Quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình - 14



Philippin

Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa: Tổng tài sản trên 250 nghìn và dưới 1

triệu Pêsô.

Công nghiệp quy mô nhỏ: Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động ngoài sản xuất và có số lượng nhân viên từ 5 – 99 người, tổng tài sản là 100 nghìn đến 1 triệu Pêsô.

Singapore

Doanh nghiệp nhỏ: Tài sản cố định dưới 5 triệu đô la Sing Doanh nghiệp

vừa: Vốn cố định từ 5 – 10 triệu đô la Sing


Đài Loan

Doanh nghiệp nhỏ và vừa:

Ngành chế tạo: Vốn dưới 40 triệu Đài tệ, tổng tài sản dưới 120 triệu Đài

tệ.

Ngành khoáng sản: Tổng vốn dưới 40 triệu Đài tệ

Ngành thương mại, vận tải …: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 40 triệu Đài

tệ.


Thái Lan

Công nghiệp quy mô nhỏ: Vốn đăng ký dưới 2 triệu Bạt và dưới 50 nhân viên.


Mỹ

Ngành chế tạo: Có số nhân viên dưới 500 người, ngành chế tạo ô tô dươi

1.000 người, ngành chế tạo máy hàng không dưới 500 người.

Ngành dịch vụ bán lẻ: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 80.000 gành bán buôn: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 220.000 USD. Ngành nông nghiệp: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 1 triệu đô la.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình - 14

Phụ lục 02

PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ TÍN DỤNG

I. THÔNG TIN CHUNG

+ Tên CBTD:……….........................................................................................

+ Chi nhánh: ………........................................................................................

II. CÂU HỎI KHẢO SÁT

Câu 1: Bạn đã từng cho vay các DNNVV?

Đã cho vay

Chưa cho vay (Nếu chưa cho vay thì bạn không cần trả lời các câu hỏi còn lại) Câu 2: Bạn đã từng phát sinh nợ xấu trong quá trình cho vay các DNNVV hay chưa?

Có phát sinh

Chưa phát sinh

Câu 3: Theo bạn Agribank Quảng Bình nên áp dụng chính sách tín dụng như

thế nào đối với DNNVV trong thời gian tới?

Mở rộng cho vay tối đa

Mở rộng nhưng có kiểm soát chặt chẽ

Giữ vững tỷ lệ như hiện tại

Hạn chế cho vay vì quá nhiều rủi ro

Câu 4: Bạn hãy đánh giá về công tác tín dụng các DNNVV tại Agribank Quảng

Bình (Đánh dấu X và ô bạn chọn)


Tiêu chí

Rất

tốt

Tốt

Bình

thường

Chưa

tốt

Thẩm định trước khi cho vay





Kiểm tra kiểm soát sau cho vay





Quy trình xử lý khi phát sinh nợ quá hạn trước

khi phát sinh nợ xấu





Quy trình xử lý khi phát sinh nợ xấu





Câu 5: Theo bạn nguyên nhân làm phát sinh nợ xấu các DNNVV tại Agribank

Quảng Bình ? (Bạn có thể chọn nhiều tiêu chí)

Tư cách chủ doanh nghiệp

Khả năng tài chính của doanh nghiệp

Dự án, phương án kinh doanh không khả thi

Quy trình cấp tín dụng không phù hợp

Tài sản bảo đảm suy giảm, không đủ tính pháp lý. Nguyên nhân khách quan do điều kiện bên ngoài.

Nguyên nhân khác:……………………………………………………………….. Câu 6: Bạn có góp ý gì để công tác quản lý nợ xấu các DNNVV tại Agribank Quảng Bình được tốt hơn?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn!

DANH SÁCH CÁN BỘ TÍN DỤNG THAM GIA KHẢO SÁT


STT

HỌ VÀ TÊN

GIỚI TÍNH

STT

HỌ VÀ TÊN

GIỚI TÍNH

1

Trần Xuân Sơn

Nam

26

Lê Thị Lành

Nữ

2

Trần Thị Thoại

Nữ

27

Nguyễn Thị Thư

Nữ

3

Phan Thị Hồng Nga

Nữ

28

Nguyễn Thị Thuý

Hằng

Nữ

4

Phạm Thị Hoài Thanh

Nữ

29

Phạm Thị Khánh Hòa

Nữ

5

Trần Hoàng Tuấn

Nam

30

Dương Thị Thúy Tình

Nữ

6

Nguyễn Thị Hồng Xuân

Nữ

31

Nguyễn Văn Xáng

Nam

7

Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Nữ

32

Trương Vĩnh Cộng

Nam

8

Phan Mai Trang

Nữ

33

Phạm Tiến Hà

Nam

9

Nguyễn Thị Hà

Nữ

34

Lê Hoàng Ban

Nam

10

Nguyễn Thị Cẩm Lệ

Nữ

35

Trương Thị Thanh

Huyền

Nữ

11

Phạm Thuý Hiền

Nữ

36

Trương Minh Công

Nam

12

Đoàn Phương Thảo

Nữ

37

Hoàng Thị Quyên

Nữ

13

Hoàng Ngọc Linh

Nam

38

Nguyễn Anh Tuấn

Nam

14

Mai Văn Kỷ

Nam

39

Trần Thị Trà Giang

Nữ

15

Trương Hải Nam

Nam

40

Hoàng Xuân Anh

Nam

16

Nguyễn Thị Minh Thuý

Nữ

41

Đào Thị Ngọc Huyền

Nữ

17

Lê Thị Kim Quý

Nữ

42

Nguyễn Thị Phương

Thủy

Nữ

18

Lê Đình Thuận

Nam

43

Nguyễn Thị Ngọc Huế

Nữ

19

Phạm Xuân Hoan

Nam

44

Nguyễn Thị Hường

Nữ

20

Nguyễn Thị Anh Đào

Nữ

45

Hoàng Thị Lan

Phương

Nữ

21

Trương Thị Huyền Trang

Nữ

46

Hoàng Ngọc Tùng

Nam

22

Trần Thị Huyền Trang

Nữ

47

Hoàng công Dũng

Nam

23

Trương Quang Trung

Nam

48

Hồ Ngọc Phú

Nam

24

Đinh Lệ Giang

Nữ

49

Đặng Đình Lân

Nam

25

Nguyễn Thị Liểu Tùng

Nữ

50

Nguyễn Trần Quang

Hùng

Nam

KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Câu 1: Bạn đã từng cho vay các DNNVV?

Tiêu chí khảo sát



Tỷ lệ

Đã cho vay

48

100%

Chưa cho vay

0

0%

Kết quả

Số phiếu


Câu 2: Bạn đã từng phát sinh nợ xấu trong quá trình cho vay các DNNVV hay

chưa?


Tiêu chí khảo sát

Kết quả

Số phiếu

Tỷ lệ

Có phát sinh

35

73%

Chưa phát sinh

13

27%

Câu 3: Theo bạn Agribank Quảng Bình nên áp dụng chính sách tín dụng như

thế nào đối với DNNVV trong thời gian tới?


Tiêu chí

Kết quả

Số phiếu

Tỷ lệ

Mở rộng cho vay tối đa

2

5.7%

Mở rộng nhưng có kiểm soát chặt chẽ

10

28.6%

Giữ vững tỷ lệ như hiện tại

17

48.6%

Hạn chế cho vay vì quá nhiều rủi ro

6

17.1%

Câu 4: Bạn hãy đánh giá về công tác tín dụng các DNNVV tại Agribank

Quảng Bình (Đánh dấu X và ô bạn chọn)



Tiêu chí

Rất tốt

Tốt

Bình

thường

Chưa tốt

Số phiếu


Tỷ lệ

Số phiếu


Tỷ lệ

Số phiếu


Tỷ lệ

Số phiếu


Tỷ lệ

Thẩm định trước khi cho vay

4

12%

9

25%

12

35%

10

28%

Kiểm tra kiểm soát sau cho vay

4

10%

7

20%

14

40%

10

30%

Quy trình xử lý khi phát sinh nợ quá

hạn trước khi phát sinh nợ xấu

11

30%

14

40%

5

15%

5

15%

Quy trình xử lý khi phát sinh nợ xấu

4

10%

5

15%

9

25%

17

50%

Câu 5: Theo bạn nguyên nhân làm phát sinh nợ xấu các DNNVV tại Agribank

Quảng Bình ? (Bạn có thể chọn nhiều tiêu chí)


Tiêu chí

Kết quả

Số phiếu

Tỷ lệ

Tư cách chủ doanh nghiệp

2

5%


Khả năng tài chính của doanh nghiệp

6

17%

Dự án, phương án kinh doanh không khả thi

11

32%

Quy trình cấp tín dụng không phù hợp

2

6%

Tài sản bảo đảm suy giảm, không đủ tính pháp lý.

7

20%

Nguyên nhân khách quan do điều kiện bên ngoài.

5

15%

Nguyên nhân khác

2

5%

Xem tất cả 121 trang.

Ngày đăng: 01/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí