Sử dụng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở các trường THPT tư thục thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - 14

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL GD, Chỉ thị số 40/CT-TW.

2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI.

3. Đặng Quốc Bảo (1977), Một số khái niệm về quản lý GD, Trường CBQLGD, Hà Nội.

4. Đặng Quốc Bảo (1995), Quản lý GD - một số khái niệm và luận đề, CBQL GD và đào tạo, Hà Nội.

5. Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Đắc Hưng (2004), GD Việt Nam hướng tới tương lai, vấn đề và giải pháp, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

6. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thanh Vinh (2011), Quản lý nhà trường, Nxb GD, Hà Nội.

7. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2014), Lý luận dạy học hiện đại, Nxb ĐH sư phạm Hà Nội.

8. Bộ Giáo dục và đào tạo (2008), Chỉ thị về việc phát động phong trào thi đua Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực trong các nhà trường phổ thông giai đoạn 2008 - 2013.

9. Bộ Giáo dục và đào tạo (2009), Dự thảo chiến lược phát triển GD Việt Nam giai đoạn 2009 - 2020.

10. Bộ Giáo dục và đào tạo (2011), Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học, (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng BGD ĐT.

11. Bộ Giáo dục và đào tạo (2011), Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BGD ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng BGD ĐT).

12. Bộ Giáo dục và đào tạo (2015), Đổi mới tổ chức và quản lý hoạt động GD ở trường THPT theo định hướng phát triển năng lực HS (tài liệu tập huấn).

13. C.Mác - Ph.Ăngghen (1993), Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

14. Nguyễn Phúc Châu (2010), Quản lý nhà trường, Nxb ĐH sư phạm Hà Nội.

15. Chính phủ (2001), Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển GD Việt Nam 2001 - 2010”.

16. Chính phủ (2005), Nghị quyết 05/2005/NQ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh công tác xã hội hóa lính vực GD, y tế, văn hóa, thể dục thể thao.

17. Chính phủ (2005), Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/1/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL GD giai đoạn 2005 - 2010”.

18. Chính phủ Việt Nam (2010), Chiến lược phát triển GD Việt Nam 2011-2020, Nxb GD, Hà Nội.

19. Chính phủ (2014), Nghị quyết 44 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29.

20. Đỗ Minh Cương, Nguyễn Thị Doan (2001), Phát triển nguồn nhân lực GD ĐH Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

21. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

22. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996, 1997),Văn kiện Hội nghị lần thứ II, III BCH TW khóa VIII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

23. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

24. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

25. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

26. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 14/11/2013, Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện GD và đào tạo.

27. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

28. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở khoa học của quản lý, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

29. Trần Khánh Đức (2014), Lý luận và phương pháp dạy học hiện đại - phát triển năng lực và tư duy sáng tạo, Nxb ĐH Quốc gia, Hà Nội.

30. Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề về GD và khoa học GD, Nxb GD, Hà Nội.

31. Phạm Minh Hạc (2001), Về phát triển toàn diện con người trong thời kỳ CNH, HĐH, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

32. Phạm Minh Hạc (2002), GD thế giới đi vào thế kỉ XXI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

33. Phạm Minh Hạc, Hồ Sĩ Quý (2001), Nghiên cứu con người đối tượng và những hướng chủ yếu, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

34. Vũ Ngọc Hải (2003), Hệ thống GD hiện đại trong những năm đầu thế kỉ XXI, Nxb GD, Hà Nội.

35. Nguyễn Văn Hộ (2007), Lý luận dạy học, Nxb GD, Hà Nội.

36. Nguyễn Văn Hộ - Hà Thị Đức (2002), GD học Đại cương, Nxb GD, Hà Nội.

37. Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức (2009), Lý luận dạy học ĐH, Nxb ĐH Sư phạm, Hà Nội.

38. Đặng Thành Hưng (2002), Dạy học hiện đại, Nxb ĐH quốc gia, Hà Nội.

39. Không rõ tác giả (2004), Sách tra cứu các mục từ về tổ chức, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

40. Trần Kiểm (1990), Quản lý GD và quản lý nhà trường, Viện Khoa học GD, Hà Nội.

41. Trần Kiểm (2002), Tiếp cận hiện đại trong quản lý GD, Nxb GD, Hà Nội.

42. Trần Kiểm (2002), Khoa học quản lý nhà trường phổ thông, Nxb GD, Hà Nội.

43. Trần Kiểm (2008), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lí GD Nxb ĐH Sư phạm.

44. Trần Kiểm - Bùi Minh Hiền (2006), Giáo trình quản lý và lãnh đạo nhà trường,

Nxb GD, Hà Nội.

45. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2010), Đại cương về khoa học quản lý, Nxb ĐH Quốc gia, Hà Nội.

46. M.I. Kôndakốp (1984), Cơ sở lý luận của khoa học quản lý, Trường Cán bộ QLGD và Viện Khoa học GD, Hà Nội.

47. Hồ Chí Minh (1974), Về vấn đề cán bộ, Nxb sự thật, Hà Nội.

48. Hà Thế Ngữ (2001), GD học - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb ĐH Sư phạm, Hà Nội.

49. Trần Thị Tuyết Oanh - Phạm Khắc Chương - Phạm Viết Vượng - Bùi Minh Hiền - Nguyễn Ngọc Bảo - Bùi Văn Quân - Phan Hồng Vinh - Từ Đức Văn (2015), GD học Tập 1, Tập 2, Nxb ĐH sư phạm, Hà Nội.

50. Ngô Đình Qua (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học GD, Nxb ĐH Sư phạm TPHCM.

51. Bùi Văn Quân (2007), Giáo trình Quản lý GD, Nxb GD, Hà Nội.

52. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý GD, Nxb GD, Hà Nội.

53. Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam (2005, 2009), Luật GD năm 2005 và sửa đổi năm 2009, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

54. Thủ tướng Chính phủ, Chiến lược phát triển GD 2011 - 2020.

55. Trần Văn Tùng (2005), Đào tạo- bồi dưỡng- sử dụng nguồn nhân lực tài năng, Nxb Thế Giới, Hà Nội.

56. UNESCO (2005), Chân dung những nhà cải cách GD tiêu biểu trên thế giới, Nxb Thế giới, Hà Nội.

57. Hoàng Xuân Việt (2005), Dụng nhân như dụng mộc, Nxb văn hóa thông tin Hà Nội.

58. Phạm Viết Vượng (2000), PP luận nghiên cứu khoa học, Nxb ĐH Quốc gia Hà Nội.

59. Nguyễn Như Ý (1998), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.

PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

(Dành cho GV)


Để đáp ứng các yêu cầu phát triển của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới GD, xin thầy cô vui lòng trả lời đầy đủ những thông tin dưới đây. Ý kiến của thầy cô sẽ chỉ được chúng tôi sử dụng phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài.

Thông tin cá nhân:

Họ và tên:………………………………………………………..Nam, nữ:………... Đơn vị công tác:…………………………………...Số năm công tác:………………

Hãy đánh dấu X vào ô mà thầy cô lựa chọn

Nội dung cụ thể:

Câu 1: Ở trường thầy (cô) đã sử dụng những cách thức tuyển dụng GV nào?



Cách thức tuyển dụng

Không

1. Chỉ dựa vào xét duyệt hồ sơ



2. Dự giờ GV lấy ý kiến của Hội đồng tuyển dụng



3. Căn cứ vào nhận xét của trường cũ qua đánh giá của GV và HS



4. Thử việc một thời gian để xem xét khả năng chuyên môn



5. Bảo lãnh của GV giỏi đang dạy tại trường



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.

Sử dụng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở các trường THPT tư thục thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - 14


Ý kiến khác: ………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thầy cô đánh giá như thế nào về công tác tuyển chọn GV của nhà trường hiện nay?



Các nội dung đánh giá

Tốt

Bình thường

Chưa tốt

Tuyển dụng cán bộ có năng lực phù hợp




Tiêu chí tuyển dụng rõ ràng




Quy trình tuyển dụng công khai, minh bạch




Câu 2:Thầy cô hãy đánh giá về công tác bố trí, sử dụng đội ngũ GV trong nhà trường hiện nay?


Các biện pháp sử dụng

Mức độ đánh giá

CBQL

GV

Đã làm tốt

Đã làm nhưng chưa

tốt


Chưa làm

Đã làm tốt

Đã làm nhưng chưa

tốt


Chưa làm

1. Bố trí, sử dụng GV căn cứ

vào trình độ đào tạo và năng lực cá nhân







2. Bố trí, sử dụng GV theo

nguyện vọng cá nhân







3. Bố trí, sử dụng GV theo năng lực, trình độ đào tạo, kết hợp với nguyện vọng cá

nhân







4. Bố trí, sử dụng GV theo

nguyện vọng của HS







5 Bố trí, sử dụng GV theo kiểu chuyên môn sâu,

chuyên môn hóa







Câu 3:Thầy cô hãy đánh giá mức độ thường xuyên và hiệu quả của các hình thức đánh giá năng lực GV trong nhà trường hiện nay?

* Mức độ thường xuyên:



Các hình thức đánh giá năng lực GV

Mức độ thường xuyên

Không thường xuyên

(1)

Ít thường xuyên

(2)

Bình thường (3)

Thường xuyên (4)

Rất thường xuyên

(5)

1. Lãnh đạo trực tiếp đánh giá

việc thực hiện nhiệm vụ cấp dưới






2. GV tự đánh giá






3. Đồng nghiệp đánh giá lẫn nhau






4. Đánh giá tổng hợp






5. Lấy ý kiến phản hồi của HS

đánh giá GV











6. Tổ chức đánh giá ngoài

* Mức độ hiệu quả:


Các hình thức đánh giá năng lực GV

Mức độ hiệu quả

Không hiệu quả (1)

Ít hiệu quả (2)

Bình thường (3)


Hiệu quả (4)

Rất hiệu quả

(5)

1. Lãnh đạo trực tiếp đánh giá việc

thực hiện nhiệm vụ cấp dưới






2. GV tự đánh giá






3. Đồng nghiệp đánh giá lẫn nhau






4. Đánh giá tổng hợp






5. Lấy ý kiến phản hồi của HS đánh

giá GV






6. Tổ chức đánh giá ngoài






Câu 4: Thầy cô cho biết mức độ tham gia của mình vào các khóa, chương trình bồi dưỡng sau?



Các nội dung bồi dưỡng

Mức độ thường xuyên

Không thường xuyên

(1)

Ít thường xuyên

(2)

Bình thường (3)


Thường xuyên (4)

Rất thường xuyên

(5)

1. Tham gia các khóa bồi dưỡng về

phương pháp giảng dạy






2. Tham gia các khóa bồi dưỡng chuyên

môn






3. Tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ

như ĐH, Cao học, Nghiên cứu sinh






4. Tham gia các khóa học nâng cao trình

độ ngoại ngữ






5. Tham gia các khóa học nâng cao trình

độ tin học






6. Tham gia các khóa học nâng cao trình

độ lý luận chính trị






7. Tham gia các khóa học bồi dưỡng kiến

thức quốc phòng - an ninh






8. Tham gia các khóa học bồi dưỡng kiến

thức về công tác Đoàn thể











9. Hoạt động tự bồi dưỡng

Thầy cô cho biết mức độ tác động của việc bồi dưỡng GV tới công tác sử dụng đội ngũ GV trong nhà trường?


Những tác động của công tác bồi dưỡng

Mức độ tác động

Không tác động (1)


Ít tác động (2)


Bình thường (3)

tác động nhiều (4)

tác động rất nhiều

(5)

1. Tác động tới việc sắp xếp vị trí

việc làm






2. Tác động tới việc đề bạt, thuyên

chuyển GV






3. Tác động tới việc quy hoạch các

vị trí việc làm






4. Tác động đến việc lập kế hoạch

phát triển đội ngũ






5. Tác động đến việc phân tích,

đánh giá chất lượng đội ngũ






Câu 5: Thầy cô hãy đánh giá mức độ hài lòng về môi trường làm việc của nhà trường?



Những tác động của môi trường làm việc

Mức độ tác động

Không hài lòng (1)

Ít hài lòng (2)

Bình thường (3)

Hài lòng (4)

Rất hài lòng

(5)

1. Mối quan hệ giữa lãnh đạo nhà

trường với đội ngũ cán bộ GV






2. Mối quan hệ giữa đồng nghiệp -

đồng nghiệp trong nhà trường






3. Các điều kiện về cơ sở vật chất,

trang thiết bị phục vụ công tác của đội ngũ GV, HS






4. Việc thực hiện cơ chế chính sách đối với đội ngũ cán bộ GV trong nhà

trường






5. Quy trình làm việc, vị trí công việc

trong nhà trường rõ ràng






Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/06/2023