được đầu tư và bổ sung, điều này góp phần rất lớn và tạo lợi thế thuận lợi cho Công ty trong cạnh tranh và phát triển.
Tổng giá trị tài sản của Công ty được mô tả qua bảng sau:
Bảng 2.2: Tổng giá trị tài sản của Công ty
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu | 2018 | 2019 | 2020 | |
1 | Tổng giá trị tài sản | 513.451.057.469 | 643.359.329.204 | 665.162.889.559 |
2 | Doanh thu thuần | 328.631.493.250 | 398.401.409.038 | 362.539.974.657 |
3 | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 8.151.993.365 | 8.650.932.602 | 9.117.842.653 |
4 | Lợi nhuận khác | (299.412.605) | 0 | 467.204.289 |
5 | Lợi nhuận trước thuế | 7.852.580.000 | 8.650.932.602 | 9.585.046.942 |
6 | Lợi nhuận sau thuế | 6.264.965.927 | 6.975.146.082 | 7.636.442.540 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quá Trình Hoạch Định Mua Hàng
- Lợi Ích Cộng Tác Của Các Bên Trong Chuỗi Cung Ứng
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Tới Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Doanh Nghiệp Sản Xuất
- Mô Hình Chuỗi Cung Ứng Của Công Ty Tnhh Mtv Cao Su 75
- Thực Trạng Mua Và Nguồn Cung Của Công Ty Tnhh Mtv Cao Su 75
- Thực Trạng Hoạt Động Phân Phối Của Công Ty Tnhh Mtv Cao Su 75
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty)
1.2.2.2. Nguồn nhân lực
Thực trạng nguồn nhân lực của Công ty được mô tả qua bảng sau:
Bảng 2.3: Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty
ĐVT: người
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |
1. Tổng số lao động toàn nhà máy: | 504 | 496 | 498 | 495 |
- Bộ máy quản lý | 86 | 84 | 81 | 81 |
- Bổ trợ | 57 | 56 | 54 | 51 |
- Công nhân trực tiếp sản xuất | 361 | 356 | 363 | 363 |
2. Đối tượng: | ||||
- Sỹ quan | 31 | 33 | 37 | 38 |
106 | 102 | 101 | 98 | |
- Công nhân viên quốc phòng | 69 | 72 | 70 | 70 |
- Lao động hợp đồng | 298 | 288 | 290 | 289 |
3. Cơ cấu độ tuổi: | ||||
- Từ 18 29 tuổi | 18 | 15 | 12 | 9 |
- Từ 30 45 tuổi | 452 | 456 | 458 | 455 |
- Từ 46 55 tuổi | 34 | 25 | 28 | 31 |
4. Giới tính: | ||||
- Nam giới | 289 | 283 | 288 | 284 |
- Nữ giới | 215 | 213 | 210 | 209 |
5. Trình độ đào tạo | ||||
- Thạc sĩ | 03 | 07 | 07 | 08 |
- Đại học | 62 | 58 | 63 | 63 |
- Cao đẳng | 12 | 12 | 10 | 10 |
- Trung cấp | 54 | 51 | 49 | 47 |
- Công nhân | 373 | 368 | 369 | 367 |
(Nguồn: Phòng tổ chức – lao động của Công ty) Từ bảng số liệu trên, nhân lực Công ty TNHH MTV Cao su 75 là cán bộ công nhân viên Quốc phòng và lao động hợp đồng. Vì là đơn vị Quốc phòng nên lực lượng lao động có tinh thần kỷ luật lao động, tính tự giác, trách nhiệm trong công việc rất cao. Nhân lực có độ tuổi từ 30 45 chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động tại Công ty đó là nguồn nhân lực có tay nghề cao, có kinh nghiệm trong sản xuất,
chất lượng lao động rất tốt đó là thế mạnh của Công ty trong thời điểm hiện tại.
Lực lượng lao động nam giới và nữ giới chênh lệch không lớn và cũng khá cân đối. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty khá là đa dạng, việc bố trí lao động cũng phụ thuộc vào sản xuất. Lao động nữ giới được ưu tiên các công việc nhẹ nhàng như sản xuất phụ tùng cao su, ống cao su, dệt, …. Còn đối với nam giới sẽ đảm nhiệm công việc nặng hơn như dây chuyền luyện, băng tải cao su…
Nhân sự tại Công ty có xu hướng giảm nhẹ, năm 2018 giảm 2 nhân viên cho với năm 2017, năm 2019 tăng 2 nhân viên so với năm 2019, nguyên nhân có thể do lực lượng lao động hợp đồng năm 2018 sụt giảm đến 10 nhân viên, các chỉ số tăng giảm khác vẫn nằm ở chi tiêu cho phép.
1.2.2.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Công ty có cơ sở vật chất cần thiết đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Diện tích sử dụng của công ty là 160.000 m2, phân bổ cho các khu bao gồm: Khu điều hành, khu sản xuất, nhà kho, công trình phát triển, dự phòng
TỔNG DIỆN TÍCH
160.000 m2
KHU ĐIỀU HÀNH
15.000 m2
KHU SẢN XUẤT
33.000 m2
NHÀ KHO
8.000 m2
CÔNG TRÌNH PT
90.000 m2
DỰ PHÒNG
14.000 m2
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu diện tích phân bổ của Công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính và Hậu cần của Công ty)
Để phục vụ cho các quy trình từ thu mua nguyên vật liệu, sản xuất đến phân phối, vận chuyển hàng hóa, Công ty trang bị cơ bản các loại máy móc thiết bị sau:
Bảng 2.4. Cơ cấu máy móc – thiết bị của Công ty
Máy móc – thiết bị | Tỷ lệ khấu hao còn lại (%) | Số lượng | |
I | Hệ thống máy luyện cao su | ||
1 | Máy luyện 270L | 85 | 01 |
2 | Máy luyện hở | 60 | 02 |
3 | Máy luyện 100L | 60 | 01 |
II | Hệ thống máy lưu hóa cao su | ||
1 | Máy ép 5000T | 60 | 01 |
2 | Máy ép 4500T | 90 | 01 |
3 | Máy ép 3000T | 75 | 01 |
4 | Máy ép 900T | 65 | 01 |
5 | Máy ép 630T | 63 | 01 |
6 | Máy ép 400T | 20 | 01 |
7 | Máy ép 300T | 25 | 06 |
8 | Máy ép 250T | 30 | 04 |
9 | Máy ép 200T | 35 | 06 |
10 | Máy ép 150T | 30 | 06 |
11 | Máy lưu hóa liên tục Rotocure | 01 | |
III | Hệ thống máy móc – thiết bị phụ trợ | ||
1 | Máy cán tráng | 85 | 02 |
2 | Hệ thống đùn xuất tấm | 60 | 01 |
3 | Máy định hình | 86 | 02 |
4 | Hệ thống nồi hơi | 60 | 02 |
5 | Xe nâng | 68 | 05 |
6 | Cẩu trục | 72 | 10 |
7 | Xe cẩu tự hành HINO 5T | 90 | 01 |
8 | Xe tải ISUZU | 95 | 03 |
9 | Xe chỉ huy | 72 | 10 |
(Nguồn: Phòng Ké hoạch - Vật tư Công ty)
Các phương tiện, máy móc này đóng góp rất đắc lực cho hoạt động của chuỗi cung ứng, từ khâu thu mua nguyên vật liệu đầu vào, đến sản xuất và phân phối. Việc trang bị đầy đủ các phương tiện này đã thấy tiềm lực của Công ty, cũng là điều kiện để kết nối của Công ty với các đối tác khác được dễ dàng hơn.
1.2.2.4. Nguồn lực vô hình
Nguồn lực vô hình của Công ty bao gồm có phương pháp quản lý, thương hiệu, thông tin…
Điều quan trọng nhất đó là Công ty TNHH MTV Cao su 75 là một đơn vị Quốc phòng an ninh, tất cả cán bộ công nhân viên đều là quân nhân, công nhân viên Quốc phòng; mang trong mình tinh thần, tính chất của người lính không sợ khó, không sợ khổ đồng lòng vì mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.
Phương pháp quản lý hiện đại với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 đóng góp rất lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp lãnh đạo quản lý hoạt động của doanh nghiệp khoa học và hiệu quả. Củng cố uy tín của lãnh đạo. Hệ thống quản lý gọn nhẹ, chặt chẽ, vận hành hiệu quả và nhanh chóng. Cải thiện hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, tiết kiệm chi phí. Kiểm soát chặt chẽ các công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Sản phẩm có chất lượng ổn định hơn, nâng cao năng suất, giảm phế phẩm và chi phí không cần thiết. Tăng sản lượng do kiểm soát được thời gian trong quá trình sản xuất. Kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào do kiểm soát được nhà cung cấp. Cải tiến các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng sản phẩm. Tạo được mối quan hệ chặt chẽ giữa lãnh đạo và nhân viên. Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ, triệt tiêu những xung đột về thông tin do mọi việc được qui định rõ ràng. Mọi việc đều được kiểm soát, không bỏ sót, trách nhiệm rõ ràng. Thúc đẩy nề nếp làm việc tốt, nâng cao tinh thần thái độ của nhân viên. Nhân viên biết rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình hơn nên chủ động thực hiện công việc.
Thương hiệu của doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp, hiệu quả ứng dụng của sản phẩm cũng là một trong những vấn đề bạn cần chú ý đến. Đây cũng là một
nguồn lực của doanh nghiệp để cạnh tranh với doanh nghiệp khác trên thị trường và phát triển bền vững hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Slogan của Công ty là “Trao trọn niềm tin” được thể hiện bao trùm được văn hóa, trách nhiệm của Công ty với 3 chủ thể: Công ty, người lao động và khách hàng.
Thông tin bao gồm thông tin nội bộ hoặc là các nguồn thông tin thị trường là nguồn lực có giá trị có liên quan đến thị trường, đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà Công ty có thể sử dụng để nắm bắt thời cơ và cơ hội cho sự phát triển của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác.
2.1.3. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao su 75
Kết quả kinh doanh của Công ty chính là thành quả có được từ việc Công ty cao su 75 hình thành, tạo lập và quản trị chuỗi cung ứng cao su kỹ thuật.
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: VN đồng
Khoản mục | 2018 | 2019 | 2020 | 2018/2019 (%) | 2020/2019 (%) | |
A | Doanh thu | 328.636.776.122 | 364.520.800.365 | 398.401.409.038 | 110,9 | 109,3 |
B | Các khoản giảm trừ | 5.238.172 | 1.980.825.708 | 0 | 37.815,2 | - |
C | Doanh thu thuần | 328.631.493.250 | 398.401.409.038 | 362.539.974.657 | 121,2 | 91,0 |
D | Chi phí | 326.215.797.329 | 358.560.557.497 | 395.389.527.302 | 109,9 | 110,3 |
1 | Giá vốn hàng bán | 272.375.679.103 | 297.309.475.840 | 338.746.332.318 | 109,2 | 113,9 |
2 | Chi phí tài chính | 20.630.063 | 38.394.862 | 11.358.861 | 186,1 | 29,6 |
3 | Chi phí khác | 299.412.505 | 0 | 147.136.754 | - | |
4 | Chi phí bán hàng | 23.037.958.935 | 26.567.972.389 | 21.433.762.245 | 115,3 | 80,7 |
5 | Chi phí QLDN | 28.894.501.890 | 32.968.927.886 | 33.102.332.722 | 114,1 | 100,4 |
6 | Thuế TNDN | 1.587.614.833 | 1.675.786.520 | 1.948.604.402 | 105,6 | 116,3 |
E | Lợi nhuận sau thuế | 6.264.965.927 | 6.975.146.082 | 7.636.442.540 | 111.3 | 109.5 |
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo thường niên 3 năm)
Theo bảng số liệu tổng hợp trên cho thấy doanh thu năm 2019 tăng 10.9%; lợi
nhuận sau thuế tăng: 11.3% so với năm 2018, năm 2020 doanh thu tăng 9.3% và kéo theo lợi nhuận sau thuế tăng 9.5% so với năm 2019 . Nguyên nhân là trong năm 2020 nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng, lạm phát gia tăng, giá hàng hóa cao đều có xu hướng giảm, dịch bệnh COVID xảy ra trên toàn thế giới và ở Việt Nam, đã làm ảnh hưởng đáng kể đến biên độ lợi nhuận của công ty.
Năm 2019, doanh thu tăng nhưng đồng thời chi phí bán hàng tăng: 15.7%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng: 14.1%, tăng với tốc độ lớn hơn nhiều so với doanh thu bán hàng.
Năm 2020, trong khi doanh thu tăng nhưng chi phí bán hàng giảm 20% so với 2019 cho thấy công ty đã có sự thay đổi trong quản trị chuỗi cung ứng để giảm chi phí bán hàng và nâng cao lợi nhuận cho công ty
Trong 3 năm 2018, 2019 và 2020 doanh thu của công ty tiếp tục tăng trưởng mặc dù tình hình kinh tế Thế giới biến động không ngừng và sự ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid – 19.
2.2. Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng cao su kỹ thuật tại Công ty TNHH MTV cao su 75
2.2.1. Mô tả thực trạng thị trường, sản phẩm và chuỗi cung ứng sản phẩm cao su kỹ thuật.
2.2.2.1. Thực trạng thị trường
002
000
006
003
008
021
000
008
026
026
Khách hàng cá nhân Hàng Quốc phòng Các đại lý
Ngành Than
Các doanh nghiệp Ngành xi măng Ngành Dầu khí Phụ tùng Honda Ngành nhiệt điện
Ngành thép
Sơ đồ 2.2: Các nhóm đối tượng khách hàng chính của công ty
(Nguồn: Phòng Ké hoạch - Vật tư Công ty năm 2020)
Từ bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy khách hàng từ công ty rất đa dạng từ khách cá nhân đến khách hàng tổ chức, trong đó:
+ Nhóm khách hàng cá nhân: thường có nhu cầu mua sắm vật tư phụ tùng cao su, ống cao su phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, kinh doanh hộ gia đình.
+ Nhóm khách hàng Quốc phòng (21%): là nhóm khách hàng được ưu tiên hàng đầu của Công ty, Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm cao su kỹ thuật như phụ tùng cao su để phục vụ thay thế, sửa chữa các phương tiện, trang bị, vũ khí của các quân binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Các đại lý: chủ yếu là đại lý ống cao su, đại diện cho công ty ở mỗi khu vực, giúp phân phối các sản phẩm của công ty đến các khách hàng, tổ chức mà có nhu cầu không lớn.
+ Các đơn vị khai thác than: Đây là khách hàng quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn (26%) trong cơ cấu doanh thu của Công ty, nhu cầu thay thế, sửa chữa hàng năm rất lớn (nhất là băng tải cao su). Công ty luôn dành rất nhiều sự quan tâm đến thị trường này, đặc biệt có văn phòng đại diện tại Quảng Ninh để trực tiếp giao dịch ở tại khu vực có nhiều doanh nghiệp khai thác Than đá.
+ Các doanh nghiệp ở đây là các công ty, tổ chức hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau như sản xuất gạch ngói, phân bón hóa chất, nạo vét đường thủy, công ty thương mại…. họ có nhu cầu rất đa dạng về sản phẩm cao su như băng tải, ống cao su, tấm cao su, phụ tùng cao su…. Để phục vụ công tác sửa chữa, thay thế trong dây chuyền sản xuất của họ. Tuy là khách hàng có nhu cầu không cao nhưng lại có số lượng rất đông nên doanh thu cũng chiếm tương đối trong cơ cấu doanh thu của Công ty (26%)
+ Nhóm các công ty chuyên sản xuất xi măng như: Tập đoàn xi măng Việt Nam (Vicem), Tập đoàn The Vissai, Tập đoàn Thành Thắng, xi măng Duyên Hà, Tập đoàn Xuân Thành…. Công ty chuyên cung cấp băng tải cao su cho các nhà máy sản xuất xi măng với mục đích vận chuyển đá vôi, nguyên vật liệu và clanke. Việt Nam là nước sản xuất xi măng rất lớn nên nhu cầu về băng tải cao su cũng rất cao (8%), nếu khai thác tốt thì đây cũng là một thị trường rất tiềm năng.