Việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN Việt Nam. Diễn biến nợ quá hạn qua các năm có chiều hướng năm sau tăng hơn năm trước, số liệu cụ thể được phản ánh qua các bảng số liệu sau:
Bảng 3.5: Dư nợ quá hạn đối với Khách hàng cá nhân
2016 | 2017 | 2018 | So sánh | |||||
Sô tiền (Tr.đ) | Tỷ trọng (%) | Sô tiền (Tr.đ) | Tỷ trọng (%) | Sô tiền (Tr.đ) | Tỷ trọng (%) | 2017/ 2016 (Tr.đ) | 2018/ 2017 (Tr.đ) | |
Nợ quá hạn đối với Khách hàng cá nhân | 5.315 | 100 | 4.967 | 100 | 21.312,9 | 100 | -348 | 16.345,9 |
-Nợ quá hạn dưới 90 ngày (Nhóm 2) | 4.167 | 78,4 | 4.547 | 91,5 | 17.487,91 | 82,1 | 380 | 12.940,9 |
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày (Nhóm 3) | 425 | 8 | 148 | 3 | 1.620 | 7,6 | -277 | 1.472 |
-Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày (Nhóm 4) | 352 | 6,6 | 127 | 2,6 | 1.417 | 6,6 | -226 | 1.291 |
-Nợ quá hạn trên 361 ngày trở lên (Nhóm 5) | 371 | 7 | 146 | 2,9 | 788 | 3,7 | -225 | 642 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khát Quát Về Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam - Chi Nhánh Thái Nguyên
- Mô Hình Tổ Chức Của Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam -
- Dư Nợ Tín Dụng Của Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam - Chi Nhánh Thái Nguyên
- Tỉ Lệ Nợ Quá Hạn Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân
- Tỉ Lệ Nợ Xấu Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân
- Trích Lập Dự Phòng Rrtd Đối Với Khách Hàng Cá Nhân
Xem toàn bộ 157 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2016 - 2018 của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên)
Qua bảng 3.5 ta thấy Nợ quá hạn đối với Khách hàng cá nhân biến động qua các năm, cụ thể giảm nhẹ trong năm 2017, giảm 348 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ giảm 6,5% so với năm 2016. Trong khi đó đến năm 2018 lại tăng rất
cao, cụ thể tăng 16.345,9 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 329% so với năm 2017. Đây là một con số đáng báo động, thể hiện rõ ràng hơn qua sự biến động của cơ cấu các nhóm nợ như sau:
Điểm sáng trong cơ cấu nợ quá hạn của Chi nhánh là tỷ trọng Nợ quá hạn dưới 90 ngày (Nợ nhóm 2) đang chiếm trọng lớn và có xu hướng tăng theo tổng dư nợ quá hạn, năm 2017 tăng 380 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 9,1% so với năm 2016; năm 2018 tăng 12.940,9 triệu đồng, tăng 285% so với năm 2017.
Bên cạnh đó, nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày (Nhóm 3), nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày (Nhóm 4) và Nợ quá hạn trên 361 ngày (Nhóm 5) có xu hướng giảm nhẹ trong năm 2017 và tăng mạnh trong năm 2018, nhưng tăng nhiều hơn cả là nợ nhóm 3. Cụ thể, nợ nhóm 3 năm 2017 giảm 277 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ giảm 65% so với năm 2016; đến năm 2018 tăng 1472 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 995% so với năm 2017. Nợ nhóm 2 năm 2017 giảm 226 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ giảm 64,2% so với năm 2016; đến năm 2018 tăng 1291 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 1017% so với năm 2017. Riêng nợ nhóm 5 có xu hướng biến động nhẹ hơn so với nợ nhóm 3 và nhóm 4, nợ nhóm 5 trong năm 2017 giảm 225 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ giảm 60,6%, đến năm 2018 tăng 642 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 81,47% so với năm 2017.
3.3. Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
3.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
Techcombank thực hiện Nhận diện rủi ro tín dụng thông qua việc xác lập một hệ thống xếp hạng đối với danh mục tín dụng của mình, nhằm đo lường rủi ro về khả năng trả nợ của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng tại Techcombank.
Thang điểm đánh giá Khách hàng được chia thành các loại sau:
Bảng 3.6: Bảng xếp hạng Khách hàng cá nhân
Loại xếp hạng tín dụng | Điểm số đạt được | Phân loại nợ | Diễn giải | |
1 | AA | Trên 60 | Nợ nhóm 1 | - Năng lực trả nợ rất tốt. - Rủi ro mất vốn thấp |
2 | A | Trên 50-60 | Nợ nhóm 2 | - Năng lực trả nợ tốt. - Rủi ro mất vốn thấp |
3 | BB | Trên 40-50 | Nợ nhóm 3 | - Năng lực trả nợ khá. - Rủi ro mất vốn trung bình |
4 | B | Trên 20-40 | Nợ nhóm 4 | - Năng lực trả nợ khá. - Rủi ro mất vốn trung bình |
5 | C | Dưới 20 | Nợ nhóm 5 | - Năng lực trả nợ kém - Rủi ro mất vốn cao |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết thường niên của Khối QTRR 2016, 2017, 2018 Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên)
Mức xếp hạng tối thiểu (cut off) đối với các Khách hàng được cấp tín dụng và điểm cho từng hạng mục đánh giá được tuân theo quy định của Tổng Giám Đốc trong từng thời kỳ.
Cụ thể trong gia đoạn 2016-2018, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam đã thực hiện xếp hạng Khách hàng cá nhân chi tiết theo Bảng sau:
Bảng 3.7: Bảng Xếp hạng tín dụng Khách hàng cá nhân
Loại xếp hạng tín dụng | 2016 | 2017 | 2018 | ||||
Giá trị ( Tr.đ) | Tỷ lệ (%) | Giá trị ( Tr.đ) | Tỷ lệ (%) | Giá trị ( Tr.đ) | Tỷ lệ (%) | ||
1 | AA | 99.520 | 96,10 | 206.970 | 98,12 | 188.052 | 92,87 |
2 | A | 3.412 | 3,29 | 3.457 | 1,64 | 11.858 | 5,86 |
3 | BB | 462 | 0,45 | 318 | 0,15 | 1.805 | 0,89 |
4 | B | 168 | 0,16 | 181 | 0,09 | 764 | 0,38 |
5 | C | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TỔNG | 103.562 | 100 | 210.926 | 100 | 202.479 | 100 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết thường niên của Khối QTRR 2016, 2017, 2018 Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên) Nhìn vào Bảng xếp hạng tín dụng trên ta thấy:
Dư nợ của Khách hàng xếp hạng AA năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016, cụ thể tằng 107.450 triệu đồng và có sự sụt giảm nhẹ trong năm 2018, cụ thể giảm 18.918 triệu đồng so với năm 2017
Dư nợ của Khách hàng xếp hạng A không có sự biến động nhiều giữa 2 năm 2016 và 2017 nhưng lại có sự biến động tăng mạnh vào năm 2018, cụ thể tăng 8.401 triệu đồng so với năm 2017
Dư nợ của Khách hàng xếp hạng BB vào năm 2017 giảm nhẹ so với năm 2016, cụ thể giảm 144 triệu đồng và có sự tăng mạnh trong năm 2018, cụ thể tăng 1.487 triệu đồng so với năm 2017
Dư nợ của Khách hàng xếp hạng B tăng 13 triệu đồng vào năm 2017so với năm 2016 và tăng mạnh vào năm 2018, cụ thể tăng 583 triệu đồng so với năm 2017
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên
không có xếp hạng tín dụng nhóm C trong 3 năm 2016, 2017, 2018
Tùy vào kết quả xếp hạng mức độ rủi ro tín dụng đối với Khách hàng cá nhân, Ngân hàng áp dụng chính sách tín dụng và biện pháp quản lý rủi ro tín dụng như bảng sau:
Bảng 3.8: Bảng Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro Khách hàng cá nhân
Loại xếp hạng tín dụng | Mức độ rủi ro | Cấp tín dụng | Biện pháp quản lý | |
1 | AA (Rất tốt) | -Năng lực trả nợ rất tốt. - Rủi ro mất vốn thấp | Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng của KHCN | Kiểm soát sau vay theo quy định 3 tháng/lần |
2 | A (Tốt) | - Năng lực trả nợ tốt. - Rủi ro mất vốn thấp | Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng của KHCN, đặc biệt là các khoản tín dụng từ trung hạn trở xuống | - Thực hiện cấp tín dụng sau khi phân tích đánh giá toàn bộ tài chính và theo khả năng trả nợ của Khách hàng. - Kiểm tra bất chợt hoạt động kinh doanh, tài sản đảm bảo của Khách hàng với khoản vay Hộ kinh doanh 3 lần/năm - Kiểm tra bất chợt tài sản đảm bảo và nghề nghiệp, hoạt động kinh doanh của Khách hàng với khoản vay bất động sản, ô tô,…2 lần/năm |
3 | BB (Khá) | - Năng lực trả nợ khá. - Rủi ro mất vốn trung bình | - Đồng ý thiết lập quan hệ tín dụng nhưng hạn chế các điều kiện ưu đãi và cho vay dài hạn | - Thực hiện cấp tín dụng sau khi phân tích đánh giá toàn bộ tài chính và theo khả năng trả nợ của Khách hàng. - Kiểm soát sau vay 1 |
Loại xếp hạng tín dụng | Mức độ rủi ro | Cấp tín dụng | Biện pháp quản lý | |
tháng/lần - Kiểm tra bất chợt hoạt động kinh doanh, tài sản đảm bảo của Khách hàng với khoản vay Hộ kinh doanh 3 lần/năm - Kiểm tra bất chợt tài sản đảm bảo và nghề nghiệp, hoạt động kinh doanh của Khách hàng với khoản vay bất động sản, ô tô,…2 lần/năm | ||||
4 | B(Trung bình) | - Năng lực trả nợ khá. - Rủi ro mất vốn trung bình | - Hạn chế mở rộng tín dụng, chỉ tập trung vào các khoản tín dụng ngắn hạn - Chỉ giải ngân trên cơ sở có phương án khả thi | - Trú trọng kiểm tra mục đích và phương án sử dụng vốn, tình hình tài sản đảm bảo - Thực hiện sát sao việc kiểm soát sau vay hàng tháng |
5 | C (Yếu) | - Năng lực trả nợ kém - Rủi ro mất vốn cao | - Từ chối thiết lập quan hệ tín dụng mới - Tìm cách thu hồi nợ, kể cả xử lý Tài sản đảm bảo | Xem xét phương án đưa ra toàn án kinh tế |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết thường niên của Khối QTRR 2016, 2017, 2018 Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên))
Qua các kết quả điều tra, ta thấy rằng trong 3 năm 2016, 2017, 2018 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên không có xếp hạng tín dụng nhóm C, trong khi tỷ trọng nợ quá hạn vẫn tăng qua các năm, đặc biệt là dư nợ nhóm 5 vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong 3 năm 2016, 2017, 2018 tương ứng 7%; 2,9%; 3,7%. Điều này, chứng tỏ mặc dù
hệ thống xếp hạng tín dụng đã giúp Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên nhận diện được rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu hóa với khách hàng nhằm hạn chế tối đa các tổn thất xảy ra với Ngân hàng, là một bước quan trọng trong công tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế trong công tác xếp hạng, cụ thể trong công tác xác minh tính hợp lý của số liệu cung cấp, dẫn đến số liệu chưa phản ánh đúng bản chất năng lực trả nợ của khách hàng, không nhận diện ra những khách hàng tiềm ẩn nợ xấu. Dấu hiệu tốt trong công tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên là trong quá trình hoạt động, Ngân hàng không ngừng đổi mới quy trình, tăng thêm nhiều cấp kiểm soát để số liệu thu thập được đánh giá khách quan nhất, hệ thống được cải thiện và nâng cao, giúp hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra cho Ngân hàng.
3.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
3.3.2.1. Quy mô, cơ cấu Nợ quá hạn của Khách hàng cá nhân theo thời gian, theo mục đích vay vốn và phân khúc khách hàng
Nợ quá hạn theo thời gian
Bảng 3.9: Nợ quá hạn theo thời gian
2016 | 2017 | 2018 | 2017/2016 | 2018/2017 | ||||||
Số tiền (Tr.đ) | Tỷ trọng (%) | Số tiền (Tr.đ) | Tỷ trọng (%) | Số tiền (Tr.đ) | Tỷ trọng (%) | Tr.đ | % | Tr.đ | % | |
Ngắn hạn | 361 | 6,8 | 520 | 10,5 | 956 | 4,5 | 159 | 44 | 436 | 83,8 |
Trung, dài hạn | 4.954 | 93,2 | 4.456 | 89,7 | 20.356,9 | 95,5 | -498 | - | 15.901 | 356,8 |
5.315 | 100 | 4.967 | 100 | 21.312,9 | 100 | -348 | - | 16.345,9 | 329,1 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết thường niên của Khối QTRR 2016, 2017, 2018 Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên)
Ta thấy rằng, thời hạn cho vay càng dài thì khả năng xảy ra nợ quá hạn càng cao. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên có tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Nợ quá hạn trung và dài hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ quá và có xu hướng tăng đều qua các năm. Đến năm 2018, tỷ trọng nợ quá hạn trung và dài hạn chiếm 95,5% trên tổng nợ quá hạn đối với dư nợ của Khách hàng cá nhân. Cùng với xu hướng tăng nợ quá hạn trung và dài hạn thì nợ quá hạn ngắn hạn của NH cũng tăng theo các năm nhưng với tỷ trọng tương đối. Cụ thể:
Nợ quá hạn ngắn hạn năm 2017 tăng 159 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 44% sơ với năm 2016. Đến năm 2018, nợ quá hạn ngắn hạn tăng 463 triệu đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 83,3% so với năm 2017
Năm 2016 nợ quá hạn trung và dài hạn đạt 4.954 triệu đồng, đến năm 2016 giảm 498 triệu đồng còn 4.456 triệu đồng nhưng đến năm 2018 thì nợ quá hạn trung và dài hạn tăng mạnh lên đến 20.356,9 triệu đồng tăng 356,8% so với năm 2017. Điều này cho thấy nợ quá hạn chưa được quản lý chặt chẽ, cán bộ tín dụng cá nhân chỉ tập trung tìm kiếm khách hàng mới để đạt chỉ tiêu Chi nhánh đề ra mà chưa sát sao trong việc đốc thúc khách hàng trả nợ . Mặt khác nợ quá hạn trung và dài hạn năm 2018 tăng cao cũng do tình hình kinh tế chưa được ổn định, giá cả nguyên vật liệu tăng ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh. Thiên tai, dịch bệnh xuất hiện nhiều nông dân không đủ tiền kịp thời để trả nợ đúng định kỳ cho ngân hàng. Quan hệ tín dụng cá nhân thực chất là quan hệ vay - trả nhưng thường người ta chỉ đề cập đến “