2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | |
Dư nợ tín dụng | 219.797 | 406.352 | 502.686 | 700.006 | 889.000 | 764.003 | 821.300 |
GDP | 190.561 | 229.197 | 287.513 | 337.040 | 422.270 | 512.721 | 591.863 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Về Tình Hình Kinh Tế-Xã Hội Trên Địa Bàn Tp.hcm
- Tăng Trưởng Gdp Theo Ngành Của Tp.hcm Giai Đoạn 2006-2012
- Tăng Trưởng Tín Dụng Của Việt Nam Và Tỷ Lệ Tín Dụng Trên
- Nợ Xấu Của Các Nhtmcp Trên Địa Bàn Tp.hcm Giai Đoạn 2006-2012
- Dư Nợ Cho Vay Theo Kỳ Hạn Của Các Nhtmcp Trên Địa Bàn Tp.hcm Giai Đoạn 2006-2012
- Tỷ Trọng Dư Nợ Theo Đối Tượng Kh Của Các Nhtmcp Trên Địa Bàn Tp.hcm Giai Đoạn 2006-2012
Xem toàn bộ 328 trang tài liệu này.
115,34% | 177,29% | 174,84% | 207,69% | 210,53% | 149,01% | 138,77% |
Nguồn: Cục thống kê TP.HCM và Báo cáo NHNN Chi nhánh TP.HCM 2006-2012
Như
vậy, các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM được thành lập từ
nhiều
nguồn gốc khác nhau, bao gồm thành lập mới, hình thành trên cơ sở hợp nhất các hợp tác xã tín dụng và sáp nhập các NHTMCP lại với nhau. Các NHTMCP gia
tăng vốn điều lệ, mở rộng mạng lưới và tập trung hoạt động trên địa bàn
TP.HCM. HĐTD của các NHTMCP những năm qua gặp một số khó khăn nhất định, đặc biệt là rủi ro tín dụng khi nợ xấu ngày càng gia tăng. Do vậy, việc tiếp tục cơ cấu lại hoạt động và xử lý nợ xấu, bên cạnh cần đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP là yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
2.2 Thực trạng đa dạng hoá HĐTD của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2006-2012
2.2.1 Thực trạng đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng
Đa dạng hóa
các hình thức cấp tín dụng
của các NHTMCP
trên địa bàn
TP.HCM trong giai đoạn 2006-2012, cho vay là hoạt động chủ yếu với tỷ trọng chiếm trên 92%-96% trong tổng dư nợ tín dụng (xem Bảng 2.7).
Bảng 2.7. Dư nợ từng hình thức cấp tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012
Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | |
Dư nợ (tỷ đồng) | ||||||
Cho vay | ||||||
80.417,75 | 169.947,8 1 | 198.990,9 8 | 324.688,76 | 446.298,4 4 | 497.009,1 8 | 554.236,49 |
Chiết khấu CCCN và GTCG khác | ||||||
1.452,95 | 6.318,56 | 855,61 | 1.227,73 | 2.872,83 | 1.619,95 | 969,69 |
Bảo lãnh ngân hàng | ||||||
4.445,15 | 3.666,14 | 4.685,43 | 8.194,34 | 11.124,42 | 13.434,82 | 16.570,23 |
Phát hành thẻ tín dụng | ||||||
121,13 | 186,35 | 393,34 | 553,66 | 681,74 | 1.816,74 | 2.150,84 |
Bao thanh toán | ||||||
115,14 | 295,77 | 365,08 | 548,62 | 607,85 | 630,06 | 664,21 |
Tổng cộng | ||||||
86.552,12 | 180.414,63 | 205.290,44 | 335.213,11 | 461.587,66 | 514.510,75 | 574.591,46 |
Tỷ trọng | ||||||
Cho vay | ||||||
92,91% | 94,20% | 96,93% | 96,86% | 96,69% | 96,60% | 96,46% |
Chiết khấu CCCN và GTCG khác | ||||||
1,68% | 3,50% | 0,42% | 0,37% | 0,62% | 0,31% | 0,16% |
Bảo lãnh ngân hàng | ||||||
5,14% | 2,03% | 2,28% | 2,44% | 2,41% | 2,61% | 2,66% |
Phát hành thẻ tín dụng | ||||||
0,14% | 0,10% | 0,19% | 0,17% | 0,15% | 0,35% | 0,35% |
Bao thanh toán | ||||||
0,13% | 0,16% | 0,18% | 0,16% | 0,13% | 0,12% | 0,11% |
Tổng cộng |
100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
Nguồn: Báo cáo NHNN Chi nhánh TP.HCM, báo cáo tài chính của các NHTMCP 2006-2012, Tạp chí Ngân hàng số 12 tháng 6/2010 và tính toán của tác giả.
- Đối với hoạt động cho vay: Cho vay là hoạt động đầu tiên trong quá trình mở rộng các hình thức cấp tín dụng, là hoạt động chủ yếu trong quá trình đa dạng hóa HĐTD của tất cả các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM. Do hoạt động cho vay là hình thức cấp tín dụng truyền thống của các NHTM. Trước năm 1990, HĐTD chỉ duy nhất là hoạt động cho vay được NHNN cho phép các NHTM thực hiện theo quy định của các thể lệ tín dụng. Do vậy, sự điều tiết của NHNN về HĐTD trong một thời gian dài cũng chú trọng vào hoạt động cho vay.
Do dư nợ cho vay chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ tín dụng, nên tăng trưởng dư nợ tín dụng phụ thuộc vào tăng trưởng dư nợ cho vay. Tăng trưởng dư nợ tín dụng 108,45% và tăng trưởng dư nợ cho vay 111,33%, là mức gia tăng cao trong năm 2007 trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng 109,34% (xem Bảng 2.8) và tăng cường cho vay để đảm bảo tỷ lệ dư nợ cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán không vượt quá 3% theo quy định của NHNN tại Chỉ thị số 03/2007/CT- NHNN ngày 28/05/2007 về kiểm soát quy mô, chất lượng tín dụng và cho vay để đầu tư, kinh doanh chứng khoán nhằm kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Trong năm 2008, tăng trưởng dư nợ tín dụng 13,79% và tăng trưởng dư nợ
cho vay 17,09%, mức tăng trưởng dư nợ cho vay ở mức thấp so với năm 2007
(xem Bảng 2.2), do các NHTMCP trên địa bàn cơ cấu lại dư nợ tín dụng theo Chỉ thị số 03/2007/CT-NHNN ngày 28/05/2007 để đảm bảo cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn. Mặt khác, nhiều doanh nghiệp khó khăn, nhu cầu vay giảm; cho vay các lĩnh vực đầu tư vào thị trường bất động sản giảm, còn chiếm tỷ lệ 13,5% tổng dư nợ tín dụng, trong khi tỷ lệ này cuối năm 2007 là 26,59% và với tác động của Chỉ thị số 03/2007/CT-NHNN ngày 28/05/2007, Quyết định số 03/2008/QĐ- NHNN ngày 01/02/2008 của NHNN về việc cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán, làm cho hoạt động cho vay kinh doanh chứng khoán giảm còn chiếm tỷ trọng 1% tổng dư nợ tín dụng [21, tr.10].
Năm 2009 tăng trưởng dư nợ tín dụng, dư nợ cho vay khá cao, đạt mức trên 63% (xem Bảng 2.8), do hiệu ứng tích cực từ gói kích cầu thông qua chương trình hỗ trợ lãi suất của Chính phủ. Theo đó, NHNN hướng dẫn các TCTD cho vay qua
ban hành Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2009, Thông tư số
05/2009/TT-NHNN ngày 07/04/2009, Thông tư
số số
09/2009/TT-NHNN ngày
05/05/2009. Bên cạnh, các NHTMCP trên địa bàn tăng 19,7% vốn điều lệ [22, tr.4] đã tạo điều kiện cho nhiều doanh nghiệp tiếp cận vốn vay đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất-kinh doanh. Riêng tại TP.HCM, chương trình kích cầu trên địa bàn
theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND của UBND TP.HCM ngày 27/02/2009,
cũng đã góp phần tạo điều kiện tăng trưởng dư nợ ở mức cao trong năm này.
Bảng 2.8. Tăng trưởng dư nợ từng hình thức cấp tín dụng và huy động vốn của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012
Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | |
Cho vay | 111,33% | 17,09% | 63,17% | 37,45% | 11,36% | 11,51% | |
Chiết khấu CCCN và GTCG khác | 334,88% | -86,46% | 43,49% | 134,00% | -43,61% | -40,14% | |
Bảo lãnh ngân hàng | -17,52% | 27,80% | 74,89% | 35,76% | 20,77% | 23,34% | |
Phát hành thẻ tín dụng | 53,85% | 111,08% | 40,76% | 23,13% | 166,49% | 18,39% | |
Bao thanh toán | 156,88% | 23,43% | 50,27% | 11,23% | 3,25% | 5,42% | |
Tăng trưởng chung | 108,45% | 13,79% | 63,29% | 37,70% | 11,47% | 11,68% | |
Huy động vốn (tỷ đồng) | 114.36 9 | 239.418 | 298.293 | 410.28 5 | 460.849 | 512.952 | 596.166 |
VND | 79.143 | 182.849 | 220.809 | 311.24 1 | 345.304 | 386.458 | 475.442 |
Ngoại tệ | 35.226 | 56.569 | 77.484 | 99.044 | 115.545 | 126.494 | 120.724 |
Tỷ lệ | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
Đồng Việt Nam | 69,20% | 76,37% | 74,02% | 75,86% | 74,93% | 75,34% | 79,75% |
Ngoại tệ | 30,80% | 23,63% | 25,98% | 24,14% | 25,07% | 24,66% | 20,25% |
Tốc độ tăng huy động vốn | 109,34% | 24,59% | 37,54% | 12,32% | 11,31% | 16,22% | |
Tốc độ tăng huy động VND | 131,03% | 20,76% | 40,95% | 10,94% | 11,92% | 23,03% |
60,59% | 36,97% | 27,83% | 16,66% | 9,48% | -4,56% |