- Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Sau Ba Tháng.
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
*Mann – Whitney test
Nhận xét:
- Nhóm K1 gồm các tổn thương hủy khoáng tương ứng với với chẩn đoán sâu răng mức độ D1 trên lâm sàng có độ sâu trung bình tổn thương là 125,9µm, độ lệch chuẩn ± 16,2, trong đó giá trị lớn nhất là 184, nhỏ nhất là 102.
- Nhóm K2 gồm các tổn thương hủy khoáng tương ứng với với chẩn đoán sâu răng mức độ D2 trên lâm sàng có độ sâu trung bình tổn thương là 252,4
µm, độ lệch chuẩn ± 29,7, trong đó giá trị lớn nhất là 298, nhỏ nhất là 205
- Mức độ tổn thương chung của các răng hủy khoáng là 189,2 µm, độ lệch chuẩn ± 68,9, trong đó giá trị lớn nhất là 298, nhỏ nhất là 102.
- Sự khác nhau về mức độ tổn thương của hai nhóm có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
Hình ảnh mô học tổn thương hủy khoáng dưới SEM.
Hình ảnh một tổn thương hủy khoáng ở các độ phóng đại khác nhau.
Hình 3.1: Hình ảnh tổn thương hủy khoáng ở độ phóng đại 200 – 500 lần.
Hình 3.2: Hình ảnh tổn thương hủy khoáng ở độ phóng đại 750 – 1000 lần.
Hình 3.3: Hình ảnh tổn thương hủy khoáng ở độ phóng đại 1500 – 2000 lần.
Hình ảnh tổn thương bề mặt dưới SEM.
Hình 3.4: Bề mặt răng bình thường ở độ phóng đại 50 – 3500 lần.
Hình 3.5: Bề mặt răng tương ứng sâu răng D1 ở độ phóng đại 50 – 3500 lần.
Hình 3.6: Bề mặt răng tương ứng sâu răng D2 ở độ phóng đại 500 – 2000 lần.
Hình ảnh tổn thương mặt cắt.
Hình 3.7: Hình ảnh mặt cắt răng bình thường ở độ phóng đại 500 – 750 - 1000 lần.
Hình 3.8: Hình ảnh mặt cắt răng tương ứng sâu răng D1ở độ phóng đại 500 – 750 lần.
Hình 3.9: Hình ảnh mặt cắt răng tương ứng sâu răng D2ở độ phóng đại 750 – 1500 lần.
3.2.2. Kết quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm trên thực nghiệm. Bảng 3.32: Mức độ tái khoáng của tổn thương sau điều trị
ClinproTM XT varnish (n = 20)
n | Độ sâu tái khoáng (µm) | SD | Min | Max | |
Nhóm C1 | 10 | 86,2 | 9,6 | 74 | 104 |
Nhóm C2 | 10 | 107,9 | 6,3 | 98 | 116 |
Chung | 20 | 97,1 | 13,7 | 74 | 116 |
P* | 0,0001 |
* T – test
Nhận xét:
- Ở nhóm C1 có tổn thương hủy khoáng mức D1 sau khi được điều trị tái khoáng có độ sâu lớp men răng được tái khoáng trung bình là 86,2 µm, độ lệch chuẩn ± 9,6; trong đó giá trị lớn nhất là 104, nhỏ nhất là 74.
- Ở nhóm C2 có tổn thương hủy khoáng mức D2 sau khi được điều trị tái khoáng có độ sâu lớp men răng được tái khoáng trung bình là là 107,9µm, độ lệch chuẩn ± 6,3; trong đó giá trị lớn nhất là 116, nhỏ nhất là 98
- Kết quả chung của nhóm điều trị ClinproTM XT varnish là 97,1 µm, độ lệch chuẩn ± 13,7; giá trị lớn nhất là 116 và nhỏ nhất là 74.
- Sự khác nhau về kết quả điều trị của hai nhóm tổn thương có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
Hình ảnh mô học sau điều trị ClinproTM XT varnish của sâu răng D2:
Hình 3.10: Hình ảnh sâu răng D2 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 150 lần.
.
Hình 3.11: Hình ảnh tái khoáng bề mặt và lớp dưới bề mặt tổn thương sâu răng D2 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish.
Hình 3.12: Hình ảnh tái khoáng của tổn thương sâu răng D2sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 350 lần.
Hình 3.13: Hình ảnh của tổn thương sâu răng D2 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 500 lần.
Hình 3.14: Hình ảnh tái khoáng của tổn thương sâu răng D2 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 1500 lần.
Hình 3.15: Hình ảnh cắt ngang các trụ men có tổn thương sâu răng D2 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 1500 lần.
Hình ảnh mô học sau điều trị ClinproTM XT varnish của sâu răng D1.
Hình 3.16: Hình ảnh sâu răng D1 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 200 lần.
Hình 3.17: Hình ảnh sâu răng D1 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 350 lần.