BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
BÙI VĂN THỜI
TÁC ĐỘNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐỐI VỚI KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU NGÀNH DỆT MAY KHU VỰC PHÍA NAM, VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 9340101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
LƠÌ CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận án “Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trường hợp nghiên cứu ngành dệt may khu vực phía Nam, Việt Nam” do bản thân tôi tự nghiên cứu.
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, tôi phải lược khảo tài liệu, thu thập
dữ liệu thị trường để phân tích, đánh giá phù hợp với bối cảnh nghiên cứu
trong ngành dệt may tại Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong các công trình khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…. tháng….năm 2021
NGHIÊN CỨU SINH
BÙI VĂN THỜI
MỤC LỤC
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................i xxv
PHỤ LỤC 1 1 – 12
PHỤ LỤC 2 13 – 32
PHỤ LỤC 3 33 – 46
PHỤ LỤC 4 47 – 49
PHỤ LỤC 5 50 – 55
PHỤ LỤC 6 56 – 62
PHỤ LỤC 7 63 – 67
PHỤ LỤC 8 68 – 111
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải tiếng Anh | Diễn giải tiếng Việt | ||
AMOS | Analysis of Moment Structures | Phân tích cấu trúc Moment | |
AVE | Average Variance Extracted | Phương sai trích trung bình | |
CCCT | China Champer of Commerce for Import and Export of Textiles | Phòng Thương mại xuất nhập khẩu dệt may Trung Quốc | |
CFA | Confirmatory Factor Analysis | Phân tích nhân tố khẳng định | |
CFI | Comparative Fix Index | ||
Chisquare | Giá trị chi bình phương | ||
CP | Cổ phần | ||
CPTPP | Comprehensive and Progressive Agreement for TransPacific Partnership | Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương | |
CR | Construct Reliability | ||
Df | Số bậc tự do của mô hình | ||
DN | Doanh nghiệp | ||
DNTN | Doanh nghiệp tư nhân | ||
EFA | Exploratory Factor Analysis | Phân tích nhân tố khám phá | |
EVFTA | EuropeanVietnam Agreement | Free Trade | Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU |
GFI | Good of Fitness Index | ||
KBV | KnowledgeBased View | Thuyết kiến thức | |
OIT | Organizational theory | innovativeness | Lý thuyết đổi mới tổ chức |
Pc | Hệ số tin cậy tổng hợp | ||
Pvc | Tổng phương sai trích | ||
Chữ viết tắt | Diễn giải tiếng Anh | Diễn giải tiếng Việt | |
PValue | Mức ý nghĩa | ||
RMSEA | Root Mean Square Error Approximation | ||
SE | Standard Error | Sai số chuẩn | |
PLSSEM | Partial Least Squares Structural Equation Modeling | Mô hình cấu trúc bình phương tối thiểu phần riêng | |
CBSEM | Covariance Based Equation Modeling | Structural | Mô hình cấu trúc tuyến tính dựa trên phương sai |
SPSS | Statistical Packge for the Social Sciences | Phần mềm phân tích thống kê | |
TNHH | Trách nhiệm hữu hạn |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - trường hợp nghiên cứu ngành Dệt may khu vực phía Nam, Việt Nam - 2
- Các Nghiên Cứu Về Vốn Xã Hội Trong Và Ngoài Ngước
- Vai Trò Và Tầm Quan Trọng Của Vốn Trong Doanh Nghiệp
Xem toàn bộ 295 trang tài liệu này.
Tucker & Lewis Index | ||
VCOSA | Vietnam Cotton and Spinning Association | Hiệp hội Bông Sợi Việt Nam |
VIF | Variance Inflation Factor | Hệ số phóng đại phương sai |
VXH | Social Capital | Vốn xã hội |
VXLD | Vốn xã hội lãnh đạo | |
VXBT | Vốn xã hội bên trong | |
VXBN | Vốn xã hội bên ngoài |
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu khám phá mối quan hệ giữa Vốn xã hội lãnh đạo với vốn xã hội bên trong và bên ngoài
Tên luận án: Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Trường hợp nghiên cứu ngành dệt may khu vực phía Nam, Việt Nam.
Từ khóa: Vốn xã hội, tiếp thu kiến thức, đổi mới sản phẩm, kết quả kinh doanh, Việt Nam.
Luận án nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn xã hội với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành dệt may tại khu vực phía Nam, Việt Nam, thông qua xem xét vai trò trung gian của hai yếu tố tiếp thu kiến thức và đổi mới sản phẩm. Sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm: (1) Nghiên cứu định tính khám phá mô hình và hiệu chỉnh thang đo các yếu tố; (2) Nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các nhà lãnh đạo cấp cao và cấp trung đại diện cho 293 doanh nghiệp.
Nghiên cứu này đã có những đóng góp mới về mặt khoa học và thực tiễn. Vốn xã hội của doanh nghiệp bao gồm ba khía cạnh là vốn xã hội lãnh đạo, vốn xã hội bên trong và vốn xã hội bên ngoài tác động gián tiếp lên kết quả kinh doanh. Đồng thời nghiên cứu cũng khám phá vai trò trung gian của hai yếu tố tiếp thu kiến thức và đổi mới sản phẩm trong việc truyền dẫn tác động đến kết quả kinh doanh. Hơn nữa, nghiên cứu này cũng rút ra được các hàm ý quản trị dành cho các nhà lãnh đạo của các doanh nghiệp ngành dệt may và các nhà hoạch định chính sách, đặc biệt là hiệp hội ngành nghề dệt may các cấp từ trung ương đến địa phương.