Bảng 2.3. Trình độ Ngoại ngữ, Tin học của đội ngũ viên chức giáo dục thành phố Buôn Ma Thuột hiện nay
Cấp học | Đối tượng | Tổng số | Trình độ Ngoại ngữ | Trình độ Tin học | |||||||||||||||||||||
Không biết (hoặc không có chứng chỉ) | Chứng chỉ theo chương trình cũ hoặc tương đương theo khung 6 bậc | Trình độ B2 trở lên | Cao đẳng, đại học, thạc sỹ | Không biết (hoặc không có chứng chỉ) | Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản | Trình độ A | Trình độ B | Trình độ C trở lên | |||||||||||||||||
Trình độ A/A1 | Trình độ B/A2 | Trình độ C/B1 | |||||||||||||||||||||||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
1 | Mầm non | CBQL | 119 | 0 | 0.0% | 13 | 10.9% | 33 | 27.7% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 14 | 11.8% | 5 | 4.2% | 27 | 22.7% | 0 | 0.0% |
Giáo viên | 1515 | 79 | 5.2% | 20 | 1.3% | 624 | 41.2% | 4 | 0.3% | 0 | 0.0% | 2 | 0.1% | 66 | 4.4% | 221 | 14.6% | 60 | 4.0% | 377 | 24.9% | 5 | 0.3% | ||
NVK:HC,VT,KT… | 420 | 350 | 83.3% | 25 | 6.0% | 45 | 10.7% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 70 | 16.7% | 16 | 3.8% | 212 | 50.5% | 99 | 23.6% | 23 | 5.5% | ||
2 | Tiểu học | CBQL | 122 | 0 | 0.0% | 6 | 4.9% | 17 | 13.9% | 13 | 10.7% | 0 | 0.0% | 2 | 1.6% | 0 | 0.0% | 15 | 12.3% | 0 | 0.0% | 21 | 17.2% | 0 | 0.0% |
Giáo viên | 1454 | 214 | 14.7% | 25 | 1.7% | 178 | 12.2% | 31 | 2.1% | 6 | 0.4% | 16 | 1.1% | 133 | 9.1% | 155 | 10.7% | 42 | 2.9% | 121 | 8.3% | 19 | 1.3% | ||
NVK:HC,VT,KT… | 252 | 97 | 38.5% | 132 | 52.4% | 23 | 9.1% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 36 | 14.3% | 42 | 16.7% | 89 | 35.3% | 70 | 27.8% | 15 | 6.0% | ||
3 | THCS | CBQL | 68 | 0 | 0.0% | 3 | 4.4% | 8 | 11.8% | 6 | 8.8% | 0 | 0.0% | 7 | 10.3% | 0 | 0.0% | 8 | 11.8% | 3 | 4.4% | 8 | 11.8% | 5 | 7.4% |
Giáo viên | 988 | 157 | 15.9% | 4 | 0.4% | 117 | 11.8% | 22 | 2.2% | 2 | 0.2% | 38 | 3.8% | 121 | 12.2% | 43 | 4.4% | 2 | 0.2% | 136 | 13.8% | 38 | 3.8% | ||
NVK:HC,VT,KT… | 164 | 37 | 22.6% | 81 | 49.4% | 46 | 28.0% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 0 | 0.0% | 26 | 15.9% | 42 | 25.6% | 49 | 29.9% | 19 | 11.6% | 28 | 17.1% | ||
4 | Tổng cộng: | 1502 | 450 | 29.96% | 71 | 4.73% | 977 | 65.05% | 76 | 5.06% | 8 | 0.53% | 65 | 4.33% | 320 | 21.30% | 456 | 30.36% | 112 | 7.46% | 690 | 45.94% | 67 | 4.46% |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Tổ Chức Thực Hiện Pháp Luật Về Quản Lý Viên Chức Ngành Giáo Dục
- Nội Dung Thực Hiện Chính Sách Pháp Luật Về Quản Lý Viên Chức Ngành Giáo Dục
- Thực Trạng Về Đội Ngũviên Chức Giáo Dục Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
- Bảng Tổng Hợp Kết Quả Sau Kiểm Tra Công Tác Quản Lý Đội Ngũ Cán Bộ, Giáo Viên, Nhân Viên Các Trường Mầm Non, Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Công
- Yêu Cầu Và Quan Điểm Tăng Cườngthực Hiện Chính Sách Pháp Luật Về Quản Lý Viên Chức Ngành Giáo Dụctại Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
- Các Giải Pháp Về Triển Khai Thực Hiện Quản Lý Viên Chức
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
(tính đến hết tháng 6/2021 theo Báo cáo số5-32/BC-GD&ĐT ngày 03/6/2021 của phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Buôn Ma Thuột về Thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên và Kế hoạch phát triểnđội ngũ CBQL và giáo viên giai đoạn 2019 - 2024- Biểu
đính kèm)
(5). Thực trạng việc đánh giá, xếp loại đội ngũ
Trong những năm vừa qua, 100% các trường thực hiện đánh giá công chức, viên chức, người lao động; đánh giá chuẩn cán bộ quản lý và chuẩn nghề nghiệp giáo viên nghiêm túc, minh bạch, công khai đúng qui định của cấp trên.Theo đó, 100% các trường thực hiện đánh giá công chức, viên chức, người lao động hàng tháng theo Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của UBND thành phố Buôn Ma Thuột về việc Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại hằng tháng với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tại các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp, các Tổ chức - Xã hội; các trường mầm non, tiếu học, trung học cơ sở công lập và UBND các phường trên địa bàn Thành phố.
Riêng đối với Hiệu trưởng, Phòng Giáo dục và Đào tạo đã tham mưu UBND Thành phố đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hàng tháng.
Kết quả đánh giá năm 2018- 2020: 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hoàn thành nhiệm vụ, trong đó 95.69% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên sử dụng thành tạo tin học văn phòng phục vụ quản lý và giảng dạy; cán bộ quản lý đều đạt chuẩn tỷ lệ giáo viên tiếng anh đạt chuẩn tiếng anh B2 và C1.
(6) Thực trạng việc thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý và giáoviên
UBND thành phố đã chỉ đạo các trường thực hiện đúng, đủ chế độ lương, phụ cấp cho cán bộ giáoviên, nhân viên, người lao động theo quy định hiện hành.Chỉ đạo các trường thực hiện nghiêm túc các qui định về chế độ làm việc của giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông. Tham mưu UBND thành phố khen thưởng, động viên kịp thời đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong các hoạt động giáo dục.
(7) Hoạt động bổ nhiệm, luân chuẩn người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở giáo dục, đào tạo.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các cơ sở giáo dục đào tạo đã thực hiện nghiêm túc theo Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 6/9/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành quy định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển các chức danh Trưởng phòng, phó Trưởng phòng và tương đương ở các
Sở, ban, ngành, UBND các thành phố, huyện và thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Trong năm 2020 đã thực hiện bổ nhiệm, luân chuyển, bổ nhiệm lại: 36 cán bộ quản lý.
Bốn là, tuyên truyền phổ biến pháp luật để nâng cao nhận thức của các viên chức ngành giáo dục.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức thực hiện quản lý viên chức ngành giá dục, Phòng Nội vụ và Phòng Giáo dục và Đào tạo đã tích cực tham mưu UBND thành phố mà cụ thể Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật để tuyên truyền phổ biến pháp luật cho viên chức ngành giáo dục; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý về các quy định liên quan đến hoạt động giáo dục và quản lý viên chức ngành giáo dục.Từ đó, các chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Nhà nước được đi vào cuộc sống một cách kịp thời và hiệu quả. Có thể xem xét thông qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.4. Thống kê số lượng, nội dung cuộc phổ biến giáo dục pháp luật cho viên chức ngành giáo dục từ 2017 đến 6/2021
Nội dung phổ biến GDPL | Phổ biến PL trực tiếp | Tập huấn nghiệp vụ | Thi tìm hiểu PL | Số tài liệu phát miễn phí | |||||
Số cuộc | Số người tham dự | Số buổi | Số lượt người tham dự | Số cuộc thi | Số lượt người tham dự | Số loại | Tổng số bản | ||
Năm 2017 | |||||||||
1 | Cuộc thi sáng kiến mô hình, phổ biến giáo dục pháp luật hiệu quả cho thanh, thiếu niên | 15 | 2833 | ||||||
2 | Ngày pháp luật với chủ đề “Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật, phòng chống tham nhũng, lãng phí, cải cách hành chính" | 42 | 8850 | ||||||
3 | Ngày pháp luật với chủ đề “Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, thực thi, bảo vệ pháp luật, ý | 64 | 9350 | 42 | 5050 |
Nội dung phổ biến GDPL | Phổ biến PL trực tiếp | Tập huấn nghiệp vụ | Thi tìm hiểu PL | Số tài liệu phát miễn phí | |||||
Số cuộc | Số người tham dự | Số buổi | Số lượt người tham dự | Số cuộc thi | Số lượt người tham dự | Số loại | Tổng số bản | ||
thức tuân thủ pháp luật, góp phần xây dựng Nhà nước liêm chính, hành động, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả; xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”. | |||||||||
4 | Tìm hiểu pháp luật như Pháp lệnh công chức, Luật viên chức, Luật giáo dục và các văn bản liên quan đến lĩnh vực giáo dục | 42 | 7232 | 42 | 6924 | ||||
5 | Luật lao động, Luật công đoàn, Luật khiếu tố khiếu nại | 42 | 4185 | ||||||
6 | Luật vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường | 17 | 3281 | ||||||
7 | Luật Thủ Đô, chủ quyền biển đảo | 2 | 210 | ||||||
8 | Phòng chống ma túy, cung cấp dịch vụ viễn thông, phòng chống mua bán người…. | 42 | 4139 | ||||||
Năm 2018 | |||||||||
1 | Phòng chống Bạo lực học đường | 25 | 5951 | ||||||
2 | Bình đẳng giới | 42 | 5650 | 20 | 2500 | ||||
3 | Quyền và bổn phận trẻ em | 45 | 7232 | 14 | 2838 | ||||
4 | Luật bảo vệ bí mật Nhà nước | 11 | 950 | ||||||
5 | Luật Công an nhân dân | 42 | 3860 | ||||||
6 | Luật Du lịch | 15 | 2500 |
Nội dung phổ biến GDPL | Phổ biến PL trực tiếp | Tập huấn nghiệp vụ | Thi tìm hiểu PL | Số tài liệu phát miễn phí | |||||
Số cuộc | Số người tham dự | Số buổi | Số lượt người tham dự | Số cuộc thi | Số lượt người tham dự | Số loại | Tổng số bản | ||
Năm 2019 | |||||||||
1 | Luật Cảnh sát biển Việt Nam | 16 | 1833 | ||||||
2 | Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học | 45 | 8550 | 20 | 5000 | ||||
3 | Về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng | 50 | 5907 | ||||||
4 | Ngày pháp luật với chủ đề “Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật, phòng chống tham nhũng, lãng phí, cải cách hành chính" | 60 | 9900 | ||||||
5 | Quyền và bổn phận trẻ em | 40 | 8500 | 20 | 5000 | 15 | 2200 | ||
6 | Cuộc thi sáng kiến mô hình, phổ biến giáo dục pháp luật và tuân thủ luật lệ giao thông | 20 | 8600 | 15 | 6550 | ||||
Năm 2020 | |||||||||
1 | Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 | 25 | 2951 | 15 | 1200 | ||||
2 | Luật giáo dục 2019 | 50 | 5650 | 40 | 3500 | ||||
3 | Quyền và bổn phận trẻ em | 45 | 6232 | 20 | 3838 | 20 | 3000 | ||
4 | Phòng chống Bạo lực học đường | 18 | 5750 | 15 | 2500 | ||||
5 | Bình đẳng giới | 42 | 5860 | ||||||
6 | Ngày pháp luật với chủ đề “Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật, phòng chống tham | 15 | 4500 | 15 | 1500 |
TT | Nội dung phổ biến GDPL | Phổ biến PL trực tiếp | Tập huấn nghiệp vụ | Thi tìm hiểu PL | Số tài liệu phát miễn phí | ||||
Số cuộc | Số người tham dự | Số buổi | Số lượt người tham dự | Số cuộc thi | Số lượt người tham dự | Số loại | Tổng số bản | ||
nhũng, lãng phí, và bảo vệ rừng” | |||||||||
7 | Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 | 15 | 2500 | ||||||
6 tháng 2021 | |||||||||
1 | Phòng chống Bạo lực học đường | 25 | 4951 | 14 | 2000 | ||||
2 | Bình đẳng giới | 45 | 5650 | 21 | 3500 | ||||
3 | Quyền và bổn phận trẻ em | 45 | 7232 | 14 | 2838 | 15 | 1800 | ||
4 | Luật Thanh niên | 11 | 5750 | ||||||
5 | Luật Công an nhân dân | 42 | 4860 |
Nguồn: Báo cáo Hội đồng phối hợp, phổ biến giáo dục pháp luật thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Riêng trong 6 tháng đầu năm 2021, Phòng Giáo dục và đào tạo đã tham mưu ban hành các văn bản: kế hoạch số 09/KH-GD&ĐT ngày 25/02/2021về việc Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Buôn Ma Thuột năm 2021; Công văn số 112/GD&ĐT-THCS ngày 15/6/2021về việc tuyên truyền 9 luật đã được Quốc hội thông qua ... Kết quả phổ biến giáo dục pháp luật trực tiếp có 182 cuộc với 31.280 người tham gia; Thi tìm hiểu pháp luật có 15 cuộc với 2838 lượt người tham gia; số tài liệu phát miễn phí có 50 loại với 7300 bản [14; tr.6].
Nhìn chung, công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đã tạo sự chuyển biến trong nhận thức của đội ngũ viên chức ngành giáo dục thành phố Buôn Ma Thuột; nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, góp phần triển khai có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý viên chức.
Năm là, tiến hành kiểm soát và xử lý vi phạm về quản lý viên chức ngành giáo dục.
Hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý viên chức ngành giáo dục là nội dung quan trọng trong hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật; nhằm đảm bảo cho các văn bản, chính sách được triển khai đầy đủ, đúng đắn cũng như góp phần bảo vệ quyền lợi của viên chức ngành giáo dục. Nhận thức rõ vai trò to lớn đó, hàng năm UBND thành phố đều có kế hoạch chỉ đạo Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và đào tạo thanh tra, kiểm tra công tác quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở côngtrên địa bàn thành phố. Thông qua hoạt động này nhằm phát triển những cách làm hay, phát hiện những thiếu sót, vi phạm, hạn chế cũng như những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như xác định những nguyên nhân để từ đó tìm ra được những biện pháp khắc phục, tháo gỡ.