Công ty được tổ chức theo các phòng nghiệp vụ, các chi nhánh, các đội công trình trực thuộc công ty như sau:
Ban giám đốc:
+ Tổng giám đốc
+ Phó giám đốc
Các phòng nghiệp vu:
+ Phòng kế hoạch
+ Phòng đấu thầu
+ Phòng tài chính kế toán
+ Phòng thiết kế
+ Phòng hành chính nhân sự
+ Phòng vật tư
Các chi nhánh:
+ Chi nhánh tại thành phố Cần Thơ
+ Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh
Các đội công trình, các công trường thi công: được thành lập theo yêu cầu nhiệm vụ.
2.1.3. Kết quả
Cường
sản xuất kinh doanh của Công ty liên hợp xây dựng Vạn
Trong những năm vừa qua Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường cũng gặp phải những khó khăn chung của ngành xây dựng giao thông đặc biết là về vốn. Nhưng nhờ đường lối lãnh đạo đúng đắn của Ban giám đốc và sự nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của toàn thể cán bộ nhân viên trong Công ty nên Công ty đã đạt được những kết quả đáng mừng và thương hiệu Công ty đã tiếp tục được khẳng định. Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường vẫn là một trong số
ít doanh nghiệp tư nhân phát triển về giá trị sản lượng thực hiện, công tác thị trường và doanh thu.
Biểu 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường từ năm 2009 2011
Tài sản | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | So sánh 2011 với | |||
Năm 2009 | Năm 2010 | ||||||
1 | + | Tổng tài sản | 369.006.014.9 | 492.463.570.7 | 1.124.675.360.4 | 304,79% | 228,38% |
24 | 82 | 66 | |||||
2 | + | Tổng nợ phải trả | 283.616.689.0 | 391.995.827.0 | 904.004.965.85 | 318,74% | 230,62% |
97 | 65 | 3 | |||||
3 | + | Tài sản ngắn hạn | 285.939.901.9 | 403.335.219.4 | 839.304.869.82 | 293,52% | 208,09% |
83 | 98 | 2 | |||||
4 | + | Nợ ngắn hạn | 283.616.689.0 | 391.995.827.0 | 698.875.327.80 | 246,42% | 178,29% |
97 | 65 | 9 | |||||
5 | + | Doanh thu | 491.669.211.9 | 682.460.574.5 | 1.094.517.096.7 | ||
Trong đó: doanh thu xây | 44 | 27 | 28 | 222,61% | 160,38% | ||
491.669.211.9 | 682.460.574.5 | 1.094.517.096.7 | |||||
lắp | 44 | 27 | 28 | ||||
6 | + | Lợi nhuận trước thuế | 5.527.513.669 | 22.886.913.18 6 | 38.266.787.385 | 692,30% | 167,20% |
7 | + | Lợi nhuận sau thuế | 4.506.198.777 | 16.307.544.94 0 | 27.632.301.053 | 613,21% | 169,44% |
8 | + | Vốn lưu động | 285.939.901.9 | 403.335.219.4 | 839.304.869.82 | 293,52% | 208,09% |
83 | 98 | 2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Tiêu Chí Đánh Giá Năng Lực Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp Trong Đấu Thầu Xây Lắp
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Lắp Của Doanh Nghiệp
- Đánh Giá Và Xếp Hạng Năng Lực Cạnh Tranh Trong Đấu Thầu Xây Lắp
- Phân Tích Thực Trạng Các Tiêu Chí Đánh Giá Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Liên Hợp Xây Dựng Vạn Cường
- Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Liên Hợp Xây Dựng Vạn
- Đánh Giá Xếp Hạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Liên Hợp Xây Dựng Vạn Cường
Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2009 2011 của Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường
Công ty thường xuyên tìm kiếm và đấu thầu các công trình, hạng mục công trình lớn và cũng đã được các chủ đầu tư tin cậy giao cho thi công nhiều công trình với các hợp đồng kinh tế có quy mô vừa và nhỏ, Công ty đã tạo được việc làm ổn định, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, bảo tồn và phát triển được nguồn vốn bỏ ra đồng thời đóng góp cho ngân sách nhà nước năm sau cao hơn năm trước.
Vốn lưu động của Công ty rất lớn và lành mạnh so với các doanh nghiệp khác trên toàn quốc, đủ khả năng tự ứng vốn trước để xây dựng công trình. Đây
cũng là một thế mạnh của Công ty để thắng thầu các công trình, đảm bảo thi công nhanh đúng tiến độ đề ra.
Qua biểu 2.1 ở trên ta thấy vốn lưu động không ngừng tăng qua các năm, năm 2011 đạt 839,304 tỷ đồng, bằng 293,52% so với năm 2009 và so với năm
2010 là 208,09%. Doanh thu đạt 1.094,517 tỷ đồng, bằng 222,61% so với năm
2009 nhưng chỉ bằng 160,38% so với năm 2010. Lợi nhuận đạt 27,632 tỷ đồng, bằng 613,21% so với năm 2009 nhưng chỉ bằng 169,44% so với năm 2010, điều này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty không được tốt. Đây là điều không khó hiểu trong tình hình khó khăn chung của ngành xây dựng trong những năm gần đây đã tác động trực tiếp đến mọi mặt hoạt động của Công ty. Trong tình hình đó Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường vẫn duy trì sản xuất và có lãi không những vậy vẫn đảm bảo công ăn việc làm cho hơn 1000 lao động và thu nhập của người lao động không ngừng tăng lên là điều không phải dễ dàng.
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường
2.2.1. Kết quả đấu thầu của Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRÚNG THẦU
Tên nhà thầu: CÔNG TY LIÊN HỢP XÂY DỰNG VẠN CƯỜNG
Tên hợp đồng | Tên dự án | Tên chủ đầu tư | Giá trị hợp đồng (đồng) | |
Năm 2009 | ||||
1 | Hợp đồng xây lắp NH542 | Dự án Phát triển cơ | Ban Quản lý | 275.454.323.559 |
Quốc lộ 54 đoạn | sở hạ tầng giao | dự án 1 | ||
Km100+000Km125+854, | thông đồng bằng | |||
tỉnh Trà Vinh – Hợp phần A | sông Cửu Long (Dự | |||
án WB5) | ||||
2 | Hợp đồng thi công xây lắp | Công trình Mở rộng | Ban quản lý | 128.989.108.000 |
Số 85/2009/HĐXD | đường Quang Trung | các dự án đầu | ||
Gói thầu số 4: Cầu và | Cái Cui, quận Cái | tư xây dựng | ||
đường dẫn vào cầu Bùng | Răng, thành phố Cần | giao thông | ||
Binh (lý trình km4+850 | Thơ | |||
km5+480) |
Tên hợp đồng | Tên dự án | Tên chủ đầu tư | Giá trị hợp đồng (đồng) | |
3 | Hợp đồng kinh tế Số MT | Dự án đầu tư mở | Ban quản lý | 193.385.147.938 |
CT 09/HĐXD Gói thầu số 9: Xây dựng, khảo sát, lập bản vẽ thi công và đảm bảo giao thông các cầu Phú An, Ba Càng, Mù U, Rạch Múc) | rộng Quốc lộ 1 đoạn Mỹ Thuận – Cần Thơ (giai đoạn 1) | dự án 1 | Trong đó: Giá trị Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường là: 87.225.286.204 | |
4 | Hợp đồng thi công xây lắp | Dự án đường Mậu | Ban Quản lý | 65.393.170.000 |
Số 35/2009/HĐXD | Thân – sân bay Trà | các dự án đầu | ||
Gói thầu số 5b2: Đường | Nóc, thành phố Cấn | tư xây dựng | ||
dẫn vào cầu Bình Thủy 2 và | Thơ | giao thông | ||
hệ thống thoát nước bờ Trà | ||||
Nóc (lý trình Km3+889,225 | ||||
Km4+200) | ||||
5 | Hợp đồng thi công xây dựng | Công trình Đường | Ban quản lý | 141.026.520.000 |
số 10/2009/HĐKT.BQL Gói thầu 4.1: đoạn từ Km39+100 đến Km43+400 và tuyến đường công vụ dọc kênh Miếu Hội | nối thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang với thành phố Cần Thơ (đoạn qua địa bàn tỉnh Hậu Giang) | dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hậu Giang | Trong đó: Giá trị Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường là: 69.102.994.800 | |
6 | Hợp đồng thi công xây dựng số 03/HĐXL Gói thầu số 3: Thảm bê tông nhựa đoạn Km332 Km367 | Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 32 đoạn Vách Kim – Bình Lư giai đoạn II | Ban quản lý dự án 6 | 101.779.722.000 |
7 | Hợp đồng số 12.2a – Biển | Dự án Xây dựng | Ban Quẩn lý | 8.701.013.000 |
báo, giá long môn, đinh phản quang tuyến cao tốc | đường ô tô cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương | dự án Mỹ Thuận | Trong đó Giá trị Công ty liên hợp xây dựng Vạn | |
Cường là: | ||||
5.439.844.000 | ||||
8 | Hợp đồng số 12.1a – Sơn phân làn tuyến nối | Dự án Xây dựng đường ô tô cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương | Ban Quẩn lý dự án Mỹ Thuận | 7.770.336.000 |
Tên hợp đồng | Tên dự án | Tên chủ đầu tư | Giá trị hợp đồng (đồng) | |
9 | Hợp đồng số 12.1b – Sơn phân làn tuyến nối | Dự án Xây dựng đường ô tô cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương | Ban Quẩn lý dự án Mỹ Thuận | 4.442.846.967 |
Năm 2010 | ||||
1 | Hợp đồng xây dựng Số | Dự án Đầu tư xây | Ban quản lý | 415.118.668.668 |
03/HĐXD | dựng đường cao tốc | dự án xây | ||
Gói thầu số 5: Xây dựng | Nội Bài Lào Cai | dựng đường | ||
hoàn chỉnh đoạn | đoạn Km244+155 | cao tốc Nội | ||
Km250+300 Km251+600 | Km262+353 (từ điểm | Bài Lào Cai | ||
(bao gồm cả thiết kế | cuối của giai đoạn 1 | đoạn Km244 | ||
BVTC) | đến cầu Kim Thành), | Km262 | ||
tỉnh Lào Cai | ||||
2 | Hợp đồng HG2 | Dự án WB3 | Ban quản lý | 78.893.434.163 |
Xây dựng các cầu Sậy Niêu, | dự án 1 | |||
Kênh Tây và Đất Sét trên | ||||
Đường tỉnh lộ 927 – Tỉnh | ||||
Hậu Giang thuộc hạng mục | ||||
Cải tạo mạng lưới giao | ||||
thông Đồng bằng Sông Cửu | ||||
Long | ||||
3 | Hợp đồng thi công xây dựng | Dự án Kè sông Cần | Ban quản lý | 80.318.973.085 |
Số 41/HĐBQLDA Gói thầu số 7: Xây dựng phần kè, hệ thống thoát nước và công viên sau kè (phân đoạn KT1+598 đến KT3+135) | Thơ (đoạn bến Ninh Kiều – cầu Cái Sơn thuộc quận Ninh Kiều và đoạn cầu Quang Trung – cầu Cái Răng thuộc quận | dự án đầu tư xây dựng thành phố Cần Thơ | Trong đó: Giá trị Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường là: 56.242.879.498 | |
Cái Răng), thành phố | ||||
Cần Thơ | ||||
4 | Hợp đồng số 4182/HĐXD | Dự án nâng cấp | Ban quản lý | 94.358.206.000 |
PMUMT | Quốc lộ 50: Dự án | dự án Mỹ | ||
Gói thầu 14A – Xây dựng | thành phần 1 đoạn | Thuận | ||
đoạn tuyến từ Km5+000 | trên địa phận thành | |||
Km6+100 | phố Hồ Chí Minh và | |||
tỉnh Long An | ||||
5 | Hợp đồng thi công xây dựng | Dự án đầu tư xây | Ban quản lý | 61.774.558.620 |
Tên hợp đồng | Tên dự án | Tên chủ đầu tư | Giá trị hợp đồng (đồng) | |
số 66/2010/HĐTCĐ Gói thầu số 10: Km35+000Km40+000 và thiết kế bản vẽ thi công | dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn – Đất Mũi, thuộc tỉnh Cà Mau | dự án đường Hồ Chí Minh | ||
6 | Hợp đồng thi công xây dựng số 105/HĐXD Gói thầu số 21: Xây dựng đoạn Km18+000Km28+000 (bao gồm thiết kế bản vẽ thi công) | Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 3B, đoạn Xuất Hóa – Cửa khẩu Pò Mã | Ban Quản lý dự án giao thông Bắc Cạn | 96.552.364.769 |
7 | Hợp đồng thi công xây dựng số 91/2010/HĐTCĐ Gói thầu số 5: Xây dựng đoạn từ Km508+00 Km513+00 (bao gồm cả cầu Gia Lu1, Gia Lu 2 và thiết kế bản vẽ thi công) | Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng quốc lộ 14 đoạn Kontum – Pleiku, đường Hồ Chí Minh (Km487+310 Km523+00) | Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh | 51.295.311.196 |
Năm 2011 | ||||
1 | HĐXD số 189/HĐXDCIPM | Dự án xây dựng cầu | Tổng công ty | 207.195.391.000 |
Gói thầu số 4: Xây dựng đường gom phía Vĩnh Long | Cần Thơ | đầu tư phát triển và quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long | Trong đó: Giá trị Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường là: 82.878.156.548 | |
2 | HĐXL Số PKG2NH3 | Dự án tăng cường an | Ban quản lý | 195.887.013.882 |
Gói thầu xây lắp số 2 QL3: Mở rộng đoạn Km56+600Km63+200 lên cấp 3 đồng bằng và các hạng mục ATGT và hệ thống điện chiếu sáng | toàn giao thông trên các quốc lộ ở phía bắc Việt Nam | dự án an toàn giao thông | Trong đó: Giá trị Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường là: 95.985.000.000 | |
đường phố | ||||
3 | Hợp đồng số 397/HĐXD Gói thầu số 8: Đường và hệ thống thoát nước (Lý trình Km5+150Km6+200) | Công trình: Đường Mậu Thân – sân bay Trà Nóc, thành phố Cần Thơ (theo | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu | 65.440.076.000 |
Tên hợp đồng | Tên dự án | Tên chủ đầu tư | Giá trị hợp đồng (đồng) | |
phương án tuyến thẳng) | hạ tầng giao thông | |||
4 | Hợp đồng số 558/HĐXD | Công trình: Đường | Ban quản lý | 102.799.314.000 |
Gói thầu số 7: Đường và | Mậu Thân – sân bay | dự án đầu tư | ||
hệ thống thoát nước (Lý | Trà Nóc, thành phố | xây dựng công | ||
trình Km4+650Km5+150) | Cần Thơ (theo | trình kết cấu | ||
phương án tuyến | hạ tầng giao | |||
thẳng) | thông | |||
5 | Hợp đồng xây lắp số | Dự án 3 cầu qua | Ban quản lý | 233.083.956.167 |
1452/2011/HĐXD Gói thầu số 4: Xây dựng cầu Pá Mô (Bao gồm cả thử tải cầu) | Sông Đà và hệ thống đường ngang phía Tây Sông Đà, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu | dự án – Sở giao thông vận tải tỉnh Lai Châu | Trong đó: Giá trị Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường là: 129.496.609.429 | |
6 | Hợp đồng thi công xây dựng | Dự án đầu tư xây | Ban quản lý | 142.349.779.000 |
số 102/2011/HĐTCC Gói thầu số 24: Xây dựng cầu Nhưng Miên, cầu Mỏ Chảy và thiết kế bản vẽ thi công | dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn – Đất Mũi, thuộc tỉnh Cà Mau | dự án đường Hồ Chí Minh | Trong đó: Giá trị Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường là: 68.868.823.080 |
Bảng dưới đây phản ánh kết quả đấu thầu của Công ty trong 3 năm gần đây:
Biểu 2.2: Kết quả đấu thầu của Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường từ năm 20092011
Chỉ tiêu | Đơn vị | 2009 | 2010 | 2011 | |
1 | Tổng hồ sơ dự thầu | Hồ sơ | 14 | 11 | 10 |
2 | Tổng giá trị dự thầu | Tỷ đồng | 1.253,471 | 1.235,08 | 1.325,685 |
3 | Kết quả dự thầu | ||||
3.1 | Xét theo số lượng: | Hồ sơ | |||
Trúng thầu | 9 | 7 | 6 | ||
Trượt thầu | 5 | 4 | 4 | ||
3.2 | Xét theo giá trị: | đồng |
Trúng thầu Trượt thầu | 926,942 326,529 | 878,311 356,769 | 946,755 378,930 | ||
4 | Tỷ lệ trúng thầu | % | |||
Số lượng (Ddt) | 64,28% | 63,64% | 60% | ||
Giá trị (Gdt) | 73,95% | 71,11% | 71,41% |
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ so sánh xác suất trúng thầu của Công ty từ năm 2009 2010
80
70
60
Số lượng
Giá trị
50
40
30
20
10
0
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy qua 3 năm thì xác suất trúng thầu về giá trị và số lượng đều cao và gần như xấp xỉ bằng nhau. Điều đó cho thấy là khả năng thắng thầu của Công ty rất ổn định và đảm bảo được công ăn việc làm thường xuyên cho công nhân.
Tổng hợp lại số liệu ta có thể thấy rằng tỷ lệ thắng thầu của Công ty liên hợp xây dựng Vạn Cường trong giai đoạn 2009 2011 là:
+) Tính theo số lượng công trình:
%
+) Tính theo giá trị công trình:
T2 = x100% = 72,15%