Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng: nghiên cứu trường hợp các quốc gia đông nam á - 2

3.3 Mô hình nghiên cứu tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng

3.3.1 Mô hình nghiên cứu

Luận án đã kế thừa cách tiếp cận của (Growe và cộng sự, 2014) để xây dựng mô hình đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu. Ngoài ra, nghiên cứu còn dựa trên mô hình (Ferrouhi, 2014) để bổ sung các biến đo lường RRTK ngân hàng để đánh giá tác động khác biệt của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, trường hợp các quốc gia khu vực Đông Nam Á và Việt Nam.

Mô hin

Trong đó:

h (2): Pt = f(α, Pt-1, LIQUIDITY RISK it, CONTROLit, u)

Các biến phụ thuộc: Pit (NIM, ROA, ROE) Các biến độc lập gồm:

+ Biến trễ biến phụ thuộc : lag (Pt-1 ), hiệu quả ngân hàng có tác động lẫn nhau qua thời gian.

+ Biến rủi ro thanh khoản LIQUIDITY RISKt : gồm các biến FGAPit (khe hở tài trợ_ chênh lệch giữa các khoản tín dụng và huy động vốn chia cho tổng tài sản), NLTAit (Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản), NLSTit ( Dư nợ tín dụng/Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn).

Các biến kiểm soát

+ Quy mô ngân hàng (SIZEit): Log (tổng tài sản)

+ Bình phương quy mô ngân hàng (SIZEit^2 ) : Log (tổng tài sản^2)

+ Chất lượng tài sản thanh khoản gồm các biến : LIAit (Tài sản thanh khoản/tổng tài sản), LLRit (Tỷ lệ dự trữ thanh khoản / Tổng dư nơ ̣ tín duṇ g ), LADSit (Tài sản thanh khoản/Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn).

+ Cấu trúc vốn (ETAit): vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản

+ Rủi ro tín dụng (LLPit): Dự phòng rủi ro tín dụng/ Cho vay ròng

Các biến vĩ mô:

+ Tăng trưởng kinh tế (GDPit): Sự thay đổi thực trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo năm đối với từng quốc gia.

+ Cung tiền (M2it): gia tăng cung tiền từng quốc gia của từng năm

+ Lạm phát (INFit) : tỷ lệ thay đổi CPI cho từng Quốc gia của từng năm

Các biến giả:

D_CRIS: Đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân khi có yếu tố khủng hoảng. Trong đó: α ( hệ số chặn), i (ngân hàng), t (năm), u ( phần dư mô hình)


13

(Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng tại các quốc gia Đông Nam Á)

Tên biến

Định nghĩa/ký hiệu

Đo lường

Các nghiên cứu trước

Kết quả nghiên cứu

Kỳ vọng

Nguồn dữ liệu

Biến phụ thuộc


HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG


ROA

Bassey và Moses 2015 Anbar và Alper 2011 Ferrouhi 2014 Arif và Nauman Anees 2012 1

Bassey và Moses (2015), Anbar và Alper (2011). Ferrouhi (2014), Arif và Nauman Anees (2012), Growe và cộng sự (2014)



BankScope

ROE

Bassey và Moses 2015 Ajibike và Aremu 2015 Ferrouhi 2014 Arif và Nauman Anees 2012 2

Bassey và Moses (2015), Ajibike và Aremu (2015), Ferrouhi (2014); Arif và Nauman Anees (2012); Growe và cộng sự, (2014); Anbar và Alper (2011).



BankScope

NIM

Shen va ̀ côṇ g sự 2009 Naceur và Kandil 2009 Ferrouhi 2014 Arif va ̀ Nauman 3

Shen và côṇ g sự (2009), Naceur và Kandil (2009), Ferrouhi (2014), Arif và Nauman Anees (2012); Growe và cộng sự (2014)



BankScope

Biến giải thích

Tên biến

Định nghĩa/ký hiệu

Đo lường

Các nghiên cứu trước

Kết quả

nghiên cứu

Kỳ vọng

Nguồn dữ liệu

Rủi ro thanh khoản

(LiquidityRisk)

FGAP

khe hở tài trợ


(Dư nợ tín dụng - huy động vốn) /tổng tài sản

Ferrouhi (2014); Lucchetta (2007); Saunders và Cornett (2006), Bunda và Desquilbet (2008); Shen và cộng sự (2009)



(+)


BankScope

NLTA

Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản

Ayaydin và Karakaya (2014), Ferrouhi (2014), Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011)



(+)

BankScope

NLST

Dư nợ tín dụng/(Tiền gửi khách hàng +nguồn tài trợ ngắn hạn)

Munteanu (2012), Ferrouhi (2014), Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014)


(+)

BankScope

Biến kiểm soát _mang đặc trưng ngân hàng (Bank racteristics)




Biến trễ hiệu quả hoạt động

Hiệu quả ngân hàng có tác động lẫn nhau qua thời gian.

lag (Pt-1 )

Ayaydin và Karakaya ( 2014); Lee và Hsieh (2013); Perera và cộng sự (2013); Growe và cộng sự, (2014)


(+)

BankScope

Quy mô ngân hàng =

SIZE

Quy mô lớn làm tăng sức mạnh trên thị trường, nâng cao hiệu quả công nghệ với

chi phí thấp

Log (tổng tài sản)

Munteanu (2012), Lee và Hsieh (2013); Anbar và Alper (2011); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014)


(+)

BankScope

Bình phương quy mô ngân hàng = SIZE ^2

lợi nhuận tăng theo quy mô đến một lúc nào đó hiệu quả làm giảm lợi nhuận

Log (tổng tài sản)^2

Shen và cộng sự (2009); Growe và cộng sự (2014); Ayaydin và Karakaya (2014); Lee và Kim (2013)


(-/+)

BankScope

LIA

( Tài sản thanh khoản/ Tổng tài sản)


(Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng

khác, các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị trường liên ngân

Kosmidou và cộng sự (2005), Poposka và Trpkoski (2013), Shen và cộng sự (2009), Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014)


(+)

BankScope

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 26 trang tài liệu này.

Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng: nghiên cứu trường hợp các quốc gia đông nam á - 2

Bảng 1.2 : BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH 2




hàng)/(Tổng tài sản)





LLR


Tỷ lệ tài sản thanh khoản / Tổng dư nợ tín dụng

(Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng khác, các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng)/ dư nợ tín dụng

Shen và cộng sự (2009); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự, (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014)


(-)

BankScope

LADS

Tài sản thanh khoản/ Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn

Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng khác, các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng / Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn

Almumani (2013), Ayaydin và Karakaya (2014) , Ferrouhi (2014), Anbar và Alper (2011)


(-)

BankScope

Cấu trúc vốn (ETA)

khi mức vốn cao, mức độ đòn bẩy và rủi ro thấp hơn

Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản

Shen và cộng sự (2009), Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014)


(+)

BankScope

Rủi ro tín dụng ( LLPT)

chất lượng tài sản có vấn đề thường làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.

Dự phòng rủi ro tín dụng/ Cho vay ròng

Ayaydin và Karakaya (2014); Shen và cộng sự (2009); Trujillo-Ponce (2013); Growe và cộng sự (2014)


(-)

BankScope


Biến vĩ mô


Tăng trưởng kinh tế (GDP)

trong thời kỳ tăng trưởng, các ngân hàng giảm lãi suất nên nhu cầu vay cao điều này cho phép các ngân hàng thu phí nhiều hơn từ các dịch vụ của họ.

Sự thay đổi thực trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo năm đối với từng quốc gia.

Log ((GDPt-GDPt-1)/ GDPt-1)

Shen và cộng sự (2009); Anbar và Alper (2011); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014); Ayaydin và Karakaya (2014),


(+)

ADB

M2

Cung tiền

Log ( Cung tiền)

Dietrich và Wanzenried (2014)


(+)

ADB

Lạm phát (INF)

Với lạm phát không dự đoán được, chi phí có thể tăng nhanh hơn doanh thu và

lợi nhuận sẽ giảm

tỷ lệ thay đổi CPI cho từng Quốc gia của từng năm

Ayaydin và Karakaya ( 2014); Shen và cộng sự (2009); Sufian và Chong (2008); Ferrouhi (2014); Growe và

cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011)


(-)

ADB

Biến giả





D_CRIS

Đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân khi có yếu tố khủng hoảng

1: giai đoạn khủng hoảng (2008 -2010) 0: giai đoạn trước khủng hoảng (2005 - 2007)

Ferrouhi (2014), Sufian và Chong (2008); Growe và cộng sự (2014); Ayaydin và Karakaya (2014),





Ghi chú: (-) tương quan âm, (+) tương quan dương, (-/+) phi tuyến Nguồn: Tự tổng hợp của tác giả

CHƯƠNG4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK

4.1.1 Thống kê mô tả

Bảng 2.1: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp Việt Nam

4.1.2 Phân tích hệ số tương quan

Bảng 4.3: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.

Bảng 4.4: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam

4.1.3 Phân tích và thảo luận kết quả, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.

Để đánh giá của các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu sử dụng các hồi quy khác nhau (Bảng 4.5). Nghiên cứu sử dụng các kiểm định F, LM, Hausman test để chọn mô hình thích hợp cho phân tích. Tỷ lệ VIF đều nhỏ hơn 20, nên mô hình không tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến. Các P-value của F, LM test đều nhỏ hơn 5% (<0,05), có bằng chứng để bác bỏ các giả thuyết. Kiểm định Hausman cho kết quả p-value (Prob > F) của mô hình đều nhỏ hơn 0.05 (Bảng 4.5), đều này cho thấy mô hình FEM là phù hợp hơn REM. Kiểm định Wooldridge và Wald có P-value (<0,05) cho thấy tồn tại hiện tượng phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan trong FEM, điều này khiến cho kết quả của các hệ số hồi quy sẽ không hiệu quả. Tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp SGMM để ước lượng mô hình, phương pháp này sẽ loại bỏ các vấn đề của phương sai thay đổi, tự tương quan hay nội sinh nên kết quả ước lượng sẽ hiệu quả và vững. Kết quả phân tích cuối cùng dựa trên kết quả hồi quy theo phương pháp SGMM. Kiểm định Sargan Test để kiểm định tính over- identifying của các biến công cụ. Kết quả cho thấy hệ số p-value đều lớn hơn 0.05, kết luận biến công cụ được sử dụng trong mô hình SGMM thỏa mãn tính over-identifying. Ngoài ra, kiểm định tự tương quan bậc hai cho kết quả p-value đều lớn hơn 0.05, kết luận phần dư của mô hình SGMM không tồn tại hiện tượng tự tương quan bậc hai. Biến công cụ được sử dụng trong mô hình đều thõa mãn hai kiểm định đề ra. Như vậy, sử dụng mô hình SGMM với biến trễ của phụ thuộc làm biến công cụ đã giải quyết được hiện tượng nội sinh trong mô hình. Các kết quả tìm thấy được trong mô hình là vững và hoàn toàn có thể phân tích được (Bảng 4.5).


16


Bảng 4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á (Phụ lục)

Biến phụ thuộc: Rủi ro thanh khoản (FGAP, NLTA, NLST). Biến độc lập: SIZE - quy mô ngân hàng; SIZE^2 – bình phương quy mô ngân hàng; LIA- chất lượng tài sản thanh khoản; LLR - chất lượng tài sản thanh khoản, LADS - chất lượng tài sản thanh khoản; ETA – vốn; LLP- rủi ro tín dụng; NIM -Thu nhập lãi cận biên. Các biến số kinh tế vĩ mô: GDP - tăng trưởng GDP , M2 - cung tiền, INFL – lạm phát, d_cris – biến giả khủng hoảng 2008. Giai đoạn nghiên cứu 2004-2016, Phương pháp ước lượng OSL, FEM, REM và SGMM

Mô hình hồi quy (1): LIQUIDITYRISKt = f(α, LIQUIDITYRISKt-1, SIZEit, SIZEit^2, LIAit, LLRit, LADSit ETAit, LLPit, NIMit GDPit, INFit, M2it,D_CRISt, u)

Model

OLS

FEM

REM

SGMM

OLS

FEM

REM

SGMM

OLS

FEM

REM

SGMM

Variable

FGAP

NLTA

NLST

L.fgap

0.787***

0.518***

0.761***

0.396***










[53.92]

[21.73]

[48.50]

[11.97]









L.nlta





0.800***

0.551***

0.759***

0.374***










[69.28]

[29.74]

[59.35]

[9.16]





L.nlst









0.758***

0.378***

0.758***

0.253***










[62.94]

[17.46]

[62.94]

[106.35]

size

0.00455

-0.0491***

0.00483

-0.0276**

0.521**

-2.487**

0.494*

-2.375**

2.677**

-0.815

2.677**

-12.18***


[1.38]

[-3.63]

[1.35]

[-2.10]

[2.05]

[-2.46]

[1.73]

[-2.54]

[2.21]

[-0.17]

[2.21]

[-9.53]

size2

0.0000966

0.00426***

0.0000805

0.00242**

0.0713***

0.169**

0.0682**

0.164**

0.261**

0.0468

0.261**

0.829***


[0.29]

[4.06]

[0.23]

[2.29]

[-2.75]

[2.15]

[-2.47]

[2.28]

[-2.10]

[0.13]

[-2.10]

[8.42]

lia

-0.00260***

-0.00637***

-0.00302***

-0.0156***

-0.0189

-0.0699

-0.0122

-0.497***

-0.549**

-0.528

-0.549**

-0.975***


[3.97]

[5.97]

[4.32]

[15.09]

[-0.38]

[0.88]

[-0.22]

[5.32]

[2.31]

[1.41]

[2.31]

[5.65]

llr


0.00000764***


0.00000787***


0.00000805***


-0.0000116


0.00103***


0.00105***


0.00110***

- 0.00121***


0.00158**


0.00111


0.00158**


0.00197***


[4.27]

[3.73]

[4.42]

[11.11]

[7.59]

[6.69]

[7.86]

[5.99]

[2.44]

[1.50]

[2.44]

[8.58]

lads

-0.000956***

-0.00117***

-0.000992***

-0.00150

-0.108***

-0.130***

-0.116***

-0.154***

-0.209***

-0.0512

-0.209***

0.0330


[-9.04]

[-8.53]

[-9.04]

[-13.43]

[-13.24]

[-12.81]

[-13.46]

[-14.75]

[-5.84]

[-1.08]

[-5.84]

[-3.43]

eta

0.00165***

0.00228***

0.00184***

0.00955***

-0.0387*

-0.194***

-0.0532**

0.266***

0.433***

-0.315

0.433***

1.942***


[5.15]

[3.76]

[5.29]

[12.10]

[-1.65]

[-4.30]

[-1.99]

[4.33]

[3.71]

[-1.48]

[3.71]

[20.64]

llp


-0.000505***


-0.000543***


-0.000533***


-0.00102***


-0.0579***


-0.0616***


-0.0620***


-0.108***

-

0.0927***


-0.0830***

-

0.0927***


-0.156***


[-7.99]

[-6.57]

[-8.16]

[-12.50]

[-12.11]

[-10.04]

[-12.37]

[-9.39]

[-4.19]

[-2.88]

[-4.19]

[-12.72]

nim

0.00543***

0.0122***

0.00643***

0.00236***

0.443***

0.797***

0.554***

0.188***

0.489

1.484**

0.489

0.676***


[5.69]

[6.12]

[6.22]

[1.14]

[6.04]

[5.28]

[6.69]

[0.95]

[1.47]

[2.17]

[1.47]

[3.50]

gdp

-0.000026

-0.0000797

-0.0000331

0.0000204

-0.000921

-0.00372

-0.00132

-0.00499

0.013

-0.000881

0.013

0.00983***


[-0.46]

[-1.49]

[-0.60]

[-0.76]

[-0.21]

[-0.93]

[-0.31]

[-1.96]

[0.63]

[-0.05]

[0.63]

[3.77]


infl

0.000612

-0.00159**

0.000313

-0.000292***

0.0349

-0.0822

0.0128

-0.0404**

-0.0143

-0.158

-0.0143

0.144***


[1.05]

[-2.24]

[0.52]

[-0.76]

[0.78]

[-1.55]

[0.27]

[0.98]

[-0.07]

[-0.64]

[-0.07]

[2.88]

m2


-0.00000296


-5.06E-06


-0.00000308


-0.00000322***


-0.000167


-0.000249


-0.000231


-0.0000481

-

0.0000777


-0.000799


-7.8E-05


-0.0000712


[-1.57]

[-1.48]

[-1.53]

[-2.60]

[-1.15]

[-0.97]

[-1.43]

[0.41]

[-0.11]

[-0.67]

[-0.11]

[-0.35]

d_cris

0.0130**

0.0315***

0.0140***

0.0317***

0.986**

2.203***

1.106***

1.646***

4.103**

4.797***

4.103**

0.789


[2.55]

[6.00]

[2.76]

[7.96]

[2.53]

[5.62]

[2.88]

[5.57]

[2.21]

[2.65]

[2.21]

[1.48]

_cons

-0.125***

-0.146***

-0.144***

-0.267***

11.25***

31.53***

12.91***

38.14***

5.045

46.61***

5.045

55.03***


[-8.81]

[-5.25]

[-9.42]

[-10.21]

[10.81]

[14.76]

[11.28]

[13.12]

[1.20]

[5.04]

[1.20]

[20.09]

N

1372

1372

1372

1194

1372

1372

1372

1194

1372

1372

1372

1194

R-sq

0.852

0.519



0.907

0.646



0.8

0.23



Mean VIF

3.6

3.59

3.47

White's test

Ho: homoskedasticity chi2(116) = 240.50

Prob > chi2 = 0.0000

Ho: homoskedasticity chi2(116) = 345.34

Prob > chi2 = 0.0000

Ho: homoskedasticity chi2(116) = 1044.71

Prob > chi2 = 0.0000

F-test

F test that all u_i=0:

F(151, 1207) = 2.59 Prob > F = 0.0000

F test that all u_i=0:

F(151, 1207) = 3.09 Prob > F = 0.0000

F test that all u_i=0:

F(151, 1207) = 3.37 Prob > F = 0.0000

Hausman test

Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 210.78

Prob > chi2 = 0.0000

Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 293.90

Prob > chi2 = 0.0000

Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 456.56

Prob > chi2 = 0.0000

Bresh- Pagan test

Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 3.45

Prob > chibar2 = 0.0316

Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 8.28

Prob > chibar2 = 0.0020

Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 0.00

Prob > chibar2 = 0.0000

Sargan test

H0: overidentifying restrictions are valid chi2(65) = 86.63543

Prob > chi2 = 0.0378

H0: overidentifying restrictions are valid chi2(65) = 87.68562

Prob > chi2 = 0.0336

H0: overidentifying restrictions are valid chi2(65) = 87.1709

Prob > chi2 = 0.0347

Arellano- Bond test

H0: no autocorrelation Prob > z = 0.7165

H0: no autocorrelation Prob > z = 0.9076

H0: no autocorrelation Prob > z = 0.2926

Turning

Point Size (%)

299.60

1395.28

1550.29

Ghi chú: Các ký hiệu (***), (**), (*) cho biết mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 1%, 5%, 10% Các điểm cực trị (Turning points) được tính theo công thức tương tự Ouyang và Rajan (2010) sử dụng để tìm ngưỡng cực trị.

Bảng 4.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á


Tên biến


Kỳ vọng

Thực tế

OLS

SGMM

FGAP

NLTA

NLST

FGAP

NLTA

NLST

liquidityriskt-1

(+)

(+)

(+)

(+)

(+)

(+)

(+)

SIZE

(-)


(+)


(-)

(-)

(-)

SIZE ^2

(+/-)

(-)

(-)


(+)

(+)

(+)

LIA

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

LLR

(-)

(-)

(-)




(+)

LADS

(-)

(+)

(+)



(-)


ETA

(+)

(+)

(-)

(+)

(+)

(+)

(+)

LLP

(+)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

NIM

(+)

(+)

(+)


(+)

(+)

(+)

GDP

(+)






(+)

M2

(+)




(-)



INFL

(+)

(+)



(-)

(-)

(+)

D_CRIS

(+)

(-)



(+)

(+)


Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu của mô hình trên cho thấy nhiều nội dung đáng chú ý. Tác động của các yếu tố quy mô ngân hàng, độ trễ thanh khoản, chất lượng tài sản thanh khoản, vốn ngân hàng, thu nhập lãi biên, khủng hoảng tài chính đến RRTK, trường hợp các quốc gia Đông Nam Á phù hợp với kỳ vọng của tác giả. Tác động của biến quy mô ngân hàng đến RRTK có dạng phi tuyến và đồ thị dạng chữ U, điều này cho thấy quy mô ngân hàng là tấm đệm nhằm hạn chế rủi ro khi ngân hàng rơi vào các cú sốc thanh khoản, nhưng khi quy mô tăng đến một lúc nào sẽ tác động làm gia tăng RRTK. Ngoài ra, nghiên cứu cho thấy, các ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ RRTK cao hơn trong cuộc khủng hoảng tài chính.

4.1.4 Phân tích và thảo luận kết quả, nghiên cứu trường hợp Việt Nam

Để trả lời câu hỏi nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng nghiên cứu trường hợp Việt Nam, đề tài đã thực hiện các mô hình hồi quy từ bộ dữ liệu của 26 ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2004-2016 cho kết quả như sau:

Bảng 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam (Phụ lục).


19

Biến phụ thuộc: Rủi ro thanh khoản (FGAP, NLTA, NLST). Biến độc lập: SIZE - quy mô ngân hàng; SIZE^2 – bình phương quy mô ngân hàng; LIA- chất lượng tài sản thanh khoản; LLR - chất lượng tài sản thanh khoản, LADS - chất lượng tài sản thanh khoản; ETA – vốn; LLP- rủi ro tín dụng; NIM -Thu nhập lãi cận biên. Các biến số kinh tế vĩ mô: GDP - tăng trưởng GDP , M2 - cung tiền, INFL – lạm phát, d_cris – biến giả khủng hoảng 2008. Giai đoạn nghiên cứu 2004-2016, Phương pháp ước lượng OSL, FEM, REM và SGMM

Mô hình hồi quy (1): LIQUIDITYRISKt = f(α, LIQUIDITYRISKt-1, SIZEit, SIZEit^2, LIAit, LLRit, LADSit ETAit, LLPit, NIMit GDPit, INFit, M2it , D_CRISt, u)

Model

OLS

FEM

REM

SGMM

OLS

FEM

REM

SGMM

OLS

FEM

REM

SGMM

Variable

FGAP

NLTA

NLST

L.fgap

0.396***

0.152***

0.351***

0.122**










[8.82]

[3.00]

[7.79]

[-1.34]









L.nlta





0.444***

0.208***

0.410***

-0.0107










[9.72]

[3.98]

[8.99]

[-0.12]





L.nlst









0.556***

0.281***

0.556***

0.109










[12.31]

[4.56]

[12.31]

[0.84]

size

0.369**

0.291

0.388**

-0.306

37.38**

27.95

38.04**

74.91

53.89**

63.42**

53.89**

76.26


[2.23]

[1.64]

[2.33]

[-0.94]

[2.35]

[1.62]

[2.38]

[1.51]

[2.45]

[2.46]

[2.45]

[0.69]

size2

1.175***

1.254***

1.254***

1.669

107.6***

116.2***

113.5***

152.6

95.91***

110.9**

95.91***

50.23


[4.41]

[3.91]

[4.72]

[2.65]

[4.16]

[3.70]

[4.40]

[3.26]

[2.79]

[2.38]

[2.79]

[0.41]

lia

0.00718***

0.00780***

0.00713***

0.0137

0.069

-0.0962

0.029

0.533

0.334**

0.441**

0.334**

-1.497***


[6.27]

[5.48]

[5.96]

[6.68]

[0.67]

[-0.71]

[0.27]

[1.32]

[2.32]

[2.18]

[2.32]

[2.98]

llr

0.000710***

0.000827***

0.000758***

-0.000707***

0.0679***

0.0785***

0.0711***

-0.121***

0.0727***

0.0965***

0.0727***

-0.0922***


[5.66]

[5.87]

[6.07]

[3.85]

[5.64]

[5.68]

[5.92]

[3.56]

[4.48]

[4.75]

[4.48]

[1.18]

lads

0.00227

-0.000465

0.00148

0.00875

0.223

-0.1

0.144

1.199

0.389

0.299

0.389

1.510***


[0.62]

[-0.09]

[0.38]

[3.72]

[0.63]

[-0.21]

[0.39]

[1.27]

[0.80]

[0.42]

[0.80]

[1.94]

eta

0.0105

-0.00719

0.00614

0.00787***

0.651

-0.845

0.344

0.464***

-0.0433

-1.533

-0.0433

-0.958


[1.65]

[-0.94]

[0.89]

[-1.27]

[1.05]

[-1.13]

[0.52]

[0.36]

[-0.05]

[-1.37]

[-0.05]

[-0.39]

llp

-0.00742***

-0.00793***

-0.00787***

-0.00644***

-0.700***

-0.752***

-0.731***

-1.097***

-0.750***

-0.913***

-0.750***

-0.808


[-7.44]

[-6.90]

[-7.86]

[-3.94]

[-7.24]

[-6.65]

[-7.53]

[-3.53]

[-5.82]

[-5.50]

[-5.82]

[-1.14]

nim

0.00574

0.0149***

0.00733

0.0161***

0.419

1.321***

0.547

0.755

0.512

1.260*

0.512

3.129***


[1.32]

[3.14]

[1.63]

[4.43]

[1.00]

[2.84]

[1.26]

[0.73]

[0.89]

[1.83]

[0.89]

[1.62]

gdp

0.0058

0.0123*

0.00545

0.0293***

0.64

1.198*

0.619

2.424

0.913

1.15

0.913

2.786

Bảng 4.7: Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam (Phụ lục)



[0.73]

[1.72]

[0.72]

[5.04]

[0.83]

[1.72]

[0.84]

[1.64]

[0.87]

[1.12]

[0.87]

[1.61]

infl

-0.000118

-0.000101

-0.000187

0.000494

0.00353

-0.00465

-0.00214

-0.0366

0.105

0.0858

0.105

0.14


[-0.15]

[-0.16]

[-0.26]

[1.23]

[0.05]

[-0.07]

[-0.03]

[-0.70]

[1.04]

[0.91]

[1.04]

[1.58]

m2


-2.92E-06


-0.00000222


-0.0000026

- 0.00000332***


-0.00027


-0.00022


-0.00025

- 0.000727**


-0.00058


-0.000503


-0.00058

- 0.000744***


[-0.93]

[-0.84]

[-0.88]

[-2.80]

[-0.88]

[-0.86]

[-0.86]

[-2.40]

[-1.38]

[-1.31]

[-1.38]

[-2.87]

d_cris

-0.00924

-0.00714

-0.00928

-0.00716

-0.158

-0.451

-0.243

0.0788

1.423

1.74

1.423

2.769


[-0.72]

[-0.64]

[-0.76]

[-0.77]

[-0.13]

[-0.42]

[-0.20]

[0.05]

[0.83]

[1.07]

[0.83]

[1.09]

_cons

-0.217***

-0.320***

-0.220***

-0.552***

35.38***

50.21***

38.68***

43.47***

28.13***

46.12***

28.13***

21.33*


[-3.35]

[-4.52]

[-3.41]

[-9.40]

[5.46]

[7.49]

[6.01]

[3.98]

[3.17]

[4.56]

[3.17]

[1.68]

N

157

157

157

130

157

157

157

130

157

157

157

130

R-sq

0.913

0.804



0.908

0.795



0.899

0.682



Mean VIF

4.15

4.6

5.8

White's test

Ho: homoskedasticity chi2(102) = 134.04

Prob > chi2 = 0.0183

Ho: homoskedasticity chi2(102) = 134.52

Prob > chi2 = 0.0171

Ho: homoskedasticity chi2(102) = 121.85

Prob > chi2 = 0.0877

F-test

F test that all u_i=0:

F(24, 119) = 4.47 Prob > F = 0.0000

F test that all u_i=0:

F(24, 119) = 4.27 Prob > F = 0.0000

F test that all u_i=0:

F(24, 119) = 2.86 Prob > F = 0.0001

Hausman test

Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 80.75

Prob > chi2 = 0.0000

Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 22.03

Prob > chi2 = 0.0372

Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 211

Prob > chi2 = 0.0000

Bresh- Pagan test

Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 6.57

Prob > chibar2 = 0.0052

Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 7.5

Prob > chibar2 = 0.0031

Test: Var(u) = 0

chibar2(01) = 0.00 Prob > chibar2 = 1.000

Sargan test

H0: overidentifying restrictions are valid chi2(57) = 12.071

Prob > chi2 = 1.0000

H0: overidentifying restrictions are valid chi2(57) = 15.141

Prob > chi2 = 1.0000

H0: overidentifying restrictions are valid chi2(57) = 11.682

Prob > chi2 = 1.0000

Ghi chú: Các ký hiệu (***), (**), (*) cho biết mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 1%, 5%, 10%

Xét cả hai mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam theo bảng 4.8 sau:

Bảng 4.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK, nghiên cứu trường hợp các quốc Đông Nam Á và Việt Nam.


TÊN BIẾN


KỲ VỌNG

THỰC TẾ

ĐÔNG NAM Á

VIỆT NAM

FGAP

NLTA

NLST

FGAP

NLTA

NLST

lag (liquidityt-1 )

(+)

(+)

(+)

(+)

(+)



SIZE

(-)

(-)

(-)

(-)




SIZE ^2

(+/-)

(+)

(+)

(+)




LIA

(-)

(-)

(-)

(-)



(-)

LLR

(-)



(+)

(-)

(-)

(-)

LADS

(-)


(-)




(+)

ETA

(+)

(+)

(+)

(+)

(+)



LLP

(+)

(-)

(-)

(-)

(-)



NIM

(+)

(+)

(+)

(+)

(+)


(+)

GDP

(+)



(+)




M2

(+)

(-)



(-)

(-)

(-)

INF

(+)

(-)

(-)

(+)

(-)

(-)

(-)

D_CRIS

(+/-)

(+)

(+)





Nguồn: tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu

Tóm lại, xét cả hai mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam, kết quả hồi quy trong mô hình nghiên cứu trường hợp Đông Nam Á cho thấy đa số biến giải thích trong các mô hình hồi quy đều có ý nghĩa thống kê cao hơn so với trường hợp Việt Nam. Đặc biệt, các biến giải thích chính liên quan đến biến trễ RRTK, quy mô ngân hàng, chất lượng tài sản thanh khoản, vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, rủi ro tín dụng, thu nhập lãi thuần, tăng trưởng GDP, cung tiền, lạm phát đều có ý nghĩa thống kê ở nhiều mô hình. Đây là một kết quả đáng chú ý trong các nghiên cứu thực nghiệm. Điều này đạt được có thể do đề tài đã sử dụng những phương pháp đo lường biến số và phương pháp ước lượng khác nhau, và vì vậy thông qua các mô hình hồi quy, đề tài có thể đưa ra một số kết quả rõ nét về mối tương quan kỳ vọng. Riêng đối

với trường hợp Việt Nam, kết quả nghiên cứu cũng chưa tìm thấy bằng chứng có ý nghĩa thống kê về tác động của yếu tố quy mô ngân hàng, tăng trưởng GDP và khủng hoảng tài chính đối với RRTK.

4.2 Tác động của RRTK đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng

4.2.1 Thống kê mô tả

Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á trong mô hình tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng.

Bảng 4.10 : Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp Việt Nam trong mô hình tác động RRTK đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng

4.2.2 Phân tích hệ số tương quan

Bảng 4.11: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình tác động RRTK đến HQHĐ ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.

Bảng 4.12: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình tác động RRTK đến HQHĐ ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam

4.2.3 Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á

Để đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu sử dụng 12 mô hình ước lượng khác nhau được thực hiện cho 3 thang đo ROA, ROE và NIM trong đó mỗi mô hình được ước lượng theo OLS, REM, FEM, SGMM. Rủi ro thanh khoản được thực hiện với ba thang đo Chênh lệch giữa các khoản tín dụng và huy động vốn chia cho tổng tài sản, Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản, Dư nợ tín dụng/Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn. Kết quả phân tích tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á (Bảng 4.13) như sau:

Bảng 4.13. Kết quả tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.

Biến phụ thuộc: P (NIM, ROA, ROE) đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng

Biến độc lập: Pt-1 – biến trễ hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng; LIQUIDITYRISK - Rủi ro thanh khoản (FGAP, NLTA, NLST), CONTROL_Các biến kiểm soát gồm : SIZE - quy mô ngân hàng; SIZE^2 – bình phương quy mô ngân hàng; LIA- chất lượng tài sản thanh khoản; LLR - chất lượng tài sản thanh khoản, LADS - chất lượng tài sản thanh khoản; ETA – vốn; LLP- rủi ro tín dụng; NIM - Thu nhập lãi cận biên. Các biến số kinh tế vĩ mô: GDP - tăng trưởng GDP , M2 - cung tiền, INFL – lạm phát, d_cris – biến giả khủng hoảng 2008. Giai đoạn nghiên cứu 2004-2016, Phương pháp ước lượng

OSL, FEM, REM và SGMM. Mô hình hồi quy (2): Pt = f(α, Pt-1, LIQUIDITY RISK it, CONTROLit, u)

Model

OLS

FEM

REM

SGMM

OLS

FEM

REM

SGMM

OLS

FEM

REM

SGMM

Variable

ROA

ROE

NIM

L.roa

0.433***

0.101***

0.433***

0.114***










[20.45]

[4.26]

[20.40]

[15.13]









L.roe





0.115***

0.0169

0.115***

0.0394***










[5.14]

[0.72]

[5.14]

[49.70]





L.nim









0.836***

0.546***

0.806***

0.668***










[80.34]

[27.93]

[69.44]

[32.38]

fgap

3.391***

1.187

3.394***

1.392***

20.75

-6.217

20.75

-4.768

0.108

0.438

0.27

0.185


[4.27]

[1.46]

[4.28]

[5.48]

[1.37]

[-0.35]

[1.37]

[-1.10]

[0.21]

[0.80]

[0.52]

[0.68]

nlst

0.00129

-0.00161

0.00129

0.000841***

-0.00797

-0.000242

-0.00797

0.0230***

-0.000863*

-0.00196**

-0.00113**

0.00106***


[1.61]

[-1.19]

[1.61]

[-3.39]

[-0.52]

[-0.01]

[-0.52]

[-4.08]

[-1.65]

[-2.14]

[-1.97]

[-4.21]

nlta

-0.0299***

-0.0027

-0.0299***

-0.000409***

-0.0891

0.0836

-0.0891

0.0860*

0.0101*

0.0281***

0.0127**

0.0299***


[-3.45]

[-0.27]

[-3.46]

[-0.11]

[-0.54]

[0.38]

[-0.54]

[-1.72]

[1.79]

[4.15]

[2.17]

[8.54]

lia

0.0484***

0.0931***

0.0485***

0.0977***

0.508*

-0.135

0.508*

0.510***

0.00864

0.0129

0.00796

0.0114***


[3.38]

[4.78]

[3.39]

[8.47]

[1.84]

[-0.32]

[1.84]

[-7.35]

[0.92]

[0.99]

[0.80]

[-1.01]

llr

-0.0000909***

-0.000147***

-0.0000909***

-0.000138***

-0.00140**

-0.001

-0.00140**

-0.000291**

0.00000555

-1.62E-05

6.26E-07

-0.0000102**


[-2.83]

[-4.18]

[-2.83]

[-9.27]

[-2.25]

[-1.29]

[-2.25]

[-2.43]

[0.26]

[-0.69]

[0.03]

[1.29]

lads

0.00351*

0.00557**

0.00352*

-0.00657***

0.0742*

0.0505

0.0742*

0.00984

0.00148

0.00145

0.00151

-0.00112


[1.74]

[2.29]

[1.74]

[11.92]

[1.90]

[0.94]

[1.90]

[0.77]

[1.11]

[0.89]

[1.07]

[-1.34]

size

0.308***

-0.619***

0.309***

0.0696***

4.620***

2.874

4.620***

5.214***

-0.0487

-0.0281

-0.0292

0.312***


[5.11]

[-2.76]

[5.11]

[-0.73]

[4.00]

[0.58]

[4.00]

[8.27]

[-1.24]

[-0.19]

[-0.67]

[2.92]

size2

-0.0304***

0.0391**

-0.0304***

-0.0177***

-0.409***

-0.285

-0.409***

-0.471***

0.0130***

0.00804

0.0110***

-0.0167**


[-4.96]

[2.24]

[-4.97]

[-0.24]

[-3.50]

[-0.74]

[-3.50]

[-9.55]

[3.28]

[0.69]

[2.61]

[-2.02]

eta

0.0254***

0.0229*

0.0254***

0.00425***

-0.137

0.443*

-0.137

1.041***

0.0111*

0.0253***

0.0148**

0.0589***


[2.78]

[1.96]

[2.78]

[-0.65]

[-0.79]

[1.72]

[-0.79]

[22.19]

[1.87]

[3.23]

[2.39]

[9.68]

Bảng 4.13. Kết quả tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á ( Phụ lục)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/04/2022