Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang - 14


chỉnh bằng pháp luật, tạo ra môi trường pháp lý đầy đủ, đồng bộ trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, ngân hàng đó là: Xác định địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng, yêu cầu đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh tế tiền tệ, thị trường vốn trong thời gian tới chính sách tiền tệ tín dụng phải huống vào mục tiêu ổn định và phát triển, do vậy Nhà nước cần phải tiếp tục đổi mới và hoàn thiện chính sách tiền tệ, tín dụng và hoàn thiện cơ chế quản lý và hoạt động của hệ thống Ngân hàng mà luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng sớm được đưa vào thực hiện.

Ngoài ra các quy luật khác liên quan đến hoạt động của ngân hàng như hiến pháp, luật dân sự. luật đất đai cũng phải được xây dựng chặt chẽ và ổn định đảm bảo cho người kinh doanh và nhân dân được yên tâm sản xuất, kinh doanh.

Cấp giấy ủy quyền sử dụng đất và nhà ở trên cơ sở luật đất đai và có hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành.

Nhà nước cần có kế hoạch thu mua sản phẩm trong dân khi đến thời vụ.

Tổ chức các mạng lưới thu mua đến các địa bàn để tránh những trường hợp nông dân bị tư thương ép giá.

Nhà nước cần phải quan tâm đến hoạt động của Ngân hàng chúng ta thấy được hoạt động của Ngân hàng có vai trò quan trọng trog nền kinh tế cho nên trong thời ký hội nhập phát triển đòi hòi chính phủ phải có sự quan tâm nhiều hơn đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, góp phần thúc đẩy đất nước phát triển.

5.2.2. Đối với NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận – Kiên Giang.

Trong những năm vừa qua doanh số cho vay của NHN0 & PTNT Vĩnh Thuận càng tăng, số lượng khách hàng ngày càng lớn. Nhưng vấn đề cốt lòi của Ngân hàng vẫn là chất lượng hoạt động tín dụng, nghĩa là người vay dùng vốn của ngân hàng có hiệu quả, về phía Ngân hàng phải thu hồi đủ vốn, lãi đúng hạn. Vì vậy yêu cầu vốn vay phải nằm trong tầm quản lý và kiểm soát của Ngân hàng. Từ lúc tiếp cận thị trường, thu thập thông tin, đến điều tra giải ngân, thu hồi vốn và lãi , kiểm soát đến quản lý đều đưa ra ý kiến giải quyết đoán một cách chính xác, chuẩn mực. CBTD, Trưởng phòng kế toán – kinh doanh, Giám đốc đều phải nắm được khối lượng tín dụng mà mình quản lý.đang vận động như thế nào và dự đoán nắm bắt được tình trạng biến động tốt hay xấu.

Ngân hàng cần xem xét thành lập một tổ, xử lý nợ quá hạn. Gồm một phó phòng kế hoạch – kinh doanh và hai cán bộ tín dụng có năng lực kiểm soát. Tổ xử lý nợ quá hạn này chỉ hoạt động khi có những món nợ quá hạn mà CBTD phụ trách địa bàn không giải quyết được.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS.TS. Trần Huy Hoàng và các cộng sự (2010). Giáo trình Quản trị ngân hàng, trường Đại học kinh tế TP.HCM.

2. TS. Nguyễn Minh Kiều (2008). Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.

3. Luận văn tốt nghiệp Lưu Thị Việt Hoa (2014). Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, trường Đại Học Ngoại Thương.

4. Luận văn tốt nghiệp Phan Thanh Hiền (2011). Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Tỉnh KonTum, trường Đại Học Đà Nẵng.

5. Luận văn tốt nghiệp Phạm Kim Yến ( 2011). Các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng và thực tiễn áp dụng các đó tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Vĩnh Thuận – Kiên Giang, trường Đại Học Bình Dương.

6. Luận văn tốt nghiệp Đặng Minh Châu (2016). Phân tích tình hình tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân tỉnh An Giang, trường Đại học Tây Đô.

7. Luận văn tốt nghiệp Hoàng Như Thịnh (2013). Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Á Châu (ACB), trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.

8. Luận văn Th.S kinh tế Nguyễn Hải Đăng (2011). Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng tàu, trường Đại Học kinh tế TP.HCM.

9. Th.s Lê Thị Hạnh. 2016. “Kiểm soát rủi ro tín theo Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 12/2016.

10. Các báo cáo của NHN0&PTNT huyện Vĩnh Thuận Kiên Giang.

11. Ngân hàng nhà nước Việt Nam. 2013. Thông tư Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013. Hà Nội.

12. Cổng thông tin điện tử huyện Vĩnh Thuận, Tỉnh Kiên Giang https://vinhthuan.kiengiang.gov.vn.

13. https://www.slideshare.net/ssuser6257b7/m-hnh-hi-quy-binary-lotistics.

14. https://vi.wikipedia.o

PHỤ LỤC A

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG

Kính gửi quý anh (chị)!

Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Vĩnh thuận Kiên Giang”, để phục vụ cho việc nghiên cứu đạt kết quả. Mong quý anh (chị) dành chút thời gian để hoàn thiện bảng câu hỏi giúp tôi.

Xin chân thành cám ơn.!

Họ và tên:………………. Giới tính: Nam Nữ Năm sinh: Nghề nghiệp: ……………………….. Số điện thoại:………………

Quý anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào câu trả lời mà anh (chị) lựa chọn cho các câu hỏi:

Câu 1: Anh (chị) có số năm đi học là bao nhiêu? Trả lời:……………….. năm

Câu 2: Trong gia đình anh (chị) có bao nhiêu thành viên? Trả lời:………………..người

Câu 3: Số thành viên tao ra thu nhập cho gia đình cùng trả nợ khoản vay là bao nhiêu?

01 người 02 người

03 người Nhiều hơn (Cụ thể là:………….)

Câu 4: Số thành viên không tạo ra thu nhập trong gia đình?

01 người 02 người

03 người Nhiều hơn (Cụ thể là:………….)

Câu 5: Thu nhập trung bình một năm của anh (chị) là: Trả lời:………….triệu đồng.

Câu 6: Anh (chị) vay vốn ngân hàng nhằm sử dụng cho việc gì.?

Sản xuất nông nghiệp Nuôi trồng thủy sản

Tiêu dùng Khác

Câu 7: Anh (chị) nhận thấy mình đã sử dụng vốn đúng mục đích khi đi vay không?

Không

Câu 8: Anh (chị) có bảo đảm bằng tài sản cho khoản vay:

Không

Câu 9 : Giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay của anh (chị) là bao nhiêu? Trả lời:………….triệu đồng.

Câu 10: Anh ( chị) trả gốc hoặc lãi cho ngân hàng đúng với kỳ hạn hợp đồng

Đúng Trễ 3 – 10 ngày

Trễ 10 - 90 ngày Trễ trên 90 ngày

Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý anh (chị) cho bảng khảo sát!

PHỤ LỤC B

KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC


Omnibus Tests of Model Coefficients



Chi-square

df

Sig.


Step

152.612

8

.000

Step 1

Block

152.612

8

.000


Model

152.612

8

.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang - 14


Model Summary


Step

-2 Log likelihood

Cox & Snell R Square

Nagelkerke R Square

1

19.902a

.534

.924

a. Estimation terminated at iteration number 11 because parameter estimates changed by less than .001.


Classification Tablea



Observed

Predicted

tra no


Percentage Correct

0

1


Step 1

0

30

1

96.8

tra no




1

0

169

100.0

Overall Percentage



99.5

a. The cut value is .500

Variables in the Equation



B

S.E.

Wald

df

Sig.

Exp(B)

TDHV

-1.168

1.402

.694

1

.405

.311

TUOI

-.689

.351

3.842

1

.050

.502

GTTSĐB

-.006

.004

2.489

1

.115

.994

SNLD

6.985

3.113

5.035

1

.025

1079.808

SNPT

-10.855

4.581

5.614

1

.018

.000

Step 1a







Thunhap

1.086

.650

2.793

1

.095

2.963

MĐSDV

-18.103

7.441

5.919

1

.015

.000

LSNQH

-3.414

1.720

3.938

1

.047

.033


Constant


68.600


34.018


4.067


1


.044

62000292611

81243000000

00000000.000

a. Variable(s) entered on step 1: TDHV, TUOI, GTTSDB, SNLD, SNPT, Thunhap, MĐSDV, LSNQ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/07/2022