khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng này nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín. Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền. Quản lý (hoàn chình, bổ sung, bảo quản, lữu trữ, khai thác ...) hồ sơ tín dụng theo qui định; tThực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển đổi) thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định. Thực hiên công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT Ngân hàng Nông nghiệp. Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh toán quốc tế. Thực hiện các dịch vụ kiều hối.
+ Phòng khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân: Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược phát triển loại hình khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân. Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án, phuơng án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền. Quản lý hồ sơ tín dụng hộ sản xuất và cá nhân theo qui định.
+ Phòng kế toán ngân quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân bàng Nhà nước, Agribank. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên phê duyệt. Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Agribank. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định.
+ Phòng điện toán: Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh. Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học.
+ Phòng dịch vụ và marketing: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về: chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới, cải tiến quy trình giao dich, phục vụ khách hàng, xây dựng kế hoạch tiếp thị, thông tin, tuyên truyền quảng bá đặc biệt là các hoạt động của chi nhánh các dịch vụ, sản phẩm cung ứng trên thị trường.
+ Phòng tổng hợp: Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt. Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp trực thuộc trên địa bàn. Đầu mối giao tiếp với khách đến làm viêc, công tác tại chi nhánh. Trực tiếp thực hiện chế độ tiển lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động; theo dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể.
+ Phòng kế hoạch nguồn vốn: Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi… và quản lý các hệ số an toàn theo quy định. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải pháp phát triển nguồn vốn; xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng quý, năm và thực hiện giao kế hoạch kinh doanh cho các chi nhánh loại II để thực hiện mục tiêu kinh doanh.
+ Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ: Xây dựng chương trình công tác năm, quý phù hợp với chương trình công tác kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam và đặc điểm cụ thế của đơn vị. Thực hiện kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh tại Hội sở và các chi nhánh loại II theo kế hoạch, đề cương kiểm tra của Agribank.
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
3.1.3.1. Tình hình huy động vốn
Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên có hầu hết các loại sản phẩm dịch vụ huy động vốn phổ biến, gồm tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi tiết kiệm của cá nhân với các loại kỳ hạn khác nhau, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, hoặc giấy tờ có giá. Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên luôn xác định công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, là nền tảng tạo động lực tự chủ để mở rộng kinh doanh, nâng cao vị thế và thị phần trên địa bàn. Do đó, ngay từ những ngày đầu thành lập cho đến nay, Chi nhánh đã thường xuyên quan tâm và đẩy mạnh hoạt động này. Hoạt động huy động vốn có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm, thể hiện tại Bảng 3.1.
Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn gửi và theo thành phần kinh tế của Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||
2015/ 2014 | 2016/ 2015 | ||||
Tổng NVHĐ | 7.500 | 8.643 | 10.275 | 15% | 19% |
Nguồn vốn theo kỳ hạn gửi | |||||
1. TG không KH | 650 | 759 | 1.017 | 17% | 34% |
2. TG dưới 12 tháng | 3.960 | 4.824 | 5.727 | 22% | 19% |
3. TG từ 12 tháng trở lên | 2.890 | 3.060 | 3.531 | 6% | 15% |
Nguốn vốn theo thành phần kinh tế | |||||
Tiền gửi của tổ chức | 675 | 951 | 1.028 | 41% | 8% |
Tiền gửi dân cư | 6.825 | 7.692 | 9.248 | 13% | 20% |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Cụ Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Của Ngân Hàng Thương Mại
- Kinh Nghiệm Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
- Khái Quát Về Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Agribank - Chi Nhánh Tỉnh Thái Nguyên
- Nợ Quá Hạn Của Agribank Chi Nhánh Thái Nguyên Qua 3 Năm 2014-2016
- Phân Loại Doanh Nghiệp Trong Hệ Thống Xếp Hạng Của Agribank Chi Nhánh Thái Nguyên
- Quản Lý, Kiểm Soát Và Giảm Thiểu Rủi Ro Tín Dụng
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank Thái Nguyên)
Agribank tỉnh Thái Nguyên luôn xác định nguồn vốn là nền tảng cho hoạt động ngân hàng. Mặc khác các ngân hàng thương mại hoạt động theo nguyên tắc “đi vay để cho vay” nên công tác huy động vốn không đơn thuần là chức năng mà còn là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cùng hệ thống các chi nhánh trực thuộc trong toàn tỉnh đã huy động được nguồn vốn lớn với mức tăng trưởng khá qua các năm (từ 2014 đến 2016). Với nhiều sản phẩm và các kỳ hạn huy động phong phú, đặc biệt liên tục có các chương trình tiết kiệm dự thưởng với mức lãi suất và giải thưởng rất hấp dẫn do vậy trong những năm gần đây kết quả huy động đạt khá cao, năm 2015 tổng nguồn vốn đạt 8.643 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2014, đến năm 2016 tổng nguồn vốn lên đến 10.275 tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2015.
Qua số liệu trên cho thấy nguồn vốn huy động chủ yếu của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên là nguồn vốn có kỳ hạn dưới 12 tháng, do trong những năm gần đây có sự biến động liên tục của lãi suất. Vì vậy, người dân thay vì gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài trên 12 tháng bằng những thời hạn ngắn hơn để có thể kịp thời chuyển đổi kỳ hạn khi lãi suất thay đổi. Bên cạnh đó nguồn vốn trung, dài hạn cũng tăng trưởng khá qua các năm điều này giúp ngân hàng ổn định và chủ động hơn trong việc sử dụng vốn trung, dài hạn đầu tư tín dụng cho những dự án lớn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; trong tổng nguồn vốn huy động thì tiền gửi của dân cư chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, thường ở con số từ 90% trở lên. Tỷ trọng tiền gửi của tổ chức kinh tế cũng tăng dần nhưng vẫn ở mức thấp. Các tổ chức kinh tế thường mở tài khoản thanh toán nên lãi suất mà ngân hàng phải trả chỉ là lãi không kỳ han. Nếu Ngân hàng tăng được lượng tiền gửi của tổ chức kinh tế thì sẽ tiết kiệm chi phí tăng lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh tiền tệ.
3.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng
Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho các thành phần kinh tế, Agribank đã cung cấp cho Agribank nhiều sản phẩm tín dụng phù hợp theo từng đối tượng vay, theo đó là những phương thức cho vay phù hợp, cụ thể:
* Cho vay từng lần
Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Agribank chi nhánh Thái Nguyên lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
* Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Phương thức áp dụng: Phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
- Xác định hạn mức tín dụng:
+ Agribank chi nhánh Thái Nguyên sau khi nhận đủ các tài liệu của khách hàng tiến hành xác định hạn mức tín dụng.
+ Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp thì phương án sản xuất, kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất, kinh doanh của từng đối tượng, theo đó Agribank chi nhánh Thái Nguyên xác định hạn mức tín dụng cho cả phương án sản xuất, kinh doanh tổng hợp.
- Phát tiền vay: Trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mỗi lần rút vốn vay khách hàng và Agribank chi nhánh Thái Nguyên lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
- Lãi suất cho vay: Căn cứ vào quy định của Tổng giám đốc Agribank, Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cùng khách hàng thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng tín dụng.
- Quản lý hạn mức tín dụng:
+ Agribank chi nhánh Thái Nguyên phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, bảo đảm mức dư nợ không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết.
+ Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất, kinh doanh có thay đổi và khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định lại hạn mức tín dụng; Agribank chi nhánh Thái Nguyên xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng khách hàng thỏa thuận điều chính hạn mức tín dụng và bổ sung hợp đồng tín dụng.
+ Ký kết hạn mức tín dụng mới: Trước 10 ngày khi hạn mức tín dụng cũ hết hiệu lực khách hàng gửi Agribank chi nhánh Thái Nguyên phương án sản xuất, kinh doanh kỳ tiếp theo. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng Agribank chi nhánh Thái Nguyên thẩm định để xác định hạn mức tín dụng và thời hạn của hạn mức tín dụng mới.
- Xác định thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay được xác định trên hợp đồng tín dụng hoặc trên từng giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn Agribank chi nhánh Thái Nguyên nhưng tối đa không quá 12 tháng; nếu khách hàng kinh doanh tổng hợp thì lựa chọn sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài nhất hoặc chiếm tỷ trọng chủ yếu để xác định thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ có thể không phù hợp với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng.
* Cho vay theo hạn mức đầu tư
- Agribank chi nhánh Thái Nguyên cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Agribank chi nhánh Thái Nguyên cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ.
- Thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
- Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thỏa thuận; kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
- Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, thì Agribank chi nhánh Thái Nguyên có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó.
* Cho vay trả góp
Agribank chi nhánh Thái Nguyên và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
* Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Agribank chi nhánh Thái Nguyên chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động Agribank chi nhánh Thái Nguyên hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Agribank. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Agribank về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Phương thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc Agribank.
* Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà Agribank thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
3.1.3.3 Hình thức bảo đảm tiền vay:
Agribank chi nhánh Thái Nguyên còn áp dụng các hình thức đảm bảo tín dụng để thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý tạo điều kiện cho Ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trường hợp người vay không thực hiện trả nợ theo quy định. Đối với một số khách hàng có sự tín nhiệm cao khi cho vay có thể không cần tài sản đảm bảo, còn lại phần lớn các Doanh nghiệp, cá nhân đến vay vốn đều phải sử dụng các hình thức bảo đảm tín dụng để hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro, khả năng mất vốn của Ngân hàng. Các hình thức đảm bảo tín dụng bao gồm:
- Tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng đất của khách hàng vay, tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay, Doanh nghiệp nhà nước.
- Tài sản hình thành từ vốn vay: là tài sản khách hàng vay mà giá trị được tạo nên bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của Ngân hàng.
- Bảo lãnh của bên thứ ba: là việc bên bảo lãnh cam kết với Ngân hàng về việc sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng đất của mình, đối với Doanh nghiệp nhà nước là tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
Bảng 3.2. Hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Thái Nguyên năm 2014 - 2016
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | ||||
Giá trị | Tỷ trọng (%) | Giá trị | Tỷ trọng (%) | Giá trị | Tỷ trọng (%) | |
Phân loại theo loại tiên vay | ||||||
Tổng dư nợ | 5,700 | 100 | 6,670 | 100 | 8,453 | 100 |
Dư nợ bằng VNĐ | 5,678 | 99.6 | 6,648 | 99.7 | 8,420 | 99.6 |
Dư nợ bằng ngoại tệ | 22 | 0.4 | 22 | 0.3 | 33 | 0.4 |
Phân loại theo đối tượng khách hang | ||||||
Doanh nghiệp | 1,500 | 26 | 1,831 | 27 | 2,078 | 25 |
Cá nhân | 4,200 | 74 | 4,839 | 73 | 6,375 | 75 |
Phân loại theo kỳ hạn | ||||||
Ngắn hạn | 3,192 | 56 | 3,602 | 54 | 4,480 | 53 |
Trung và dài hạn | 2,508 | 44 | 3,068 | 46 | 3,973 | 47 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank Thái Nguyên)
Qua bảng số liệu trên ta có thể nhận thấy quy mô tín dụng của Agribank chi nhánh Thái Nguyên là tương đối lớn. Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cung ứng tín dụng cho các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh. Trong những năm gần đây ngoài đầu tư cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn là lĩnh vực đầu tư chủ yếu Agribank đã phát triển nghiệp vụ cho vay và bảo lãnh với các khách hàng lớn; chủ động xâm nhập thị trường cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường hấp dẫn các
khách hàng hộ gia đình và cá nhân. Do vậy đã đạt được nhiều kết quả, tổng dư nợ năm 2015 đạt 6.670 tỷ đồng, tăng 17% so năm 2014, năm 2016 tổng dư nợ đạt 8.453 tỷ đồng, tăng 26,7% so năm 2015. Với kết quả đạt được góp phần mở rộng thị phần kinh doanh của Agribank trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Trong tổng dư nợ cho vay thì dư nợ cho vay bằng VNĐ luôn chiếm tỷ trọng lớn, trên 99% trong tổng dư nợ.
3.1.3.4. Kết quả tài chính
Bảng 3.3. Kết quả tài chính giai đoạn từ năm 2014 - 2016
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | So sánh (%) | ||
2015/ 2014 | 2016/ 2015 | ||||
Chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay (%) | 4,8 | 4,3 | 3,89 | -0,1 | -0,09 |
1. Tổng thu nhập (Tỷ đồng) | 690 | 840 | 955 | 21 | 13,6 |
2. Tổng chi phí (Tỷ đồng) | 380 | 530 | 657 | 39,4 | 23,9 |
3. Tổng lợi nhuận (Tỷ đồng) | 200 | 240 | 295 | 20 | 22,9 |
Trong đó: lợi nhuận từ hoạt động tín dụng (Tỷ đồng) | 176 | 204 | 256 | 15,9 | 25,4 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank Thái Nguyên)
Với kết quả nguồn vốn, dư nợ như trên, theo đó lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cũng đạt kết quả khá tốt, lợi nhuận năm sau tăng cao hơn năm trước, năm 2015 tổng lợi nhuận đạt 240 tỷ, tăng 20% so với năm 2014, đến năm 2016 lợi nhuận đạt 295 tỷ, tăng 23% so với năm 2015. Trong đó lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại luôn chiếm tỷ trọng trên 85% trong tổng lợi nhuận. Có thể nhận thấy rằng mặc dù hoạt động tín dụng chứa đựng nhiều rủi ro nhưng nó lại mang đến cho Ngân hàng nguồn lợi nhuận đáng kể.
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
3.2.1.1. Thực trạng nợ quá hạn
Giống như các tổ chức tín dụng khác trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, Agribank Thái Nguyên cũng phải đối mặt với những khó khăn trong việc cho vay và thu hồi nợ từ các thành phần kinh tế, đôi khi đó cũng là những rủi ro lớn gây ảnh hưởng