Trình Bày Thông Tin Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Trên Báo Cáo Tài Chính


hóa và thành phẩm được xác định trên cơ sở phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ như phân bổ theo doanh thu bán hàng. Một số doanh nghiệp còn thực hiện xác định Lợi nhuận kế toán trước thuế chi tiết của sản phẩm trên cơ sở phân bổ doanh thu, chi phí hoạt động tài chính theo doanh thu bán hàng.

Kết quả sản xuất kinh doanh của các công ty dược phẩm cũng đươc theo dõi theo nhiều tiêu chí như theo dõi trên cơ sở hoạt động kinh doanh chính gồm sản xuất thuộc, gia công thuốc,... và các hoạt động dịch vụ khác như cho thuê kho bãi, vận chuyển, xuất nhập khẩu ủy thác,.... Trong đó kết quả kinh doanh từ hoạt động chính thường được chia ra theo dõi cho từng kênh phân phối, chủ yếu gồm 3 kênh chính: Kênh cơ sở y tế (qua các nhà phân phối hoặc trực tiếp với bệnh viện ), kênh quầy thuốc bán lẻ và kênh xuất khẩu. Doanh thu qua kênh cơ sở y tế chiếm khoảng 70%, tỷ lệ sử dụng thuốc nội ở các bệnh viện là không giống nhau, 60% được sử dụng ở tuyến huyện, 34% được sử dụng ở tuyến tỉnh, thành phố và 12% được sử dụng ở tuyến trung ương. Doanh thu qua kênh bán lẻ chiếm 26%, nhưng thuốc bán qua quầy chủ yếu là thuốc thông thường, có giá trị thấp hơn nhiều so với dòng thuốc đặc trị, vì vậy doanh thu không lớn. Còn lại khoảng 4% doanh thu được phân phối qua kênh xuất khẩu. Ngoài ra, nhiều công ty còn theo dõi chi tiết được đến kết quả kinh doanh của từng nhóm sản phẩm.

2.2.4. Trình bày thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính

Trong các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam, hệ thống BCTC được lập bao gồm BCTC giữa niên độ (quý, bán niên) và BCTC năm.

Các thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đều được các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam trình bày đầy đủ thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và giải trình bổ sung thêm các thông tin trên Thuyết minh BCTC theo quy định.

Các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam tuân thủ đầy đủ những quy định về lập BCTC. Với các khoản sai sót trọng yếu của các năm trước được phát hiện sau


khi BCTC của năm trước đã công bố đều được sửa chữa theo phương pháp điều chỉnh hồi tố và trình bày đầy đủ các thông tin trên BCTC năm nay: bản chất sai sót của năm trước, khoản điều chỉnh đối với mỗi năm trước, giá trị điều chỉnh được trình bày trên cột so sánh.

Các thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh được thể hiện trên Báo cáo kết quả kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02-DN) và các thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong Bản Thuyết minh BCTC. Các báo cáo này được lập vào giữa niên độ và cuối niên độ theo hai dạng: Dạng đầy đủ và dạng tóm lược nhằm cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ cho điều hành của nhà quản trị doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh doanh thu được chia thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 01), doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21), Chi phí tài chính (mã số 22), chi phí bán hàng (mã số 25), chi phí quản lý doanh nghiệp (mã số 26), lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (mã số 30), thu nhập khác (mã số 31), chi phí khác (mã số 32) lợi nhuận khác (mã số 40), tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (mã số 50), lợi nhuận sau thuế TNDN (mã số 60), lãi cơ bản trên cổ phiếu (mã số 70) lãi suy giảm trên cổ phiếu (mã 71). Trong thuyết minh BCTC còn trình bày thông tin về tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chia thành doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí khác; phản ánh chỉ tiêu doanh thu chưa thực hiện chi tiết ngắn hạn và dài hạn, chi tiết từng mục.

Tuy nhiên các BCTC của các công ty nghiên cứu đều chưa diễn giải sâu về cấu thành doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dựa vào bản chất hình thành; chưa trình bày cụ thể các ước tính thực hiện và giả định ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí; nguyên tắc phân bổ các khoản nhận về liên quan đến việc xác định và ghi nhận giá trị tương ứng các nghĩa vụ phát sinh trong một số loại hợp đồng riêng biệt như: Hợp đồng có nhiều nghĩa vụ thực hiện; Hợp đồng có giá thanh toán thay đổi; Nhiều hợp đồng gắn kết với nhau; Hợp đồng được sửa đổi; Hợp đồng có kèm quyền trả lại…


2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam

2.3.1. Mô hình nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết nền tảng, các nghiên cứu thực nghiệm và phân tích các đặc điểm riêng biệt của các công ty dược phẩm niêm yết, tác giả đã thảo luận với một số chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu để đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam.

Mục tiêu nghiên cứu của nội dung này để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên cơ sở định lượng, kết hợp với các kết quả nghiên cứu định tính để củng cố kết quả phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam. Từ đó đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân hạn chế và rút ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp.


Mô hình nghiên cứu

Bảng 2.17: Sơ đồ mô hình nghiên cứu


Quy định, chính sách đối với doanh nghiệp

Thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp

Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Nhân sự kế toán


Biến phụ thuộc: Thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Biến độc lập: 4 biến độc lập với 4 giả thuyết

Giả thuyết 1: Mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp càng cao thì chất lượng thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh càng tăng (có ảnh hưởng cùng chiều)

Giả thuyết 2: Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng tăng thì chất lượng thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh càng tăng (có ảnh hưởng cùng chiều)

Giả thuyết 3: Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp càng tích cực thì chất lượng thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh càng tăng (có ảnh hưởng cùng chiều)

Giả thuyết 4: Chất lượng nhân sự kế toán càng tăng thì chất lượng thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh càng tăng (có ảnh hưởng cùng chiều)

Các nhóm nhân tố ảnh hưởng được mô tả theo bảng sau:


Bảng 2.18: Các thang đo và biến quan sát


STT

Thang đo/ Biến

Loại

TT

Thông tin kế toán DT, CP, KQKD

Biến phụ thuộc

TT1

Phản ánh toàn diện về tình hình kết quả kinh doanh

Biến quan sát

TT2

Giúp nhà quản trị đưa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh

Biến quan sát

TT3

Giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư

Biến quan sát

TT4

Cải thiện chất lượng môi trường kinh doanh

Biến quan sát

CS

Quy định, chính sách đối với doanh nghiệp

Biến độc lập

CS1

Các cơ chế quản lý tài chính

Biến quan sát

CS2

Hệ thống chuẩn mực kế toán

Biến quan sát

CS3

Chế độ kế toán

Biến quan sát

CS4

Các quy định về thuế

Biến quan sát

QM

Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Biến độc lập

QM1

Quy mô vốn

Biến quan sát

QM2

Các phương thức tiêu thụ

Biến quan sát

QM3

Mạng lưới kinh doanh

Biến quan sát

QT

Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp

Biến độc lập

QT1

Coi trọng công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ

Biến quan sát

QT2

Nhận thức được lợi ích của thực hiện kế toán theo thông lệ quốc

Biến quan sát

QT3

Chấp nhận bỏ chi phí để chuyển đổi kế toán theo thông lệ quốc tế

Biến quan sát

NS

Nhân sự kế toán

Biến độc lập

NS1

Trình độ đào tạo kế toán

Biến quan sát

NS2

Thời gian kinh nghiệm làm việc kế toán

Biến quan sát

NS3

Mức độ am hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Biến quan sát

NS4

Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức định kỳ

Biến quan sát

NS5

Kiến thức, hiểu biết về Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế

Biến quan sát

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam - 19


Tác giả gửi 153 phiếu khảo sát đến 17 công ty dược phẩm niêm yết và thu về 136 phiếu hợp lệ, bằng 88,9% số phiếu gửi đi. Đối tượng khảo sát là người làm công tác kế toán trong các doanh nghiệp này, với mức độ am hiểu sâu về các phần hành kế toán khác nhau trong lĩnh vực dược phẩm, các ý kiến khảo sát đều dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và nhận định chủ quan của từng kế toán viên mà không phụ thuộc cụ thể vào doanh nghiệp họ làm việc. Mục đích của cuộc khảo sát là nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đến thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam

Nghiên cứu sử dụng mô hình nhân tố khám phá EFA với 4 thang đo của các biến độc lập (gồm 15 biến quan sát) và một thang đo biến phụ thuộc (gồm 4 biến quan sát). Theo Green (1991) và Tabachnick và Fidell (2007) trích trong Đinh Phi Hổ (2014) thì quy mô mẫu có thể xác định theo công thức (n≥50+8k), với k là số biến độc lập của mô hình. Trong nghiên cứu này, số lượng biến độc lập đưa vào phân tích là 15 biến quan sát nên kích thước mẫu nghiên cứu dự kiến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA n = 5*15 = 75 mẫu khảo sát; Đối với phân tích mô hình hồi quy đa biến cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được là n = 50 + 8*k (trong đó k là số biến độc lập), trong mô hình nghiên cứu này tác giả xây dựng 4 biến độc lập, như vậy cỡ mẫu tối thiểu là n = 50 + 8*4 = 82 mẫu khảo sát. Như vậy tác giả xác định cỡ mẫu khảo sát n= 136 là phù hợp.

2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha

Kiểm định Cronbach’s Alpha là kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin cậy của thang đo. Hệ số tương quan biến tổng là hệ số cho biến mức độ “liên kết” giữa một biến quan sát trong nhân tố với các biến còn lại; để xem mức độ đóng góp vào giá trị khái niệm của nhân tố của một biến quan sát cụ thể. Tiêu chuẩn để đánh giá một biến có thực sự đóng góp giá trị vào nhân tố hay không là hệ số tương quan biến tổng phải lớn hơn 0,3. Chúng ta tiến hành kiểm định này để tìm hiểu xem các biến quan sát có cùng đo lường cho một khái niệm cần đo hay không. Giá trị đóng góp nhiều hay ít được phản ánh thông qua hệ số tương quan biến tổng, cho phép loại bỏ những biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu.


Theo Peterson (1994), Đinh Phi Hổ (2012) có hai tiêu chuẩn chất lượng thang đo được chấp nhận: (i) Hệ số alpha của tổng thể >0,6; (ii) Hệ số tương quan biến tổng >0,3.

BIẾN CS


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha


N of Items

.817

4



Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

CS1

10.85

4.872

.591

.790

CS2

10.42

3.949

.705

.737

CS3

10.76

4.270

.675

.751

CS4

11.25

4.900

.589

.791

BIẾN QM


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha


N of Items

.802

3



Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

QM1

7.55

2.649

.632

.746

QM2

6.82

2.344

.668

.709

QM3

7.22

2.499

.645

.732


BIẾN QT


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha


N of Items

.744

3



Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

QT1

7.23

1.703

.575

.671

QT2

7.51

2.178

.607

.631

QT3

7.96

2.125

.553

.680

BIẾN NS


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha


N of Items



.875

5



Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

NS1

14.58

8.023

.715

.846

NS2

15.44

9.063

.641

.863

NS3

14.79

8.239

.709

.847

NS4

15.10

8.434

.720

.844

NS5

14.90

8.783

.748

.840

BIẾN TT


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha


N of Items

.795

4



Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

TT1

11.45

2.857

.735

.672

TT2

11.29

3.376

.586

.753

TT3

11.34

3.500

.566

.762

TT4

11.37

3.464

.540

.775

Xem tất cả 238 trang.

Ngày đăng: 12/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí