3.3 Mô hình nghiên cứu tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng
3.3.1 Mô hình nghiên cứu
Luận án đã kế thừa cách tiếp cận của (Growe và cộng sự, 2014) để xây dựng mô hình đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu. Ngoài ra, nghiên cứu còn dựa trên mô hình (Ferrouhi, 2014) để bổ sung các biến đo lường RRTK ngân hàng để đánh giá tác động khác biệt của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, trường hợp các quốc gia khu vực Đông Nam Á và Việt Nam.
Mô hin
Trong đó:
h (2): Pt = f(α, Pt-1, LIQUIDITY RISK it, CONTROLit, u)
Các biến phụ thuộc: Pit (NIM, ROA, ROE) Các biến độc lập gồm:
+ Biến trễ biến phụ thuộc : lag (Pt-1 ), hiệu quả ngân hàng có tác động lẫn nhau qua thời gian.
+ Biến rủi ro thanh khoản LIQUIDITY RISKt : gồm các biến FGAPit (khe hở tài trợ_ chênh lệch giữa các khoản tín dụng và huy động vốn chia cho tổng tài sản), NLTAit (Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản), NLSTit ( Dư nợ tín dụng/Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn).
Các biến kiểm soát
+ Quy mô ngân hàng (SIZEit): Log (tổng tài sản)
+ Bình phương quy mô ngân hàng (SIZEit^2 ) : Log (tổng tài sản^2)
+ Chất lượng tài sản thanh khoản gồm các biến : LIAit (Tài sản thanh khoản/tổng tài sản), LLRit (Tỷ lệ dự trữ thanh khoản / Tổng dư nơ ̣ tín duṇ g ), LADSit (Tài sản thanh khoản/Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn).
+ Cấu trúc vốn (ETAit): vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
+ Rủi ro tín dụng (LLPit): Dự phòng rủi ro tín dụng/ Cho vay ròng
Các biến vĩ mô:
+ Tăng trưởng kinh tế (GDPit): Sự thay đổi thực trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo năm đối với từng quốc gia.
+ Cung tiền (M2it): gia tăng cung tiền từng quốc gia của từng năm
+ Lạm phát (INFit) : tỷ lệ thay đổi CPI cho từng Quốc gia của từng năm
Các biến giả:
D_CRIS: Đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân khi có yếu tố khủng hoảng. Trong đó: α ( hệ số chặn), i (ngân hàng), t (năm), u ( phần dư mô hình)
13
Tên biến | Định nghĩa/ký hiệu | Đo lường | Các nghiên cứu trước | Kết quả nghiên cứu | Kỳ vọng | Nguồn dữ liệu | |
Biến phụ thuộc | |||||||
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG | ROA |
| Bassey và Moses (2015), Anbar và Alper (2011). Ferrouhi (2014), Arif và Nauman Anees (2012), Growe và cộng sự (2014) | BankScope | |||
ROE |
| Bassey và Moses (2015), Ajibike và Aremu (2015), Ferrouhi (2014); Arif và Nauman Anees (2012); Growe và cộng sự, (2014); Anbar và Alper (2011). | BankScope | ||||
NIM |
| Shen và côṇ g sự (2009), Naceur và Kandil (2009), Ferrouhi (2014), Arif và Nauman Anees (2012); Growe và cộng sự (2014) | BankScope | ||||
Biến giải thích | |||||||
Tên biến | Định nghĩa/ký hiệu | Đo lường | Các nghiên cứu trước | Kết quả nghiên cứu | Kỳ vọng | Nguồn dữ liệu | |
Rủi ro thanh khoản (LiquidityRisk) | FGAP khe hở tài trợ | (Dư nợ tín dụng - huy động vốn) /tổng tài sản | Ferrouhi (2014); Lucchetta (2007); Saunders và Cornett (2006), Bunda và Desquilbet (2008); Shen và cộng sự (2009) | (+) | BankScope | ||
NLTA | Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản | Ayaydin và Karakaya (2014), Ferrouhi (2014), Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011) | (+) | BankScope | |||
NLST | Dư nợ tín dụng/(Tiền gửi khách hàng +nguồn tài trợ ngắn hạn) | Munteanu (2012), Ferrouhi (2014), Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014) | (+) | BankScope | |||
Biến kiểm soát _mang đặc trưng ngân hàng (Bank racteristics) | |||||||
Biến trễ hiệu quả hoạt động | Hiệu quả ngân hàng có tác động lẫn nhau qua thời gian. | lag (Pt-1 ) | Ayaydin và Karakaya ( 2014); Lee và Hsieh (2013); Perera và cộng sự (2013); Growe và cộng sự, (2014) | (+) | BankScope | ||
Quy mô ngân hàng = SIZE | Quy mô lớn làm tăng sức mạnh trên thị trường, nâng cao hiệu quả công nghệ với chi phí thấp | Log (tổng tài sản) | Munteanu (2012), Lee và Hsieh (2013); Anbar và Alper (2011); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014) | (+) | BankScope | ||
Bình phương quy mô ngân hàng = SIZE ^2 | lợi nhuận tăng theo quy mô đến một lúc nào đó hiệu quả làm giảm lợi nhuận | Log (tổng tài sản)^2 | Shen và cộng sự (2009); Growe và cộng sự (2014); Ayaydin và Karakaya (2014); Lee và Kim (2013) | (-/+) | BankScope | ||
LIA | ( Tài sản thanh khoản/ Tổng tài sản) | (Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng khác, các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị trường liên ngân | Kosmidou và cộng sự (2005), Poposka và Trpkoski (2013), Shen và cộng sự (2009), Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014) | (+) | BankScope |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng: nghiên cứu trường hợp các quốc gia đông nam á - 1
- Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng: nghiên cứu trường hợp các quốc gia đông nam á - 3
Xem toàn bộ 26 trang tài liệu này.
Bảng 1.2 : BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH 2
hàng)/(Tổng tài sản) | |||||||
LLR | Tỷ lệ tài sản thanh khoản / Tổng dư nợ tín dụng | (Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng khác, các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng)/ dư nợ tín dụng | Shen và cộng sự (2009); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự, (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014) | (-) | BankScope | ||
LADS | Tài sản thanh khoản/ Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn | Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng khác, các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng / Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn | Almumani (2013), Ayaydin và Karakaya (2014) , Ferrouhi (2014), Anbar và Alper (2011) | (-) | BankScope | ||
Cấu trúc vốn (ETA) | khi mức vốn cao, mức độ đòn bẩy và rủi ro thấp hơn | Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản | Shen và cộng sự (2009), Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014) | (+) | BankScope | ||
Rủi ro tín dụng ( LLPT) | chất lượng tài sản có vấn đề thường làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. | Dự phòng rủi ro tín dụng/ Cho vay ròng | Ayaydin và Karakaya (2014); Shen và cộng sự (2009); Trujillo-Ponce (2013); Growe và cộng sự (2014) | (-) | BankScope | ||
Biến vĩ mô | |||||||
Tăng trưởng kinh tế (GDP) | trong thời kỳ tăng trưởng, các ngân hàng giảm lãi suất nên nhu cầu vay cao điều này cho phép các ngân hàng thu phí nhiều hơn từ các dịch vụ của họ. | Sự thay đổi thực trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo năm đối với từng quốc gia. Log ((GDPt-GDPt-1)/ GDPt-1) | Shen và cộng sự (2009); Anbar và Alper (2011); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014); Ayaydin và Karakaya (2014), | (+) | ADB | ||
M2 | Cung tiền | Log ( Cung tiền) | Dietrich và Wanzenried (2014) | (+) | ADB | ||
Lạm phát (INF) | Với lạm phát không dự đoán được, chi phí có thể tăng nhanh hơn doanh thu và lợi nhuận sẽ giảm | tỷ lệ thay đổi CPI cho từng Quốc gia của từng năm | Ayaydin và Karakaya ( 2014); Shen và cộng sự (2009); Sufian và Chong (2008); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011) | (-) | ADB | ||
Biến giả | |||||||
D_CRIS | Đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân khi có yếu tố khủng hoảng | 1: giai đoạn khủng hoảng (2008 -2010) 0: giai đoạn trước khủng hoảng (2005 - 2007) | Ferrouhi (2014), Sufian và Chong (2008); Growe và cộng sự (2014); Ayaydin và Karakaya (2014), |
Ghi chú: (-) tương quan âm, (+) tương quan dương, (-/+) phi tuyến Nguồn: Tự tổng hợp của tác giả
CHƯƠNG4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK
4.1.1 Thống kê mô tả
Bảng 2.1: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp Việt Nam
4.1.2 Phân tích hệ số tương quan
Bảng 4.3: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.
Bảng 4.4: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam
4.1.3 Phân tích và thảo luận kết quả, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.
Để đánh giá của các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu sử dụng các hồi quy khác nhau (Bảng 4.5). Nghiên cứu sử dụng các kiểm định F, LM, Hausman test để chọn mô hình thích hợp cho phân tích. Tỷ lệ VIF đều nhỏ hơn 20, nên mô hình không tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến. Các P-value của F, LM test đều nhỏ hơn 5% (<0,05), có bằng chứng để bác bỏ các giả thuyết. Kiểm định Hausman cho kết quả p-value (Prob > F) của mô hình đều nhỏ hơn 0.05 (Bảng 4.5), đều này cho thấy mô hình FEM là phù hợp hơn REM. Kiểm định Wooldridge và Wald có P-value (<0,05) cho thấy tồn tại hiện tượng phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan trong FEM, điều này khiến cho kết quả của các hệ số hồi quy sẽ không hiệu quả. Tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp SGMM để ước lượng mô hình, phương pháp này sẽ loại bỏ các vấn đề của phương sai thay đổi, tự tương quan hay nội sinh nên kết quả ước lượng sẽ hiệu quả và vững. Kết quả phân tích cuối cùng dựa trên kết quả hồi quy theo phương pháp SGMM. Kiểm định Sargan Test để kiểm định tính over- identifying của các biến công cụ. Kết quả cho thấy hệ số p-value đều lớn hơn 0.05, kết luận biến công cụ được sử dụng trong mô hình SGMM thỏa mãn tính over-identifying. Ngoài ra, kiểm định tự tương quan bậc hai cho kết quả p-value đều lớn hơn 0.05, kết luận phần dư của mô hình SGMM không tồn tại hiện tượng tự tương quan bậc hai. Biến công cụ được sử dụng trong mô hình đều thõa mãn hai kiểm định đề ra. Như vậy, sử dụng mô hình SGMM với biến trễ của phụ thuộc làm biến công cụ đã giải quyết được hiện tượng nội sinh trong mô hình. Các kết quả tìm thấy được trong mô hình là vững và hoàn toàn có thể phân tích được (Bảng 4.5).
16
Model | OLS | FEM | REM | SGMM | OLS | FEM | REM | SGMM | OLS | FEM | REM | SGMM |
Variable | FGAP | NLTA | NLST | |||||||||
L.fgap | 0.787*** | 0.518*** | 0.761*** | 0.396*** | ||||||||
[53.92] | [21.73] | [48.50] | [11.97] | |||||||||
L.nlta | 0.800*** | 0.551*** | 0.759*** | 0.374*** | ||||||||
[69.28] | [29.74] | [59.35] | [9.16] | |||||||||
L.nlst | 0.758*** | 0.378*** | 0.758*** | 0.253*** | ||||||||
[62.94] | [17.46] | [62.94] | [106.35] | |||||||||
size | 0.00455 | -0.0491*** | 0.00483 | -0.0276** | 0.521** | -2.487** | 0.494* | -2.375** | 2.677** | -0.815 | 2.677** | -12.18*** |
[1.38] | [-3.63] | [1.35] | [-2.10] | [2.05] | [-2.46] | [1.73] | [-2.54] | [2.21] | [-0.17] | [2.21] | [-9.53] | |
size2 | 0.0000966 | 0.00426*** | 0.0000805 | 0.00242** | 0.0713*** | 0.169** | 0.0682** | 0.164** | 0.261** | 0.0468 | 0.261** | 0.829*** |
[0.29] | [4.06] | [0.23] | [2.29] | [-2.75] | [2.15] | [-2.47] | [2.28] | [-2.10] | [0.13] | [-2.10] | [8.42] | |
lia | -0.00260*** | -0.00637*** | -0.00302*** | -0.0156*** | -0.0189 | -0.0699 | -0.0122 | -0.497*** | -0.549** | -0.528 | -0.549** | -0.975*** |
[3.97] | [5.97] | [4.32] | [15.09] | [-0.38] | [0.88] | [-0.22] | [5.32] | [2.31] | [1.41] | [2.31] | [5.65] | |
llr | 0.00000764*** | 0.00000787*** | 0.00000805*** | -0.0000116 | 0.00103*** | 0.00105*** | 0.00110*** | - 0.00121*** | 0.00158** | 0.00111 | 0.00158** | 0.00197*** |
[4.27] | [3.73] | [4.42] | [11.11] | [7.59] | [6.69] | [7.86] | [5.99] | [2.44] | [1.50] | [2.44] | [8.58] | |
lads | -0.000956*** | -0.00117*** | -0.000992*** | -0.00150 | -0.108*** | -0.130*** | -0.116*** | -0.154*** | -0.209*** | -0.0512 | -0.209*** | 0.0330 |
[-9.04] | [-8.53] | [-9.04] | [-13.43] | [-13.24] | [-12.81] | [-13.46] | [-14.75] | [-5.84] | [-1.08] | [-5.84] | [-3.43] | |
eta | 0.00165*** | 0.00228*** | 0.00184*** | 0.00955*** | -0.0387* | -0.194*** | -0.0532** | 0.266*** | 0.433*** | -0.315 | 0.433*** | 1.942*** |
[5.15] | [3.76] | [5.29] | [12.10] | [-1.65] | [-4.30] | [-1.99] | [4.33] | [3.71] | [-1.48] | [3.71] | [20.64] | |
llp | -0.000505*** | -0.000543*** | -0.000533*** | -0.00102*** | -0.0579*** | -0.0616*** | -0.0620*** | -0.108*** | - 0.0927*** | -0.0830*** | - 0.0927*** | -0.156*** |
[-7.99] | [-6.57] | [-8.16] | [-12.50] | [-12.11] | [-10.04] | [-12.37] | [-9.39] | [-4.19] | [-2.88] | [-4.19] | [-12.72] | |
nim | 0.00543*** | 0.0122*** | 0.00643*** | 0.00236*** | 0.443*** | 0.797*** | 0.554*** | 0.188*** | 0.489 | 1.484** | 0.489 | 0.676*** |
[5.69] | [6.12] | [6.22] | [1.14] | [6.04] | [5.28] | [6.69] | [0.95] | [1.47] | [2.17] | [1.47] | [3.50] | |
gdp | -0.000026 | -0.0000797 | -0.0000331 | 0.0000204 | -0.000921 | -0.00372 | -0.00132 | -0.00499 | 0.013 | -0.000881 | 0.013 | 0.00983*** |
[-0.46] | [-1.49] | [-0.60] | [-0.76] | [-0.21] | [-0.93] | [-0.31] | [-1.96] | [0.63] | [-0.05] | [0.63] | [3.77] |
0.000612 | -0.00159** | 0.000313 | -0.000292*** | 0.0349 | -0.0822 | 0.0128 | -0.0404** | -0.0143 | -0.158 | -0.0143 | 0.144*** | |
[1.05] | [-2.24] | [0.52] | [-0.76] | [0.78] | [-1.55] | [0.27] | [0.98] | [-0.07] | [-0.64] | [-0.07] | [2.88] | |
m2 | -0.00000296 | -5.06E-06 | -0.00000308 | -0.00000322*** | -0.000167 | -0.000249 | -0.000231 | -0.0000481 | - 0.0000777 | -0.000799 | -7.8E-05 | -0.0000712 |
[-1.57] | [-1.48] | [-1.53] | [-2.60] | [-1.15] | [-0.97] | [-1.43] | [0.41] | [-0.11] | [-0.67] | [-0.11] | [-0.35] | |
d_cris | 0.0130** | 0.0315*** | 0.0140*** | 0.0317*** | 0.986** | 2.203*** | 1.106*** | 1.646*** | 4.103** | 4.797*** | 4.103** | 0.789 |
[2.55] | [6.00] | [2.76] | [7.96] | [2.53] | [5.62] | [2.88] | [5.57] | [2.21] | [2.65] | [2.21] | [1.48] | |
_cons | -0.125*** | -0.146*** | -0.144*** | -0.267*** | 11.25*** | 31.53*** | 12.91*** | 38.14*** | 5.045 | 46.61*** | 5.045 | 55.03*** |
[-8.81] | [-5.25] | [-9.42] | [-10.21] | [10.81] | [14.76] | [11.28] | [13.12] | [1.20] | [5.04] | [1.20] | [20.09] | |
N | 1372 | 1372 | 1372 | 1194 | 1372 | 1372 | 1372 | 1194 | 1372 | 1372 | 1372 | 1194 |
R-sq | 0.852 | 0.519 | 0.907 | 0.646 | 0.8 | 0.23 | ||||||
Mean VIF | 3.6 | 3.59 | 3.47 | |||||||||
White's test | Ho: homoskedasticity chi2(116) = 240.50 Prob > chi2 = 0.0000 | Ho: homoskedasticity chi2(116) = 345.34 Prob > chi2 = 0.0000 | Ho: homoskedasticity chi2(116) = 1044.71 Prob > chi2 = 0.0000 | |||||||||
F-test | F test that all u_i=0: F(151, 1207) = 2.59 Prob > F = 0.0000 | F test that all u_i=0: F(151, 1207) = 3.09 Prob > F = 0.0000 | F test that all u_i=0: F(151, 1207) = 3.37 Prob > F = 0.0000 | |||||||||
Hausman test | Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 210.78 Prob > chi2 = 0.0000 | Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 293.90 Prob > chi2 = 0.0000 | Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 456.56 Prob > chi2 = 0.0000 | |||||||||
Bresh- Pagan test | Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 3.45 Prob > chibar2 = 0.0316 | Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 8.28 Prob > chibar2 = 0.0020 | Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 0.00 Prob > chibar2 = 0.0000 | |||||||||
Sargan test | H0: overidentifying restrictions are valid chi2(65) = 86.63543 Prob > chi2 = 0.0378 | H0: overidentifying restrictions are valid chi2(65) = 87.68562 Prob > chi2 = 0.0336 | H0: overidentifying restrictions are valid chi2(65) = 87.1709 Prob > chi2 = 0.0347 | |||||||||
Arellano- Bond test | H0: no autocorrelation Prob > z = 0.7165 | H0: no autocorrelation Prob > z = 0.9076 | H0: no autocorrelation Prob > z = 0.2926 | |||||||||
Turning Point Size (%) | 299.60 | 1395.28 | 1550.29 |
Ghi chú: Các ký hiệu (***), (**), (*) cho biết mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 1%, 5%, 10% Các điểm cực trị (Turning points) được tính theo công thức tương tự Ouyang và Rajan (2010) sử dụng để tìm ngưỡng cực trị.
Bảng 4.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á
Kỳ vọng | Thực tế | ||||||
OLS | SGMM | ||||||
FGAP | NLTA | NLST | FGAP | NLTA | NLST | ||
liquidityriskt-1 | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) |
SIZE | (-) | (+) | (-) | (-) | (-) | ||
SIZE ^2 | (+/-) | (-) | (-) | (+) | (+) | (+) | |
LIA | (-) | (-) | (-) | (-) | (-) | (-) | (-) |
LLR | (-) | (-) | (-) | (+) | |||
LADS | (-) | (+) | (+) | (-) | |||
ETA | (+) | (+) | (-) | (+) | (+) | (+) | (+) |
LLP | (+) | (-) | (-) | (-) | (-) | (-) | (-) |
NIM | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) | |
GDP | (+) | (+) | |||||
M2 | (+) | (-) | |||||
INFL | (+) | (+) | (-) | (-) | (+) | ||
D_CRIS | (+) | (-) | (+) | (+) |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của mô hình trên cho thấy nhiều nội dung đáng chú ý. Tác động của các yếu tố quy mô ngân hàng, độ trễ thanh khoản, chất lượng tài sản thanh khoản, vốn ngân hàng, thu nhập lãi biên, khủng hoảng tài chính đến RRTK, trường hợp các quốc gia Đông Nam Á phù hợp với kỳ vọng của tác giả. Tác động của biến quy mô ngân hàng đến RRTK có dạng phi tuyến và đồ thị dạng chữ U, điều này cho thấy quy mô ngân hàng là tấm đệm nhằm hạn chế rủi ro khi ngân hàng rơi vào các cú sốc thanh khoản, nhưng khi quy mô tăng đến một lúc nào sẽ tác động làm gia tăng RRTK. Ngoài ra, nghiên cứu cho thấy, các ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ RRTK cao hơn trong cuộc khủng hoảng tài chính.
4.1.4 Phân tích và thảo luận kết quả, nghiên cứu trường hợp Việt Nam
Để trả lời câu hỏi nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng nghiên cứu trường hợp Việt Nam, đề tài đã thực hiện các mô hình hồi quy từ bộ dữ liệu của 26 ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2004-2016 cho kết quả như sau:
Bảng 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam (Phụ lục).
19
Model | OLS | FEM | REM | SGMM | OLS | FEM | REM | SGMM | OLS | FEM | REM | SGMM |
Variable | FGAP | NLTA | NLST | |||||||||
L.fgap | 0.396*** | 0.152*** | 0.351*** | 0.122** | ||||||||
[8.82] | [3.00] | [7.79] | [-1.34] | |||||||||
L.nlta | 0.444*** | 0.208*** | 0.410*** | -0.0107 | ||||||||
[9.72] | [3.98] | [8.99] | [-0.12] | |||||||||
L.nlst | 0.556*** | 0.281*** | 0.556*** | 0.109 | ||||||||
[12.31] | [4.56] | [12.31] | [0.84] | |||||||||
size | 0.369** | 0.291 | 0.388** | -0.306 | 37.38** | 27.95 | 38.04** | 74.91 | 53.89** | 63.42** | 53.89** | 76.26 |
[2.23] | [1.64] | [2.33] | [-0.94] | [2.35] | [1.62] | [2.38] | [1.51] | [2.45] | [2.46] | [2.45] | [0.69] | |
size2 | 1.175*** | 1.254*** | 1.254*** | 1.669 | 107.6*** | 116.2*** | 113.5*** | 152.6 | 95.91*** | 110.9** | 95.91*** | 50.23 |
[4.41] | [3.91] | [4.72] | [2.65] | [4.16] | [3.70] | [4.40] | [3.26] | [2.79] | [2.38] | [2.79] | [0.41] | |
lia | 0.00718*** | 0.00780*** | 0.00713*** | 0.0137 | 0.069 | -0.0962 | 0.029 | 0.533 | 0.334** | 0.441** | 0.334** | -1.497*** |
[6.27] | [5.48] | [5.96] | [6.68] | [0.67] | [-0.71] | [0.27] | [1.32] | [2.32] | [2.18] | [2.32] | [2.98] | |
llr | 0.000710*** | 0.000827*** | 0.000758*** | -0.000707*** | 0.0679*** | 0.0785*** | 0.0711*** | -0.121*** | 0.0727*** | 0.0965*** | 0.0727*** | -0.0922*** |
[5.66] | [5.87] | [6.07] | [3.85] | [5.64] | [5.68] | [5.92] | [3.56] | [4.48] | [4.75] | [4.48] | [1.18] | |
lads | 0.00227 | -0.000465 | 0.00148 | 0.00875 | 0.223 | -0.1 | 0.144 | 1.199 | 0.389 | 0.299 | 0.389 | 1.510*** |
[0.62] | [-0.09] | [0.38] | [3.72] | [0.63] | [-0.21] | [0.39] | [1.27] | [0.80] | [0.42] | [0.80] | [1.94] | |
eta | 0.0105 | -0.00719 | 0.00614 | 0.00787*** | 0.651 | -0.845 | 0.344 | 0.464*** | -0.0433 | -1.533 | -0.0433 | -0.958 |
[1.65] | [-0.94] | [0.89] | [-1.27] | [1.05] | [-1.13] | [0.52] | [0.36] | [-0.05] | [-1.37] | [-0.05] | [-0.39] | |
llp | -0.00742*** | -0.00793*** | -0.00787*** | -0.00644*** | -0.700*** | -0.752*** | -0.731*** | -1.097*** | -0.750*** | -0.913*** | -0.750*** | -0.808 |
[-7.44] | [-6.90] | [-7.86] | [-3.94] | [-7.24] | [-6.65] | [-7.53] | [-3.53] | [-5.82] | [-5.50] | [-5.82] | [-1.14] | |
nim | 0.00574 | 0.0149*** | 0.00733 | 0.0161*** | 0.419 | 1.321*** | 0.547 | 0.755 | 0.512 | 1.260* | 0.512 | 3.129*** |
[1.32] | [3.14] | [1.63] | [4.43] | [1.00] | [2.84] | [1.26] | [0.73] | [0.89] | [1.83] | [0.89] | [1.62] | |
gdp | 0.0058 | 0.0123* | 0.00545 | 0.0293*** | 0.64 | 1.198* | 0.619 | 2.424 | 0.913 | 1.15 | 0.913 | 2.786 |
Bảng 4.7: Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam (Phụ lục)
[0.73] | [1.72] | [0.72] | [5.04] | [0.83] | [1.72] | [0.84] | [1.64] | [0.87] | [1.12] | [0.87] | [1.61] | |
infl | -0.000118 | -0.000101 | -0.000187 | 0.000494 | 0.00353 | -0.00465 | -0.00214 | -0.0366 | 0.105 | 0.0858 | 0.105 | 0.14 |
[-0.15] | [-0.16] | [-0.26] | [1.23] | [0.05] | [-0.07] | [-0.03] | [-0.70] | [1.04] | [0.91] | [1.04] | [1.58] | |
m2 | -2.92E-06 | -0.00000222 | -0.0000026 | - 0.00000332*** | -0.00027 | -0.00022 | -0.00025 | - 0.000727** | -0.00058 | -0.000503 | -0.00058 | - 0.000744*** |
[-0.93] | [-0.84] | [-0.88] | [-2.80] | [-0.88] | [-0.86] | [-0.86] | [-2.40] | [-1.38] | [-1.31] | [-1.38] | [-2.87] | |
d_cris | -0.00924 | -0.00714 | -0.00928 | -0.00716 | -0.158 | -0.451 | -0.243 | 0.0788 | 1.423 | 1.74 | 1.423 | 2.769 |
[-0.72] | [-0.64] | [-0.76] | [-0.77] | [-0.13] | [-0.42] | [-0.20] | [0.05] | [0.83] | [1.07] | [0.83] | [1.09] | |
_cons | -0.217*** | -0.320*** | -0.220*** | -0.552*** | 35.38*** | 50.21*** | 38.68*** | 43.47*** | 28.13*** | 46.12*** | 28.13*** | 21.33* |
[-3.35] | [-4.52] | [-3.41] | [-9.40] | [5.46] | [7.49] | [6.01] | [3.98] | [3.17] | [4.56] | [3.17] | [1.68] | |
N | 157 | 157 | 157 | 130 | 157 | 157 | 157 | 130 | 157 | 157 | 157 | 130 |
R-sq | 0.913 | 0.804 | 0.908 | 0.795 | 0.899 | 0.682 | ||||||
Mean VIF | 4.15 | 4.6 | 5.8 | |||||||||
White's test | Ho: homoskedasticity chi2(102) = 134.04 Prob > chi2 = 0.0183 | Ho: homoskedasticity chi2(102) = 134.52 Prob > chi2 = 0.0171 | Ho: homoskedasticity chi2(102) = 121.85 Prob > chi2 = 0.0877 | |||||||||
F-test | F test that all u_i=0: F(24, 119) = 4.47 Prob > F = 0.0000 | F test that all u_i=0: F(24, 119) = 4.27 Prob > F = 0.0000 | F test that all u_i=0: F(24, 119) = 2.86 Prob > F = 0.0001 | |||||||||
Hausman test | Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 80.75 Prob > chi2 = 0.0000 | Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 22.03 Prob > chi2 = 0.0372 | Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 211 Prob > chi2 = 0.0000 | |||||||||
Bresh- Pagan test | Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 6.57 Prob > chibar2 = 0.0052 | Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 7.5 Prob > chibar2 = 0.0031 | Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 0.00 Prob > chibar2 = 1.000 | |||||||||
Sargan test | H0: overidentifying restrictions are valid chi2(57) = 12.071 Prob > chi2 = 1.0000 | H0: overidentifying restrictions are valid chi2(57) = 15.141 Prob > chi2 = 1.0000 | H0: overidentifying restrictions are valid chi2(57) = 11.682 Prob > chi2 = 1.0000 |
Ghi chú: Các ký hiệu (***), (**), (*) cho biết mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 1%, 5%, 10%
Xét cả hai mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam theo bảng 4.8 sau:
Bảng 4.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK, nghiên cứu trường hợp các quốc Đông Nam Á và Việt Nam.
KỲ VỌNG | THỰC TẾ | ||||||
ĐÔNG NAM Á | VIỆT NAM | ||||||
FGAP | NLTA | NLST | FGAP | NLTA | NLST | ||
lag (liquidityt-1 ) | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) | ||
SIZE | (-) | (-) | (-) | (-) | |||
SIZE ^2 | (+/-) | (+) | (+) | (+) | |||
LIA | (-) | (-) | (-) | (-) | (-) | ||
LLR | (-) | (+) | (-) | (-) | (-) | ||
LADS | (-) | (-) | (+) | ||||
ETA | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) | ||
LLP | (+) | (-) | (-) | (-) | (-) | ||
NIM | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) | (+) | |
GDP | (+) | (+) | |||||
M2 | (+) | (-) | (-) | (-) | (-) | ||
INF | (+) | (-) | (-) | (+) | (-) | (-) | (-) |
D_CRIS | (+/-) | (+) | (+) |
Nguồn: tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu
Tóm lại, xét cả hai mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam, kết quả hồi quy trong mô hình nghiên cứu trường hợp Đông Nam Á cho thấy đa số biến giải thích trong các mô hình hồi quy đều có ý nghĩa thống kê cao hơn so với trường hợp Việt Nam. Đặc biệt, các biến giải thích chính liên quan đến biến trễ RRTK, quy mô ngân hàng, chất lượng tài sản thanh khoản, vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, rủi ro tín dụng, thu nhập lãi thuần, tăng trưởng GDP, cung tiền, lạm phát đều có ý nghĩa thống kê ở nhiều mô hình. Đây là một kết quả đáng chú ý trong các nghiên cứu thực nghiệm. Điều này đạt được có thể do đề tài đã sử dụng những phương pháp đo lường biến số và phương pháp ước lượng khác nhau, và vì vậy thông qua các mô hình hồi quy, đề tài có thể đưa ra một số kết quả rõ nét về mối tương quan kỳ vọng. Riêng đối
với trường hợp Việt Nam, kết quả nghiên cứu cũng chưa tìm thấy bằng chứng có ý nghĩa thống kê về tác động của yếu tố quy mô ngân hàng, tăng trưởng GDP và khủng hoảng tài chính đối với RRTK.
4.2 Tác động của RRTK đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
4.2.1 Thống kê mô tả
Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á trong mô hình tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng.
Bảng 4.10 : Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp Việt Nam trong mô hình tác động RRTK đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
4.2.2 Phân tích hệ số tương quan
Bảng 4.11: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình tác động RRTK đến HQHĐ ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.
Bảng 4.12: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình tác động RRTK đến HQHĐ ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam
4.2.3 Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á
Để đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu sử dụng 12 mô hình ước lượng khác nhau được thực hiện cho 3 thang đo ROA, ROE và NIM trong đó mỗi mô hình được ước lượng theo OLS, REM, FEM, SGMM. Rủi ro thanh khoản được thực hiện với ba thang đo Chênh lệch giữa các khoản tín dụng và huy động vốn chia cho tổng tài sản, Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản, Dư nợ tín dụng/Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn. Kết quả phân tích tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á (Bảng 4.13) như sau:
Bảng 4.13. Kết quả tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.
Model | OLS | FEM | REM | SGMM | OLS | FEM | REM | SGMM | OLS | FEM | REM | SGMM |
Variable | ROA | ROE | NIM | |||||||||
L.roa | 0.433*** | 0.101*** | 0.433*** | 0.114*** | ||||||||
[20.45] | [4.26] | [20.40] | [15.13] | |||||||||
L.roe | 0.115*** | 0.0169 | 0.115*** | 0.0394*** | ||||||||
[5.14] | [0.72] | [5.14] | [49.70] | |||||||||
L.nim | 0.836*** | 0.546*** | 0.806*** | 0.668*** | ||||||||
[80.34] | [27.93] | [69.44] | [32.38] | |||||||||
fgap | 3.391*** | 1.187 | 3.394*** | 1.392*** | 20.75 | -6.217 | 20.75 | -4.768 | 0.108 | 0.438 | 0.27 | 0.185 |
[4.27] | [1.46] | [4.28] | [5.48] | [1.37] | [-0.35] | [1.37] | [-1.10] | [0.21] | [0.80] | [0.52] | [0.68] | |
nlst | 0.00129 | -0.00161 | 0.00129 | 0.000841*** | -0.00797 | -0.000242 | -0.00797 | 0.0230*** | -0.000863* | -0.00196** | -0.00113** | 0.00106*** |
[1.61] | [-1.19] | [1.61] | [-3.39] | [-0.52] | [-0.01] | [-0.52] | [-4.08] | [-1.65] | [-2.14] | [-1.97] | [-4.21] | |
nlta | -0.0299*** | -0.0027 | -0.0299*** | -0.000409*** | -0.0891 | 0.0836 | -0.0891 | 0.0860* | 0.0101* | 0.0281*** | 0.0127** | 0.0299*** |
[-3.45] | [-0.27] | [-3.46] | [-0.11] | [-0.54] | [0.38] | [-0.54] | [-1.72] | [1.79] | [4.15] | [2.17] | [8.54] | |
lia | 0.0484*** | 0.0931*** | 0.0485*** | 0.0977*** | 0.508* | -0.135 | 0.508* | 0.510*** | 0.00864 | 0.0129 | 0.00796 | 0.0114*** |
[3.38] | [4.78] | [3.39] | [8.47] | [1.84] | [-0.32] | [1.84] | [-7.35] | [0.92] | [0.99] | [0.80] | [-1.01] | |
llr | -0.0000909*** | -0.000147*** | -0.0000909*** | -0.000138*** | -0.00140** | -0.001 | -0.00140** | -0.000291** | 0.00000555 | -1.62E-05 | 6.26E-07 | -0.0000102** |
[-2.83] | [-4.18] | [-2.83] | [-9.27] | [-2.25] | [-1.29] | [-2.25] | [-2.43] | [0.26] | [-0.69] | [0.03] | [1.29] | |
lads | 0.00351* | 0.00557** | 0.00352* | -0.00657*** | 0.0742* | 0.0505 | 0.0742* | 0.00984 | 0.00148 | 0.00145 | 0.00151 | -0.00112 |
[1.74] | [2.29] | [1.74] | [11.92] | [1.90] | [0.94] | [1.90] | [0.77] | [1.11] | [0.89] | [1.07] | [-1.34] | |
size | 0.308*** | -0.619*** | 0.309*** | 0.0696*** | 4.620*** | 2.874 | 4.620*** | 5.214*** | -0.0487 | -0.0281 | -0.0292 | 0.312*** |
[5.11] | [-2.76] | [5.11] | [-0.73] | [4.00] | [0.58] | [4.00] | [8.27] | [-1.24] | [-0.19] | [-0.67] | [2.92] | |
size2 | -0.0304*** | 0.0391** | -0.0304*** | -0.0177*** | -0.409*** | -0.285 | -0.409*** | -0.471*** | 0.0130*** | 0.00804 | 0.0110*** | -0.0167** |
[-4.96] | [2.24] | [-4.97] | [-0.24] | [-3.50] | [-0.74] | [-3.50] | [-9.55] | [3.28] | [0.69] | [2.61] | [-2.02] | |
eta | 0.0254*** | 0.0229* | 0.0254*** | 0.00425*** | -0.137 | 0.443* | -0.137 | 1.041*** | 0.0111* | 0.0253*** | 0.0148** | 0.0589*** |
[2.78] | [1.96] | [2.78] | [-0.65] | [-0.79] | [1.72] | [-0.79] | [22.19] | [1.87] | [3.23] | [2.39] | [9.68] |
Bảng 4.13. Kết quả tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á ( Phụ lục)