Soạn Thảo Tiến Trình Dạy Học Kiến Thức Bài “ Cơ Năng ”.‌

- Cho bơm nén khí và đồng hồ đo thời

khối khí phụt ra phía sau duôi của nó. chạm và sau va chạm là không

đổi. Như vậy định luật đã được

kiểm nghiệm là đúng.

- Cái diều bay lên được là nhờ đâu?

- Tên lửa cũng bay lên cao được vậy nguyên nhân nào khiến nó chuyển động được?

- Phát phiếu học tập số 3:

Ban đầu tên lưa đưng yên. Khi

- Hệ tên lửa khi chuyển động có thể

lượng khí có khôi

lượng m phut ra

coi là cô lập nên ta có thể áp dụng

phía sau với vận tôć v thì tên lưa

ĐLBT động lượng cho hệ.

có khôi

lượng M sẽ chuyên

đông

- Lúc đầu tên lửa đứng yên nên động lượng bằng không.

p  0

thế nao? Tính vận tôc sau khi khí phụt ra?

* Gợi ý của GV

cua

nó ngay

- Khi chuyển động thì động lượng là:

V

p  mv  M 

- Theo ĐLBT động lượng thì:

mv  M   

- Vận dụng ĐLBT động lượng xác định vận tốc của tên lửa.


+ Động lượng của tên lửa lúc đầu

V 0

  m 

bằng bao nhiêu?

V   v M

- Dấu (-) chứng tỏ hướng bay của tên lửa ngược với hướng khí phụt ra.


- HS thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi C3

C3: Giải thích hiện tượng súng giật

+ Động lượng của tên lửa khi khí phụt ra?

+ Coi hệ súng, đạn là hệ cô lập.

+ Áp dụng ĐLBT động lượng:

mv  M   

V 0

  m 

V   v

M

+ Vậy súng chuyển động ngược chiều với đạn.


- HS tiếp thu ghi nhớ.

- Từ biểu thức trên dấu(-) nói lên

điều gì?

GV:Yêu cầu suy nghĩ và hoàn

thành các câu hỏi C3 trong SGK.


* Nguyên tắc của chuyển

động bằng phản lực được

ứng dụng rộng rãi trong đời

sống và trong kĩ thuật, đặc

biệt quan trọng trong việc chế

tạo động cơ phản lực và tên

lửa.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.

Sử dụng phương pháp thực nghiệm trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề khi dạy học chương “các định luật bảo toàn” Vật lý cơ bản 10, theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh miền núi - 12

khi bắn.


Hot đng 3 (5 phút): Củng cố, vận dụng

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

- Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.


2.3.2. Soạn thảo tiến trình dạy học kiến thức bài “ Cơ năng ”.‌

2.3.2.1. Sơ đồ tiến trình xây dựng các kiến thức.

Đơn vị kiến thức 1:



Vn đ: Khi vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì động năng và thế năng của nó luôn biến đổi. Sự biến đổi đó có tuân theo quy luật nào không?


Một vật có khối lượng m rơ -Định lí động năng: ống độ cao z do trọng

i t-ựĐịdnohtlừí tđhộếcnaăongz1: xu

2

lực. Sử dụng định lí động năng và thế năng tìm mối liên hệ giữa động năng và thế năng của vật ở các vị trí khác nhau.



Khi vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng (tổng động năng và thế năng) của vật là một đại lượng bảo toàn:

hằng số


Đơn vị kiến thức 2:


Vn đ: Khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi thì động năng và thế năng của nó cũng luôn biến đổi. Sự biến đổi này có tuân theo quy luật nào không?


Một vật có khối lượng m gắn v-Đàoịnđhầluí đmộộntglònăxnog:chuyển động từ vị trí lò xo

có độ biến dạng đến vị trí có độ-Đbịinếhnlídtạhnếgnădnogl:ực đàn hồi. Sử dụng định lí

động năng và thế năng tìm mối liên hệ giữa động năng và thế năng của vật ở

các vị trí khác nhau.



Khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi thì cơ năng (tổng động năng và thế năng) của vật là một đại lượng bảo toàn:

hằng số


2.3.2.2. Bài soạn số 3.

Tiết 45: CƠ NĂNG

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức.

- Thiết lập và viêt trong trong trường.

đươc

biêu

thưc

tin

h cơ năng cua

môt

vât

chuyên

đông

- Phat biểu được định luật bao toan cơ năng của một vật chuyển đông trong

trong trường.

- Phat

biểu được ĐLBT cơ năng cua

vât

chuyên

đông dươi

tac

dung cua

lực đàn hồi của lò xo.

- Vận dung định luật bảo toaǹ để giai môt số bai toan đơn gian.


cua


môt


vât


chuyên


đông trong trong trương

- Viêt

đươc

biểu thưc

tính cơ năng cua

1 vât

chuyên

đông dươi

tac

dung

của lực đàn hôi của lò xo.

2. Về kĩ năng.

- Vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng để giải các bài tập liên quan.

3. Thái độ, tình cảm.

- Hình thành thái độ hào hứng, say mê học tập.

- Tích cực tự lực trong học tập.

- Chủ động bày tỏ quan điểm của mình.

II. Chuẩn bị bài học.

1. Giáo viên.

- Bộ thí nghiệm trực quan con lắc đơn, con lắc lò xo.

- SGK, các phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Lớp .............................. Nhóm...........................................

Một vật có khôi

lượng m chuyên

động trong trọng trường từ vị trí M đên N.

M m

N

+ Hãy tính công của lực băng cách có thể?

+ So sánh cơ năng cua vâṭ ở M và N.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Lớp .............................. Nhóm...........................................

Xét một vật có khối lượng m gắn với một lò xo (hình vẽ). Kéo vật M ra khỏi VTCB rồi thả nhẹ.

77

+ Vật M chuyển động như thế nào?

+ Lực nào làm cho vật chuyển động? M


- Các phương tiện dạy học:


A - Thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn cơ năng trong trường

hợp trọng lực.

a. Dng c: Dụng cụ chủ yếu là giá đỡ có gắn thước đo, cổng quang điện, nam châm điện, viên bi, đồng hồ đo thời gian hiện số MC – 964, hộp công tắc kép. Ngoài ra cần thêm đế 3 chân hình sao để giữ cho máng thẳng đứng, dây dọi, hộp đỡ vật rơi.

b. Tiến hành thí nghim: Lắp ráp thí nghiệm như hình sau:

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/05/2022