Hệ thống phân phối cung cấp công cụ quản lý các hoạt động phân phối của Doanh nghiệp bao gồm các hoạt động mua hàng, bán hàng, hoá đơn chứng
từ xuất nhập, phân tích bán hàng, lịch trình giao và nhận hàng, hoạch định kênh phân phối, quản lý giá cả và các chính sách giảm giá, khuyến mãi…Các module của quản lý phân phối được hỗ trợ bởi việc quản trị chất lượng sản phẩm, quản trị sản xuất, tài chính tạo thành giải pháp tích hợp, hỗ trợ nhà quản trị trong mọi phương diện để đưa Doanh nghiệp lên tầm cao mới.
Hệ thống phân phối hỗ trợ các Doanh nghiệp có nhiều đơn vị thành viên, việc đồng bộ hoá dữ liệu giữa các đơn vị thành viên giúp cho các nhà quản lý nhanh chóng xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch phân phối hàng hoá, tăng
cường mối quan hệ với nhà cung cấp, nâng cao dịch vụ khách hàng, đẩy mạnh khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp trên thương trường.
Hỗ trợ giải pháp chuyển đổi dữ liệu điện tử ( EDI), tiến đến kết hợp chặt chẽ với các giải pháp quản trị của nhà cung cấp, của khách hàng. Điều này sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian, giảm thiểu sai sót trong quá trình nhập liệu,..
Các chức năng của quản lý Phân phối:
- Mua hàng và các yêu cầu mua hàng
- Bảng chào giá
- Bán hàng
- Giao hàng
- Cấu hình sản phẩm
- Phân tích bán hàng
- Mô hình quản lý giá
- Quản lý thương mại
- Đồng bộ hoá dữ liệu hệ thống phân phối
- Chuyển đổi hoạt động nội bộ
- Kế toán hậu cần
4.5.3. XMan-SCM (XMan - Supply Chain Management)
Là phần được thiết kế và xây dựng dựa trên nhu cầu quản lý của các công ty có hệ thống mở rộng mô hình quản lý này sẽ diễn ra với tốc độ và quy mô ngày càng lớn với các kênh phân phối và mạng lưới đại lý bán hàng rộng lớn, số lượng giao dịch nhiều, doanh thu hàng năm cao, nhu cầu quản lý số liệu tập trung đồng nhất, khả năng tổng hợp và phân tích dữ liệu từ các nguồn như tồn kho, doanh số bán hàng, công nợ phải thu/phải trả,… một cách nhanh chóng tức thời và chính xác . Phần mềm XMan-SCM đảm bảo sự tham gia rộng rãi và chủ động, tích cực của toàn bộ lực lượng lao động của doanh nghiệp, kể cả cán bộ quản lý lẫn công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Do vậy, khi thực hiện quản lý chuỗi cung ứng, dịch vụ khách hàng được mở rộng và đòi hỏi chất lượng của nó phải được nâng cao, hoàn thiện không ngừng . Phần mềm XMan-SCM là một phần của hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp(ERP) XMan bao gồm tất cả các phân hệ như phân hệ kế toán tổng hợp, phân hệ nhân sự tiền lương, quản lý tài sản, quản trị sản xuất,...
Quản lý Chuổi Cung ứng là một phân hệ tích hợp nhiều khâu trong quản lý như Marketing, sản xuất, mua hàng, phân phối, hệ thống thông tin trong quản lý…
Quản lý toàn bộ quá trình cung ứng, chiến lược kinh doanh và tìm nguồn cung ứng từ khâu dự báo à giá sản phẩm à tồn kho à mua hàng/ sản xuất
Quản lý chuỗi cung ứng là một công cụ quản lý hữu dụng và được xem như một yếu tố cạnh tranh trong kinh doanh bởi vì ngày nay sự cạnh tranh này không còn diễn ra giữa hoạt động của doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác mà là sự đối đầu giữa chuỗi cung ứng của doanh nghiệp này với chuỗi cung ứng của doanh nghiệp khác
Với XMan-SCM người dùng có thể:
• Quản lý dữ liệu tập trung trên toàn bộ hệ thống kênh bán hàng
• Dễ dàng giám sát và theo dõi tình hình hoạt động của từng điểm bán hàng, tình hình lưu kho, công nợ, chi phí, khách hàng,…
• Quản lý hồ sơ khách hàng (ghi nhận lại toàn bộ giao dịch của từng khách hàng)
• Cho phép áp dụng nhiều chính sách bán hàng linh hoạt như khuyến mãi theo mặt hàng, nhóm hàng, đơn hàng, nhóm khách hàng, thời gian,… Chiết khấu theo từng đơn hàng, giảm giá bán cho từng mặt hàng,...
• Phân tích thông tin để quản lý và theo dõi những việc cần làm, chẳng hạn
công việc diễn ra với khách hàng nào, trong bao lâu, thuộc dự án hay đề tài nào, do ai chịu trách nhiệm…
• Phương pháp tính huê hồng cho khách hàng linh hoạt theo nhóm khách hàng, theo khu vực, theo doanh số,… tuỳ theo từng doanh nghiệp
Xây dựng chu trình bán hàng và chiến lược kinh doanh định hướng khách hàng
• Thao tác dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng
• An toàn bảo mật cao trên toàn hệ thống
-Các chức năng chính:
Quản lý Sales & Marketting |
• Xây dựng và phân tích các kế hoạch • kinh doanh • |
• Xây dựng kế hoạch và triển khai các t hoạt động tiếp thị cho từng giai đoạn. • |
• Quản lý thông tin cần thiết về những n dự án mà DN cần lập kế hoạch và triển • khai. s |
• Quản lý, tiếp nhận và xử lý thông tin • từ khách hàng cho mỗi lần giao dịch. t |
• Quản lý danh sách các nhân viên theo t từng dự án. h |
• Quản lý và đào tạo nhân viên • |
• Phân tích giá trị của khách hàng nhằm • xác định cách thức thay đổi về giá cả, h chất luợng • |
• Quản lý theo dõi danh sách từng hợp • đồng h |
• Theo dõi các chiến lược kinh doanh, v phát triển sản phẩm đ |
Phân tích những lợi thế và rủi ro trong • chiến lược kinh doanh t |
Quản lý công tác bán hàng h |
• Xây dựng mối quan hệ khách hàng h |
• Quản lý thông tin phản hồi của khách • hàng (tiếp xúc trực tiếp, phát phiếu điều tra, website, e-mail, điện thoại...) |
• Phân loại khách hàng tiềm năng • |
• Quản lý và lập kế hoạch cho từng loại h |
Có thể bạn quan tâm!
- Thương mại điện tử 2009 Phần 2 - 1
- Thương mại điện tử 2009 Phần 2 - 2
- Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Vào Quản Trị Nguồn Lực Doanh Nghiệp
- Tích Hợp Với Các Hệ Thống Thông Tin Của Doanh Nghiệp
- Bài Học Kinh Nghiệm Về Ứng Dụng Erp Thành Công
Xem toàn bộ 254 trang tài liệu này.
Hệ thống danh mục
Báo cáo khách hàng tiềm năng
Báo cáo xử lý những thông tin của ừng khách hàng vào mỗi thời điểm Báo cáo bán hàng tổng hợp theo hóm hàng
Báo cáo và phân tích vế thông tin ản phẩm
Báo cáo hoạt động kinh doanh của ừng nhân viên theo từng hợp đồng, ừng nhóm khách hàng, từng khách àng
Báo cáo Nhập-Xuất-Tồn hàng hoá Báo cáo công nợ khách hàng tổng ợp
Phân tích tuổi nợ theo thời gian
Báo cáo và theo dõi công nợ khách àng chi tiết theo từng khách hàng ãng lai (one off), theo đơn hàng, hoá ơn bán hàng, theo hợp đồng
Báo cáo chi tiết thu tiền hằng ngày heo đơn hàng, hoá đơn bán hàng
• Báo cáo phân tích tuổi nợ khách àng theo thời gian và theo giá trị tiền àng
...
Quản lý Doanh thu/Chi phí
Quản lý doanh thu cho từng loại ợp đồng đến từng khách hàng.
• Quản lý Chi phí hoa hồng cho từng loại hợp đồng đến khách hàng |
• Quản lý Doanh thu/ chi phí khác |
• Phân tích đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên, kiểm soát các hoạt động bán hàng |
• Phân tích các yếu tố chi phí theo dạng thức đồ thị ảnh hưỡng đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp |
• ... |
khách hàng
• Dự báo doanh số bán hàng cho từng khách hàng, nhóm khách hàng, hợp đồng.
• ....
Hệ thống danh mục
• Danh mục loại khách hàng, Nhóm khách hàng
• Danh mục từng loại sản phẩm
• Biểu đăng ký chính sách hoa hồng
• Danh mục phát sinh xuất nhập hàng, Thu chi
Quản trị hệ thống |
• Danh mục Chức năng của XMan- CRM |
• Danh sách Nhóm người sử dụng (Roles) |
• Danh sách Người sử dụng (Users) |
• Phân quyền sử dụng chức năng |
• Phân quyền quản lý theo khách hàng |
• Phân quyền quản lý theo điểm bán |
Quản lý hàng hoá
• Quản lý hàng hoá theo mã hàng, loại hàng, nhóm hàng
• Quản lý tồn kho hàng hoá cho từng kho hàng, địa điểm bán hàng, từng nhóm hàng
• Quản lý nhiều đơn vị tính khác nhau cho một chủng loại hàng hoá
• Quản lý giá mua vào, giá bán sĩ, bán
• Giá xuất bán theo nhiều loại: Nhập trước xuất trước, chỉ định đích danh, bình quân tháng | • Phân quyền khai thác báo cáo |
• Đăng ký các câu thông báo hệ thống | |
• … | |
• Thuộc tính hàng hoá do người dùng tự định nghĩa: lên đến 5 thuộc tính và có thể mở rộng thêm trong trường hợp cần thiết | |
• ... |
lẽ của từng mặt hàng
4.6. Tích hợp chuỗi cung ứng và quản trị nguồn lực doanh nghiệp
Trên thế giới hiện nay đang có rất nhiều tập đoàn lớn triển khai và sử dụng trọn gói bộ giải pháp ERP cho hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh trên hai lĩnh vực: Sản xuất chế tạo và Kinh doanh dịch vụ. Thực tế đã chứng minh được rằng, sự phối kết hợp giữa ERP và SCM đem lại cho các công ty năng lực cạnh tranh cao hơn, đồng thời thể hiện rằng đây là lĩnh vực có nhiều tiềm năng phát triển và đầu tư. Theo các cuộc thăm dò do hãng nghiên cứu thị trường Meta Group tiến hành với sự tham gia của 63 công ty, chi phí trung bình cho một dự án ERP (bao gồm phần mềm, chi phí nhân công, tư vấn và phần cứng) sẽ vào khoảng 15 triệu USD. Mặc dù các dự án ERP phức tạp và có giá trị lớn, nhưng nếu được triển khai phù hợp và khoa học, chúng sẽ đem lại những lợi ích không nhỏ. Cụ thể, nếu được triển khai toàn bộ, một hệ thống ERP có thể giúp công ty tiết kiệm trung bình hàng năm khoảng 1,6 triệu USD. Đối với các nhà quản trị, ERP là công cụ đắc lực để quản lý tập trung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. ERP còn giúp doanh nghiệp đánh giá khu vực tập trung nhiều khách hàng, đánh giá những loại hình dịch vụ mà khách hàng ưa thích sử dụng… Bên cạnh đó, ERP còn mang lại nhiều lợi ích khác với các tính năng như: phát triển khả năng mua bán, đặt hàng hay đăng ký dịch vụ trực tuyến, điều phối toàn bộ
giá cả cho các dự án, theo dõi, quản lý và sử dụng tài sản, xác định quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân tham gia hệ thống....
4.7. Bài tập tình huống
4.7.1. Safeway phối hợp thiết kế chuỗi cửa hàng bằng cách liên kết chuỗi cung ứng trong nội bộ doanh nghiệp
Vấn đề
Safeway Plc, một nhà bán lẻ lớn tại UK (công ty con của Morrison Supermakets), mỗi năm xây dựng thêm khoảng 10 cửa hàng và đổi mới khoảng 100 cửa hàng khác. Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt với những siêu thị khác, công ty cần quản lý việc xây dựng cửa hàng mới hợp lý để đáp ứng thời gian và ngân sách. Công việc này thực sự không đơn giản khi hàng trăm nhân viên phải phối hợp với hàng trăm nhà cung cấp trong quá trình thiết kế, xây dựng và quản lý các trang thiết bị.
Trước đây, việc giao dịch được thực hiện qua các phương tiện truyền thống và thư điện tử, quá trình này chậm và không hiệu quả vì các cửa hàng phân bố rộng khắp nước Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland. Bên cạnh đó, Safeway còn phải xây dựng các công trình công cộng khác như trường học, cầu, đường miễn phí cho các địa phương để đổi lấy đất xây cửa hàng. Các loại công trình khác nhau làm tăng tính phức tạp của việc quản lý các công trình.
Giải pháp
Sử dụng giải pháp quản lý dự án trực tuyến Buzzsaw (autodesk.com) công ty có thể lưu trữ các tài liệu dự án tại một điểm an toàn để mọi người liên quan có thể truy cập. Cổng thông tin này cho phép các phòng ban bên trong công ty và các đối tác bên ngoài (nhà xây dựng, tư vấn, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng…) có thể truy cập.
Người sử dụng có thể xem các bản vẽ, thay đổi và trao đổi với những người liên quan. Buzzsaw cũng tự động kiểm tra và thông báo những thay đổi được thực hiện.
Kết quả
Việc giao dịch đã giảm từ 2 đến 3 tuần xuống còn 5 đến 10 phút. Hơn nữa, do quá trình thiết kế nhanh, các thiết kế đều sử dụng những thành tựu mới nhất. Các siêu thị đều có thể sử dụng những thiết kế mới nhất. Buzzsaw cho phép các cửa hàng của Safeway dẫn đầu trên thị trường với các thiết kế mới như Internet Café…
Một lợi ích của hệ thống là giảm thời gian đi lại của các kỹ sư, kiến trúc sư. Chi phí đi lại giảm 10-15%. Chi phí in ấn giảm 30%. Thời gian thực hiện dự án cung giảm từ 6 tháng xuống 3 tháng. Thay đổi thiết kế giảm từ 1-2 ngày xuống còn 5-10 phút.
Việc phối kết hợp cho phép người dùng nắm bắt các thông tin quan trọng đồng thời cho phép xác định thời điểm ra quyết định hợp lý nhất.
4.7.2. Chuỗi cung ứng của Cisco: Thành công & thất bại
Đối với tất cả giới kinh doanh và sản xuất, thành công của Cisco khiến mọi người kinh ngạc vì thực tế Cisco System không sản xuất các thiết bị phần cứng của họ, đồng thời cũng không viết các phần mềm của mình. Tất cả các hoạt động này đều được thuê ngoài (outsource). Về cơ bản, Cisco chỉ thiết kế sản phẩm, nghiên cứu và phát triển; đặt hàng các nhà sản xuất theo đúng thiết kế đã hoàn thành; sau đó tập trung vào marketing và bán hàng. Khi khách hàng quyết định mua hàng của Cisco, hợp đồng mua bán được thành lập, Cisco sẽ chuyển hợp đồng trực tiếp đến nhà cung cấp và nhà cung cấp sẽ trực tiếp giao hàng đến cho khách hàng. Những nhà cung cấp của Cisco và nhà cung cấp của những nhà cung cấp này thậm chí cũng làm việc với đối thủ của Cisco. Đồng thời, khách hàng của Cisco cũng có thể mua hàng từ Cisco hoặc từ các nhà cung cấp của họ.