Những Hạn Chế Của Đề Tài Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo


- Xây dựng đội ngũ nhân viên kế toán và tài chính có năng lự. Đồng thời, tạo điều kiện cho các nhân vien kế toán hiểu biết các CMKT để nâng cao trình độ chuyên môn.

- Tích cực thực hiện các nội dung quy định trong CMKT.

- Tìm hiểu để nâng cao kiến thức bởi các nhà quản lý là những người trực tiếp quyêt định trong việc thực hiện các quy định trong chuẩn mực.

5.3. Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần là tài liệu tham khảo và làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và kiến thức nên đề tài còn tồn tài một số những hạn chế liên quan đến nội dung về sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và quốc tế trong trình bày BCTC cụ thể như sau:

- Chưa làm rò sự hòa hợp CMKT về mặt đo lường thông tin trên BCTC cũng như việc đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IAS/IFRS.

- Đề tài chỉ dừng lại ở hòa hợp CMKT chưa đo lường mức độ hòa hợp thực tế kế toán.

- Chưa đánh giá được việc đo lường mức độ tuân thủ CMKT Việt Nam trong trình bày BCTC.

Trên cơ sở những hạn chế của đề tài có thể làm một trong những hướng nghiên cứu tiếp theo về:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 110 trang tài liệu này.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đo lường thông tin trên BCTC tại các DN Việt Nam.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IAS/IFRS tại Việt Nam.

Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo tài chính - 9

- Đo lường mức độ áp dụng các CMKT Việt Nam trong việc trình bày BCTC thực tế tại các DN Việt Nam

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Aisbitt, 2001, Measurement of harmony of financial reporting within and between countries: the case of the Nordic countries, European Accounting Review, Volume 10, Issue 1, pp. 51 – 72.Accessed 2010 Jul 01.

Archer, S., Delvaille, P., McLeay, S.1995, The Measurement of Harmonisation and the Comparability of Financial Statement Items: Within-Country and Between-Country Effects, Accounting Business, 25(98), pp. 67 – 80.

Baker and Barbu, 2007, Trends in research on international accounting harmonization, The International Journal of Accounting, Volume 42, Issue 3, pp. unavailable.

Bộ Tài chính. 2000. Quyết định 489/QĐ-BTC ngày 10.05.2000 về việc ban hành qui trình xây dựng, ban hành và công bố CMKT, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.

Bộ Tài chính. 2002. Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31.12.2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành CMKT Việt Nam số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Bộ Tài chính. 2003. Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31.12.2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành CMKT Việt Nam số 21 – Trình bày báo cáo tài chính.

Chien-Ming Wang, Juan Li, Ning Zhu. 08.06.2009. Accounting Harmonization in China- A comparison of A-share and H-share reported earnings [on – line]. Ekonomhogskolan Lunds Universitet. Available from: http://lup.lub.lu.se/luur/download?func=downloadFile&recordOId=1437597& fileOId=2435459 [Accessed 15.03.2017]

Cristina Alexandrina Ştefănescu. 12.2012. Accounting practices from financial instruments disclosure perspective – The case of Romanian banking system [on

– line]. Babeş-Bolyai University. Available from: https://www.researchgate.net/publication/292576358[Accessed 15.03.2017]

Emenyonu, E. N., Gray, S. J., 1992, EC accounting harmonization, an empirical study of measurement practices in France, Germany and UK, Accounting and Business Research, 23(89), pp. 49 –58.

Fontes, A., Rodrigues, L. L., Craig, R., 2005, Measuring convergence of National Accounting Standards with International Financial Reporting Standards, Accounting Forum, Volume 29, Issue 4, pp. 415 – 436.

Gabriele Guggiola. 12.2010. IFRS Adoption In The E.U., Accounting Harmonization and Markets Efficiency: A Review, International Business & Economics Research Journal, Available from: https://cluteinstitute.com/ojs/index.php/IBER/article/viewFile/350/339 [Accessed 15.03.2017 ].

Hennie Van Greuning & Marius Koen, 2000. International Accounting Standarts.

Hà Nội: Nhà xuất bản chính trị quốc gia.

Herrmann and Thomas, 1995, Harmonisation of Accounting Measurement Practices in the European Community, Accounting&Business, 25(100): 253 – 265.

Huỳnh Thị Mai Kim. 2011. Nghiên cứu và đề xuất áp dụng lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo CMKT quốc tế để tăng cường tính hội nhập cho kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.

International Accounting Standards Board, IAS 1 Presentation of Financial Statements, IASCF.

International Accounting Standards Board, IAS 7 Statement of cash flow. IASCF.

International Accounting Standards Board, Summaries of International Financial Reporting Standards-IAS 1 Presentation of financial statements, http://www.iasplus.com/standard/ias01.htm.

Jiří Strouhal, Carmen Bonaci, Razvan Mustata, Lehte Alver, Jaan Alver, and Arturs Praulinš, 2011, Accounting Harmonization Measurement: Case of Emerging CEE Countries, INTERNATIONAL JOURNAL OF MATHEMATICAL MODELS AND METHODS IN APPLIED SCIENCES 5 (5), 899 – 906.

Lê Thị Thu Hương. 13.07.2016. Áp dụng CMKT quốc tế cho các doanh nghiệp niêm yết [trực tuyến]. Tạp chí giám đốc tài chính. Đọc từ: http://vinacfo.com/lap-bctc/2218-ap-dung-chuan-muc-ke-toan-quoc-te-cho- cac-doanh-nghiep-niem-yet.html (đọc ngày 28.03.2017).

Mustata, R. V., Matis, D., 2007, Measurement of need for harmonization between national accounting standards and international financial reporting standards, Journal of International Business and Economics, 3(VII), pp. 23-46.

Nguyễn Thanh Tùng. 2014. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại các DN Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Hương. 2014. VAS so sánh với IAS/IFRS. TC Khoa học công nghệ và thực phẩm (04): 78 – 87.

Nguyễn Thị Liên Hương, 2010, Phân tích ảnh hưởng của sự khác biệt giữa CMKT Việt Nam và CMKT quốc tế đến quyết định của nhà đầu tư. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thị Phương Thảo. 16.10.2016. Áp dụng CMKT quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa [trực tuyến]. Tạp chí tài chính. Đọc từ: http://m.tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/tai-chinh-doanh-nghiep/ap- dung-chuan-muc-ke-toan-quoc-te-cho-doanh-nghiep-nho-va-vua-94299.html (đọc ngày 18.03.2017)

PGS.TS Vò Văn Nhị & Ths. Lê Hoàng Phúc (Không ngày tháng). Sự hòa hợp giữa CMKT Việt Nam và CMKT quốc tế. [trực tuyến]. Tung tâm kế toán hà nội. Đọc từ: http://daotaoketoanhn.edu.vn/chuan-muc-ke-toan-viet-nam-va-quoc-te- 1800/ (đọc ngày 15.03.2017)

Phạm Hòai Hương. 2010. Mức độ hài hòa giữa CMKT Việt Nam và CMKT quốc tế. TC Khoan học và công nghệ 5 (40): 155 – 164.

Phạm Hoài Hương. 2014. Việt Nam có các điều kiện thuận lợi để áp dụng CMKT quốc tế IAS/IFRS. TC Kinh tế và phát triển (199): 40 – 45.

Rahman, A., Perera, H., Ganeshanandam, S., 1996, Measurement of formal harmonisation in accounting: an exploratory study, Accounting and Business Research, 26(4), pp. 325 – 339.

Roberts, C., Weetman, P., Gordon, P., 2008, International corporate reporting – a comparative approach, 4th Edition, Prentice Hall Tay, J. S. W., Parker, R. H., (1990), Measuring International Harmonization and standardization, Abacus [serial on the Internet], 26(1), pp. 71 – 88.

Tâm Phạm. 20.01.2017. Bộ Tài chính hướng dẫn thay đổi CMKT VAS, từ năm 2025 sẽ áp dụng IFRS [trực tuyến]. Báo trí thức trẻ. Đọc từ: http://ttvn.vn/timkiem.htm?keywords=B%E1%BB%99%20T%C3%A0i%20ch%C3%ADnh%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20h%C6%B0%E1%BB%9Bng%20thay%20%C4%91%E1%BB%95i%20chu%E1%BA%A9n%20m%E1% BB%B1c%20k%E1%BA%BF%20to%C3%A1n%20VAS%2C%20t%E1%BB

%AB%20n%C4%83m%202025%20s%E1%BA%BD%20%C3%A1p%20d% E1%BB%A5ng%20IFRS (đọc ngày 15.03.2017)

Tay, J. S. W., Parker, R. H., 1990, Measuring international harmonization and standardization, Abacus,26, pp. 71 –88. Tay, J. S. W., Parker, R. H., (1992),

Measuring international harmonization and standardization: A comment, Abacus, 28(2), pp. 217 – 220.

Ths. Nguyễn Ngọc Lan & Ths. Nguyễn Thị Cúc. 20.07.2016. Hội tụ kế toán quốc tế ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tạp chí kế toán và kiểm toán. Đọc từ: http://vaa.net.vn/Tin-tuc/Tin-chi-tiet/newsid/3992/HOI-TU-KE-TOAN- QUOC-TE-O-MOT-SO-QUOC-GIA-VA-BAI-HOC-KINH-NGHIEM-CHO- VIET-NAM- (đọc ngày 15.03.2017)

Trần Hồng Vân. 2014. Sự hòa hợp giữa kế toán Việt Nam và quốc tế trong việc lập và trình bày BCTC hợp nhất - Từ chuẩn mực đến thực tiễn. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.

Trần Quốc Thịnh. 2013. Định hướng xay dựng chuẩn mực BCTC Việt Nam đáp ứng xu thế hội tụ kế toán quốc tế. Luận án tiến sĩ chuyên ngành kế toán. Trường đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh.

Trần Xuân Nam. 2015. Kế toán tài chính. Hà Nội: NXB Tài chính.

Trình Quốc Việt. 2014. Quá trình hội nhập kế toán quốc tế trên thế giới và xác định chiến lược cho kế toán Việt Nam. TC Khoa học - Quyển 2 (1):79 – 85.

TS.Trần Thị Cẩm Thanh. 08.07.2015. Hoàn thiện hệ thống BCTC của các DN Việt Nam trong thời kỳ hội nhập [trực tuyến]. Tạp chí kế toán và kiểm toán Việt Nam. Đọc từ: http://vaa.net.vn/Tin-tuc/Tin-chi-tiet/newsid/3637/Hoan-thien-he-thong- bao-cao-tai-chinh--cua-cac-doanh-nghiep-Viet-Nam-trong-thoi-ky-hoi-nhap (đọc ngày 15.03.2017)

Van der Tas L, 1988, Measuring Harmonisation of Financial Reporting Practice. Accounting&Business Research [serial on the Internet], 18(70), pp. 157-169. Van der Tas, L. G., 1992, Evidence of EC financial reporting practice harmonization: The case of deferred taxation, European Accounting Review, 1 (1), pp. 69 –104.

Van der Tas, L. G., 1992, Measuring international harmonization and standardization: a comment, Abacus, 28(2), pp. 211 – 216.

Van der Tas, L. G., 1995, International accounting harmonization: American hegemony or mutual recognition with benchmarks?, European Accounting Review, 4(2), pp. 255 – 260.

(Không ngày tháng), Module 3 – Financial statement presentation [on-line]. IFRS Foundation. Available from: http://www.ifrs.org/IFRS-for- SMEs/Documents/IFRS%20for%20SMEs%20Modules/Module03 version% 202013.pdf [Accessed 02.04.2017]

(Không ngày tháng), Module 4 – Statement of financial position [on-line]. IFRS Foundation. Available from: http://www.ifrs.org/IFRS-for- SMEs/Documents/IFRS%20for%20SMEs%20Modules/Module04 version% 202013.pdf [Accessed 02.04.2017]

(Không ngày tháng), Module 5 – Statement of comprehensive Income and Income Statement [on-line]. IFRS Foundation. Available from: http://www.ifrs.org/IFRS-for- SMEs/Documents/IFRS%20for%20SMEs%20Modules/Module05 version% 202013.pdf [Accessed 02.04.2017]

(Không ngày tháng), Module 6 – Statement of Changes in Equity and Statement of Income and Retained Earnings [on-line]. IFRS Foundation. Available from: http://www.ifrs.org/IFRS-for- SMEs/Documents/IFRS%20for%20SMEs%20Modules/Module06 version%202 013.pdf [Accessed 02.04.2017]

(Không ngày tháng), Module 7 – Statement of cash flow [on-line]. IFRS Foundation. Available from: http://www.ifrs.org/IFRS-for- SMEs/Documents/IFRS%20for%20SMEs%20Modules/Module07 version% 202013.pdf [Accessed 02.04.2017]

(Không ngày tháng), Module 8 – Notes to the financial statements [on-line]. IFRS Foundation. Available from: http://www.ifrs.org/IFRS-for- SMEs/Documents/IFRS%20for%20SMEs%20Modules/Module08 version% 202013.pdf [Accessed 02.04.2017]

(Không ngày tháng), Presentation of items of Other Comprehensive Income (OCI) [on-line]. IASB. Available from: http://www.ifrs.org/Current-Projects/IASB- Projects/Financial-Statement-Presentation/Phase-B- OCI/Documents/OCIFAQ.pdf [Accessed 10.04.2017]

PHỤ LỤC 1

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ - IAS 1 TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Một hệ thống BCTC đầy đủ bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Yêu cầu cho việc lập và trình bày BCTC: CMKT quốc tế số 1 yêu cầu lập và trình bày BCTC phải tuân thủ và hợp lý các CMKT

Nguyên tắc cho việc lập BCTC

- Hoạt động liên tục

- Cơ sở dồn tích

- Nhất quán

- Trọng yếu và tập hợp

- Bù trừ

- Thông tin so sánh

Kỳ báo cáo:

- BCTC phải được thể hện ít nhất mỗi năm. Khi nào, trong trường hợp đặc biệt, thay đổi niên độ kế toán của DN và BCTC hàng năm đều có một khoảng thời gian dài hơn hoặc ngắn hơn một năm.

- Thông thường, báo cáo tài chính được lập luôn bao gồm một khoảng thời gian một năm. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp muốn báo cáo, trong một khoảng thời gian 52 tuần vì lý do thực tế.

Đơn vị tiền tệ: BCTC thường được thực hiện dễ hiểu hơn bằng cách trình bày thông tin trong đơn vị hàng ngàn hoặc hàng triệu của đồng tiền báo cáo. Điều này thì chấp nhận được miễn là mức độ chính xác trong bài trình bày được công bố và thông tin có liên quan không bị mất.

Thay đổi chính sách kế toán, thực hiện lại hồi tố hoặc phân loại lại (Được sửa đổi bởi dòng cải tiến hàng năm 2009-2011 về thông tin só sánh): Một thực thể phải trình bày một báo cáo thứ ba về tình hình tài chính như ở giai đoạn đầu kỳ. Ngoài các báo cáo tài chính so sánh tối thiểu yêu cầu trong đoạn 38A ( Một thực thể phải trình bày tối thiểu hai báo cáo về tình hình tài chính, hai báo cáo lợi nhuận hoặc lỗ

và thu nhập toàn diện khác, hai báo cáo kết quả kinh doanh riêng biệt (nếu có), hai báo cáo lưu chuyển tiền tệ và hai báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, cũng như các báo cáo có liên quan khác nếu:

(A) Thực thể áp dụng chính sách kế toán hồi tố, thực hiện lại hồi tố của các khoản mục BCTC hoặc phân loại lại các khoản mục trên BCTC; Và

(B) Áp dụng hồi tố, báo cáo lại hồi tố hoặc tái phân loại một khoản mục trọng yếu mà có ảnh hưởng đến thông tin trong báo cáo tình hình tài chính vào đầu kỳ giai đoạn trước.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/07/2022