Thực Trạng Mua Và Nguồn Cung Của Công Ty Tnhh Mtv Cao Su 75


Lưu đồ sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su 75:


TT

Thực hiện

Trách nhiệm


1

P KHVT 2 P KHVT 3 P KHVT 4 Giám đốc 5 P KTCN 6 Phân xưởng 7 P KCS 8 P KHVT 9 P KHVT 1


P. KHVT

2

P. KHVT

3

P. KHVT


4


Giám đốc


5


P. KTCN


6


Phân xưởng


7


P. KCS

8

P. KHVT

9

P. KHVT


10


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.

(Nguồn: Phòng KHVT)


Dựa vào kế hoạch sản xuất đã được duyệt, các bộ phận trong nhà máy được phân công và có trách nhiệm lập kế hoạch, thực hiện công việc chuyên môn của mình nhằm đáp ứng đúng tiến độ theo kế hoạch. Khi đó, bộ phận kỹ thuật khuôn chuẩn bị khuôn mẫu theo kế hoạch, bộ phận phối trộn chuẩn bị nguyên vật liệu theo yêu cầu. Các ca sản xuất sắp xếp bố trí nhân lực và chuẩn bị sẵn sàng cho sản xuất, sản xuất mẫu theo quy trình sản xuất, kiểm tra đánh giá chất lượng trước khi sản xuất hàng loạt, đồng thời lưu chép thông tin về sản phẩm theo bảng theo dõi sản xuất sản phẩm.

Năng lực sản xuất của một số dây chuyền tại công ty tính trong thời gian 1 ca sản xuất (8h):

Bảng 2.9: Năng lực sản xuất trong 1 ca sản xuất


TT

Dây chuyền

ĐVT

Năng suất

Lao động

1

Băng tải cao su

mét

170

10

2

Ống cao su

mét

220

15

3

Phụ tùng cao su

cái

45.000

25

4

Khuôn đá

Bộ

10

8

5

Hộp sắt

Hộp

200

10

(Nguồn: Phòng KHVT)

Hoạt động quản trị sản xuất của công ty chưa được đánh giá cao. Sự phối hợp giữa bộ phận sản xuất và các bộ phận liên quan (kỹ thuật, cơ điện, vật tư, QC) còn kém linh hoạt. Công ty thường xuyên xảy ra tình trạng hao hụt nguyên vật liệu ở khâu sản xuất vượt quá định mức cho phép. Thêm vào đó, sự phối hợp giữa các bộ phận trong Công ty chưa cao, gây tình trạng nhân viên ở các bộ phận lúc không có việc làm, lúc lại quá nhiều việc.

2.2.2.3. Thực trạng mua và nguồn cung của Công ty TNHH MTV Cao su 75

Mua hàng là hoạt động không thể thiếu, nhằm đáp ứng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp, làm nên chất lượng của sản phẩm của Công ty. Chi phí mua hàng thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí kinh doanh của các


doanh nghiệp, đặc biệt là trong sản xuất và phân phối. Quản trị mua hàng có vai trò, sứ mệnh và vị trí rất quan trọng trong chuỗi cung ứng.

Bảng 2.10: Chi phí mua hàng của công ty

ĐVT: đồng


TT

Nội dung

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

*

Chi phí mua nguyên

vật liệu

273.810.538.051

334.713.840.275

314.306.775.792

(Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty) Hiện tại, Công ty TNHH MTV Cao su 75 đang áp dụng Quy chế mua sắm, quản lý và sử dụng vật tư của công ty. Quá trình mua sắm vật tư, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất thực hiện theo quy trình ISO 9001:2015 (Mã số: C4.QT.01). Quá

trình mua sắm sơ bộ như sau:

- Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp: quá trình đánh giá nhà cung cấp được công ty áp dụng với mục đích đánh giá lựa chọn, theo dõi năng lực & đánh giá định kì nguồn cung cấp bên ngoài cung cấp các sản phẩm/dịch vụ có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của Công ty.

Tiêu chí đánh giá công ty đang áp dụng như sau:

Bảng 2.11: Tiêu chí đánh giá nhà cung cấp


TT

Tiêu chí đánh giá

Kết luận

Nội dung cần cải tiến

Ghi

chú

1

Chất lượng hàng hóa




2

Tiến độ giao hàng




3

Số lượng/ đơn hàng




4

Thời gian xử lý đơn hàng




5

Hồ sơ giao hàng




6

Chất lượng bao gói




7

Xử lý khiếu nại




Kết luận:

(Nguồn: Phòng KHVT)


- Đối với vật tư nhập khẩu: (chủ yếu là vật tư chính phục vụ sản xuất như mành bạt, cáp thép, cao su nguyên liệu)

+ Vật tư mành bạt:

Bảng 2.12: Thông tin xác định lượng mua vật tư mành bạt

(ĐVT: Kg)



Vật tư

Bình quân tháng

MIN Kho

Thời gian đặt (tháng)

Điểm hỏi hàng

MAX Kho

EP100 – K600/1200

140

120

2,33

450

1.520

EP100 – K750/1500

300

200

1,67

650

1.400

EP100 – K900





1.100

EP100 – K950





1.500

EP100 – K1100/550





3.000

Tổng


320



8.520

EP125 – K600

230

100

1,67

500

3.200

EP125 – K750

400

200

1,67

860

2.300

EP125 – K950

320

200

1,67

690

2.900

EP125 – K1150

550

300

1,67

1.200

3.100

EP125 – K1350

170

100

1,67

360

2.400

EP125 – K1550

230

100

1,67

480

2.400

Tổng


1.000



16.300

EP150 – K600

1.070

500

1,67

2.330

4.600

EP150 – K750

1.460

700

1,67

3.170

7.800

EP150 – K950

910

500

1,67

2.000

3.900

EP150 – K1100/550

370

200

1,67

800

2.200

EP150 – K1150

470

200

1,67

1.000

2.300

EP150 – K1350





3.300

EP150 – K1550

560

300

1,67

1.230

2.500

Tổng


2.400



26.600

EP200 - K1200/600

1.730

900

1,67

3.740

7.000

EP200 – K1500/750

3.640

1.800

1,67

7.910

13.400

EP200 – K950

2.290

1.100

1,67

4.960

6.200

EP200 – K1100/550

140

400

1,67

360

3.200

EP200 – K1150

2.340

1.200

1,67

5.070

9.700

EP200 – K1350

510

300

1,67

1.100

5.300

EP200 – K1550

1.090

600

1,67

2.360

5.000

Tổng


6.300



50.000

EP250 - 1200/600

590

300

1,67

1.030

3.300

EP250 - 750/1500

810

400

1,67

1.760

3.800

EP250 - K950

350

200

1,67

730

4.100

EP250 - K1150

350

200

1,67

790

4.900

Tổng


1.100



16.100

EP300 - K750

2.330

1.200

1,67

5.060

10.900


EP300 - K950

3.230

1.600

1,67

6.990

15.100

EP300 - K1150

1.650

800

1,67

3.560

7.700

EP300 - K1350




3.200


EP300 - K1500,1200




3.200


EP300 - K1550




3.300


Tổng


3.600



33.700

EP220 - K1590

480

300

1,67

1.080

5.400

EP220 - K1820

1.040

500

1,67

2.240

6.100

Tổng


800



11.500

EP400 - K1500/750


ĐH

ĐH

ĐH

ĐH

EP400 - K950


ĐH

ĐH

ĐH

ĐH

EP500 - K1500/750


ĐH

ĐH

ĐH

ĐH

EP500 - K950


ĐH

ĐH

ĐH

ĐH


+ Vật tư cáp thép, vải:

Bảng 2.13: Thông tin xác định lượng mua vật tư cáp thép, vải

(ĐVT: Kg)



Vật tư

Bình quân tháng

MIN Kho

Sử dụng trong khi đặt hàng

Điểm hỏi hàng

MAX Kho

Cáp mạ 3.0

4.600

800

767

1.590

4.200

Cáp mạ 3.5

16.300

1.100

2.717

3.820

13.800

Cáp mạ 4.0 (3,7)

41.500

1.200

6.917

8.130

18.300

Cáp mạ 4.5

14.400

1.500

2.400

3.890

18.300

Cáp mạ 5.0 (4,7)

10.500

1.800

1.750

3.590

18.400

Cáp mạ 6.0

32.500

400

5.417

5.750

26.100

Cáp mạ 7.2

19.300

3.000

3.217

6.200

12.100

Cáp mạ 8.1

24.400

3.900

4.067

7.980

11.700

Tổng

163.500

13.700

27.250

40.950

122.900

Vải cáp thép

m2

Vải 1,0 K 800

1.430

200

240

600

1.700

Vải 1,0 K 900

3.500

300

580

800

2.200

Vải 1,0 Khổ khác

ĐH

ĐH

ĐH

ĐH

ĐH


+ Cao su nguyên liệu, than đen chính


Bảng 2.14: Thông tin xác định lượng mua vật tư than đen, cao su

(ĐVT: Kg)



TT


Vật tư


Bình quân tháng

Thời g mua VT (ngày)

Mức tồn kho MIN


Mức tồn kho MAX


Điểm hỏi vật tư


Min


Max

1

2

5

6

7

8=5/3

9=10+5

10=8+14


*

Cao su TH (HQ)







1

Cao su SBR1502

16.400

38

48

3.300

45.900

29.500

2

Cao su KEP240

1.200

38

48

400

3.500

2.300

3

Cao su KNB35L

31.600

38

48

7.900

90.100

58.500

4

Cao su KBR01

2.400

38

48

800

16.800

4.600









*

Cao su TH (Mỹ, H)















5

Cao su 2504/2330

2.100

38

48

700

16.700

4.100

6

Cao su 5601/5770

900

38

48

300

13.400

1.700

7

Cao su 5465/960

4.500

38

48

1.500

27.000

8.700










Than đen








(Nga,TQ,AD,HQ)







8

Than N220 Nga,TQ

23.100

68

78

5.800

89.000

65.900

9

Than N330 Nga,TQ

4.200

68

78

1.400

30.000

12.300

10

Than N660 Nga,TQ

5.100

68

78

1.700

20.000

15.000









11

N220HQ,AD







12

N330HQ,AD

2.700

68

83

900

22.000

8.400










Cao su TN (VN)







13

Cao su RSS

22.700

19

24

7.600

48.500

25.800

14

Cao su 3L

600

19

24

200

3.000

700

15

Cao su SVR10

10.600

19

24

3.500

50.000

12.000


Số lượng có thể thay đổi khi xảy ra các trường hợp sau

1, Mùa mưa bão (tháng 8 đến 12)

2, Bất khả kháng : Dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh

3, Khi giá ở mức thấp

4, Khi có thể xảy ra khan hàng , nguồn cung hạn chế

5, Khi dự kiến đơn hàng lớn

6, khi thay đổi về sản xuất, kỹ thật…..


Từ bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy Công ty TNHH MTV Cao su 75 đã xây dựng hệ thống dự báo vật tư rất sát với thực tế, điều này rất đảm bảo cho quá trình sản xuất. Giúp đội ngũ mua sắm vật tư chủ động kiểm soát và lập kế hoạch mua phù hợp và đảm bảo tiến độ.

Căn cứ vào số liệu sản xuất hàng năm Công ty đã định lượng được mức tồn kho tối thiểu (Min kho) và mức tồn kho tối đa (Max kho), như vậy có thể giảm chi phí lưu kho, giảm chi phí bảo quản, tránh suy hao chất lượng đối với vật tư trong kho. Ngoài ra, theo số liệu bình quân sử dụng hàng tháng và thời gian mua mà nhân viên mua hàng có thể xác định được điểm hỏi hàng và đặt hàng.

Vật tư chính chủ yêu được Công ty nhập khẩu hoặc thông qua các đại lý ủy quyền. Thời gian mua hàng thường từ 60 đến 80 ngày là tương đối dài, do vậy nhân viên mua hàng cần tính toán thật kỹ để đặt hàng sao cho đáp ứng được tiến độ sản xuất.

- Đối với vật tư có thể mua trong nước:

Căn cứ khối lượng trung bình năm 2020 để phòng KHVT xây dựng kế hoạch mua sắm cho 2021. Như vậy tăng trưởng doanh thu năm 2021 so với 2020 là 6% thì tương ứng khối lượng vật tư trung bình cũng tăng 6%.

Bảng 2.15 : Khối lượng sử dụng trung bình tháng



TT


Mã hàng


Tên Vlsphh


ĐVT

SL

TB tháng

1

NLVL100003

Cao su KNB 35L

Kg

32 720,61

2

NLVL100037

Bét nhÑ CaCO3

Kg

26 112,95

3

NLVL100001

Cao su Thiên nhiên (RSS)

Kg

24 387,06

4

NLVL100002

Cao su SBR 1502

Kg

17 176,02

5

NLVL100036

Than đen N220 TQ, Nga

kg

14 504,07

6

NLVL100280

Cao su thiên nhiên V10

Kg

13 425,31

7

NLVL100044

SiO2 thái

kg

12 696,78

8

NLVL100286

Than đen N220 HQ+ấn Độ

Kg

9 130,20

9

NLVL100066

Nhùa PVC

kg

9 123,63

10

NLVL100182

Paraphin Clo hoá

kg

8 742,35

11

NLVL100020

Cao su tái sinh Việt Nam

Kg

7 525,43

12

NLVL100050

Dầu Plexon nâu RPO 140

kg

6 468,93

13

NLVL100035

Than đen N660

kg

5 612,49

14

NLVL100281

Kẽm ZnO 90%, NC105

Kg

5 246,97

15

NLVL100011

Cao su EPDM 6465 ( Mỹ) (Keltan 5465Q)

Kg

4 540,73

16

NLVL100034

Than đen N330 TQ,Nga

Kg

4 112,93

18

NLVL100072

Rhenosin C90

kg

3 444,43

19

NLVL100022

Lu huúnh ( S )

kg

2 598,21

20

NLVL100049

Hydrôxyt nhôm ( Al(OH)3 )

kg

2 531,71


21

NLVL100032

Axit stearic

kg

2 295,92

22

NLVL100048

Bét tan

kg

2 271,45

23

NLVL100007

Cao su BR 01+BR 1208

Kg

2 153,57

24

NLVL100210

Cao su Vistalon 2502

Kg

2 082,47

25

NLVL100268

Dung môi S97

Kg

1 957,82

26

NLVL100228

Kẽm borat (B206Zn3)

Kg

1 825,94

27

NLVL100043

Dầu DOP

kg

1 704,53

28

NLVL100051

Dầu Plexon trắng DT2 150

kg

1 560,74

29

NLVL100157

Cao su tỉng hỵp EPDM 240

kg

1 394,04

30

NLVL100056

Cao lanh

kg

1 182,00

31

NLVL100030

Phòng lão RD

kg

1 072,90

32

NLVL100212

Cao su Vistalon 5601

Kg

986,56

33

NLVL100057

Nhùa PE 2A2141

kg

956,52

34

NLVL100213

Cao su Chlorobutyl 1066

Kg

917,54

35

NLVL100180

Sb2O3 ( Antimoon oxit)

kg

863,49

36

NLVL100151

Xúc tiến TBBS

kg

766,25

37

NLVL100033

Paraphin

kg

739,83

38

NLVL100155

Technic CHM 65S

kg

733,55

39

NLVL100117

SiO2 TQ

kg

697,31

40

NLVL100156

Technic B20S

kg

611,24

Nguồn:Phòng KHVT của Công ty

Danh mục các nhà cung cấp đối với vật tư trong nước:

Các vật tư mua trong nước nên tiến độ nhập hàng khoảng 5 đến 7 ngày làm việc. điều này giúp Công ty chủ động về nguồn hàng và căn cứ sản lượng tồn kho để hoạch định mua hàng.

Bảng 2.16: Thống kê giao hàng của nhà cung cấp


TT

Nội dung

Năm 2019

Năm 2020

2020/2019 (%)

1

Đơn hàng giao đạt yêu cầu

423

520

123

2

Đơn hàng giao không đạt yêu cầu



Giao hàng chậm

20

12

60


Chất lượng không đạt

8

10

125


Số lượng không đúng

5

6

120


Bao gói không đạt

2

4

200


Tổng

458

552

120,5

(Nguồn: Bộ phận mua hàng)

Xem tất cả 137 trang.

Ngày đăng: 21/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí