46. Đồng Ngọc Minh, Vương Đôi Đình (2000), Kinh tế du lịch và du lịch học, Nxb Trẻ, Hà Nội.
47. Lê Nam (2008), Thực hiện pháp luật về du lịch ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa hiện nay, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
48. Phonemany SOUKHATHAMMAVONG (2010), Phát triển du lịch sinh thái tại Lào, một số nghiên cứu tại tỉnh Khăm Muân, Luận văn Khoa quản lý khách sạn và du lịch, đại học Songkla, tỉnh Pukẹt, Vương quốc Thái Lan.
49. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1999), Pháp lệnh du lịch Số: 11/1999/PL-UBTVQH10, Hà Nội.
50. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Du lịch Việt Nam số44/2005/QH11, Hà Nội.
51. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (2005), Luật Du lịch của Lào, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
52. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (2012), Luật Bảo vệ môi trường, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
53. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (2013), Luật Du lịch của Lào sửa
đổi, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
54. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào khóa VII (2013), Bài giới thiệu về sửa đổi pháp luật về Du lịch của Bộ trưởng Bộ thông tin-văn hóa và du lịch năm 2013, Viêng Chăn.
55. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (2015), Hiến Pháp của Lào sửa đổi, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
56. Saknalin Keosi (2013), Sử dụng các biện pháp pháp lý đối với quản lý khách du lịch trong việc mua bán dịch vụ du lịch ở Thái Lan theo kiểu đóng tiền phí một lần, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Quốc gia Băng Kok.
57. Sa Năn SIPHAPHÔMMACHĂN (2009), Quản lý du lịch theo hướng hội nhập với các nước láng giềng ở tỉnh Chăm Pa Sắc, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Hành chính, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn.
58. Sokxay Soutthaveth (Chủ nhiệm) (2014), “Quản lý du lịch bền vững chuẩn bị hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN”, Tạp chí Chính trị, hành chính Thái Lan. Băng Kok (15), tr.1-4.
59. Trần Hải Sơn (2010), Phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính Công, Học viện Hành chính, Hà Nội.
60. Soun MANIVÔNG (2008), Phát triển du lịch bảo tồn với sự đóng góp của nhân dân ở nước CHDCND Lào, Luận văn Thạc sĩ Chính trị, Học viện Chính trị
- Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn.
61.Su Căn BÚTTHAVÔNG (2013), Kinh tế du lịch ở Thủ đô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào, Luận văn thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
62. Thatsadaphone MEEXAY (2006) “Pháp luật về du lịch quan trọng nhất đối với việc phát triển và khuyến khích du lịch của Lào”, Tạp chí Du lịch Muong Lao (27).
63. Tạp chí Khoa học - Xã hội quốc gia Lào (2011), “Một số ảnh hưởng của du lịch tác động đến kinh tế văn hóa - xã hội và môi trường”, (02).
64. Phạm Cao Thái (2010), Pháp luật và thực thi pháp luật trong hoạt động lữ hành, hướng dẫn du lịch ở Việt Nam hiện nay, Luận văn Thạc sĩ Luật, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Hà Nội.
65. Trịnh Đăng Thanh (2004), Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động du lịch ở Việt Nam hiện nay, Luận án Tiến sĩ Luật, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
66. Đỗ Cẩm Thơ (Chủ nhiệm) (2008), Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có tính cạnh tranh trong khu vực, quốc tế, Đề tài khoa học cấp bộ, Viện Nghiên cứu du lịch Việt Nam, Hà Nội.
67. Thong Sing THĂMMAVÔNG (2012), Thủ tướng Chính phủ CHDCND Lào bài phát biểu tại Hội Nghị thông tin-văn hóa và du lịch toàn quốc, Viêng Chăn.
68. Vũ Đình Thụy (1999), Những điều kiện và giải pháp chủ yếu để phát triển du lịch Việt Nam thành ngành kinh tế mũi nhọn, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
69. Tổ chức Trung ương Đảng (2010), Truyền thống 55 năm về việc tổ chức Đảng NDCM Lào, lời dạy của Chủ tịch Kay Sỏn Phôm Vi Hản về tổ chức xây dựng Đảng - cán bộ, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
70. Tổng cục Du Lịch Lào (2008), “Giao giải thường cho Lào là một trong những 53 nước có điểm du lịch đáng đến nhất thế giới”, Tạp chí Du lịch Mương Lao, (21), tr.3-4.
71. Tổng cục Du lịch Lào (2010), Giáo trình quản lý du lịch, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
72. Tổng cục Du lịch Lào (2010), Giáo trình thống kê du lịch và khách sạn, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
73. Tổng cục Du Lịch Lào (2012), “Đẩy mạnh tổ chức thực hiện chính sách pháp luật, cơ chế quản lý và khuyến khích du lịch về thiên nhiên, văn hóa và lịch sử”,Tạp chí Du lịch Mương Lào, (42), tr. 35.
74. Tổng cục Du Lịch Lào (2013), “Nhận thức xã hội về vai trò và ý nghĩa của công tác du lịch góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”, Tạp chí Du lịch Mương Lào (53).
75. Tổng cục Du lịch Lào (2014), Báo cáo thống kê du lịch của Lào, Viêng Chăn.
76. Nguyễn Hồ Minh Trang (2014), Tác động của ngành du lịch đến tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kinh tế - Luật, Hồ Chí Minh.
77. Trung tâm Thống kê quốc gia Lào (2015), Báo cáo về dân số, diện tích của Lào, Viêng Chăn.
78. Trường Đại học Luật Hà Nội (2007), Giáo trình lý luận Nhà nước và pháp luật, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.
79. Hà Minh Tuấn (2007), "Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch của Thái Lan" Tạp chí du lịch Việt Nam, (55), tr.1-3.
80. Nguyễn Văn Tuấn (2013), “Du lịch Việt Nam 53 năm đồng hành cùng sự phát triển của đất nước”, Báo Du lịch,(68), tr.1-4.
81. V.I. Lênin (1972), Nhà nước và cách mạng, Nxb, Sự thật, Hà Nội.
82. V.I Lênin (1997), Toàn tập, tập 36, Nxb Tiến bộ, Matxơva.
83. Văn phòng Chính phủ (1992), Quy định số 219/BTM-DL, ngày 5/5/ 1992 về quản lý kinh doanh khách sạn và nhà nghỉ, Viêng Chăn.
84. Văn phòng Chính phủ (1993), Nghị định số 1150/CP, ngày 25/10/ 1993, về việc thiết lập và hoạt động kinh doanh du lịch tại Lào, Viêng Chăn.
85. Văn phòng Chính phủ (1995), Chỉ thị 02/CP, ngày 12/2/1995, về việc củng cố tổ chức và quản lý công tác du lịch, Viêng Chăn.
86. Văn phòng Chính phủ (1997), Quy định số 159/CP, ngày 30/10/1997, về quản lý kinh doanh dịch vụ khách sạn và nhà nghỉ, Viêng Chăn.
87. Văn phòng Chính phủ (2004), Sắc lệnh số 91/CP, ngày 30/6/2004, về tổ chức hoạt động của Tổng cục Du lịch Lào, Viêng Chăn.
88. Viện Nghiên cứu phát triển du lịch (2006), Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn cho khách du lịch tại Việt Nam, tại trang www.itdr.org.vn, [truy cập ngày 20/8/2014].
89. Viện Nghiên cứu Khoa Học (2011), Tổng kết 25 năm đổi mới của CHDCND Lào, Nxb Quốc gia Lào, Viêng Chăn.
90. Viện Phát triển Du lịch Thái Lan (2013), Báo cáo thống kê của Viện phát triển Du lịch Thái Lan năm 2013, Viêng Chăn.
91. Nguyễn Tân Vinh (2008), Hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
92. Xan ti Xudrintha (chủ biên) (2010), Bài học, kinh nghiêm của các nước có du lịch phát triển, Cơ quan du lịch quốc gia của Thái Lan, Nxb Inthala, Băng Kok.
93.Xin Thạ Lay CHĂNTHẠ PHONE (2011), Tăng cường bảo vệ khách du lịch ở Thủ đô Viêng Chăn, Luận văn Thạc sĩ Khoa quản lý kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn.
94.Xu Xeng (2015) “Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh du lịch của Trung Quốc”, Báo Điện tử, tại trang http://en.people.cn, [truy cập ngày 12/5/2015].
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
BẢN ĐỒ NƯỚC CỘNG HÒA ĐÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
167
Phụ lục 2: SỐ LƯỢNG CHỖ NGHỈ DƯỠNG VÀ PHÒNG NGỦ
Số lượng chỗ nghỉ dưỡng | Số lượng phòng ngủ | |||||||||||||
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Phôngxali | 37 | 43 | 44 | 44 | 46 | 49 | 54 | 294 | 365 | 412 | 381 | 444 | 506 | 571 |
HuaPhăn | 74 | 77 | 79 | 77 | 75 | 82 | 94 | 814 | 939 | 945 | 1,086 | 1,001 | 1,269 | 1,349 |
XiêngKhoang | 33 | 40 | 44 | 49 | 50 | 66 | 74 | 379 | 483 | 535 | 630 | 645 | 853 | 1,049 |
Luângnặmtha | 60 | 64 | 78 | 77 | 77 | 82 | 89 | 848 | 818 | 1,196 | 1,124 | 1,124 | 1,396 | 1,598 |
Ouđômxay | 44 | 50 | 49 | 49 | 49 | 59 | 61 | 432 | 473 | 486 | 486 | 486 | 730 | 691 |
Borkeo | 45 | 62 | 77 | 29 | 29 | 97 | 93 | 690 | 992 | 1,100 | 492 | 492 | 1,308 | 1,405 |
Luângphabăng | 192 | 242 | 253 | 279 | 296 | 380 | 312 | 2,243 | 2,703 | 2,894 | 3,241 | 3,529 | 4,126 | 5,634 |
Xayyabuli | 63 | 87 | 97 | 97 | 107 | 114 | 106 | 751 | 974 | 1,062 | 1,208 | 1,340 | 1,437 | 1,384 |
Tình Viêngchăn | 183 | 222 | 256 | 272 | 288 | 275 | 285 | 2,773 | 3,314 | 3,737 | 4,081 | 4,369 | 4,395 | 4,952 |
Thu đô Viêngchăn | 299 | 362 | 378 | 392 | 398 | 423 | 430 | 7,237 | 7,972 | 9,496 | 10,948 | 11,416 | 11,497 | 11,923 |
Borlikhămxay | 37 | 43 | 44 | 56 | 56 | 105 | 108 | 636 | 720 | 742 | 955 | 1,509 | 1,665 | 2,011 |
Xaysômbun | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 125 |
Khămmuân | 23 | 58 | 81 | 85 | 90 | 91 | 111 | 523 | 992 | 1,287 | 1,230 | 1,321 | 1,119 | 1,726 |
Savănnạkhẹt | 83 | 115 | 126 | 142 | 175 | 180 | 189 | 1,758 | 2,203 | 2,415 | 2,702 | 3,690 | 1,662 | 4,268 |
Chămpasắc | 154 | 176 | 188 | 203 | 215 | 225 | 241 | 2,072 | 2,669 | 2,958 | 3,250 | 3,215 | 4,072 | 4,260 |
Salavăn | 23 | 23 | 32 | 32 | 33 | 51 | 50 | 273 | 299 | 420 | 420 | 504 | 555 | 441 |
Sêkông | 18 | 18 | 26 | 15 | 15 | 38 | 38 | 188 | 225 | 280 | 242 | 242 | 609 | 540 |
Áttapư | 17 | 19 | 18 | 28 | 31 | 42 | 50 | 262 | 319 | 319 | 484 | 521 | 609 | 760 |
Tổng cộng | 1,385 | 1,701 | 1,870 | 1,921 | 2,030 | 2,359 | 2,397 | 22,173 | 26,558 | 30,284 | 32,960 | 35,857 | 37,808 | 44,687 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đẩy Mạnh Tổ Chức Thực Hiện Pháp Luật Về Du Lịch Ở Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào
- Nâng Cao Trình Độ Năng Lực, Phẩm Chất Của Cán Bộ Công Chức Quản Lý Nhà Nước Về Du Lịch
- Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động du lịch ở nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào - 21
- Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động du lịch ở nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào - 23
Xem toàn bộ 186 trang tài liệu này.
Nguồn: Báo cáo thống kê du lịch của Lào năm 2014, Vụ phát triển du lịch, Tổng cục Du lịch Lào [14]
Phụ lục 3
THU NHẬP DU LỊCH NĂM 2014
Số lượng khách du lịch | Thời gian nghỉ đêm/ngày | Chi tiêu tính bằng 1 người/ngày (USD) | Thu nhập du lịch năm 2014 (USD) | |
Tổng cộng | 4,158,719 | 4.9 | 49.4 | 641,636,543 |
Khách du lịch | 568,844 | 7.9 | 73.3 | 329,400,495 |
quốc tế | ||||
Khách du lịch | 3,589,875 | 312,236,048 | ||
biên giới hoặc | ||||
khu vực | ||||
Thái Lan (hộ | 963,157 | 3 | 52 | 150,252,492 |
chiếu) | ||||
Thái Lan (giấy | 1,080,604 | 1 | 20 | 21,612,080 |
thông hành) | ||||
Việt Nam (hộ | 1,016,218 | 3 | 30 | 91,549,620 |
chiếu) | ||||
Việt Nam | 92,114 | 1 | 12 | 1,105,368 |
(khách du lịch | ||||
hàng ngày) | ||||
Trung Quốc (hộ | 298,666 | 3 | 50 | 44,799,900 |
chiếu) | ||||
Trung Quốc | 123,774 | 1 | 15 | 1,856,610 |
(khách du lịch | ||||
hàng ngày) | ||||
CămPhuChia | 12,383 | 3 | 30 | 1,114,470 |
(hộ chiếu) | ||||
CămPhuChia | 2,959 | 1 | 12 | 35,508 |
(khách du lịch | ||||
hàng ngày) |
Nguồn: Báo cáo thống kê du lịch của Lào năm 2014, Vụ phát triển du lịch, Tổng cục Du lịch Lào [14]
Phụ lục 4
SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH, THU NHẬP VÀ THỜI GIAN NGHỈ ĐÊM TỪ NĂM 2010 - 2025
Số lượng khách | Thu nhập (USD) | Thời gian nghỉ đêm | Lưu ý | |
2010 | 2,513,208 | 381,669,031 | 7 | |
2011 | 2,723,564 | 406,184,338 | 7 | |
2012 | 3,330,072 | 506,022,586 | 7.2 | |
2013 | 3,779,490 | 595,909,127 | 8.4 | |
2014 | 4,158,719 | 641,636,543 | 7.9 | |
2015 | 4,332,000 | 672,192,000 | 8.8 | |
2016 | 4,680,000 | 728,446,000 | 9.2 | Dự kiến |
2017 | 5,028,000 | 784,700,000 | 9.7 | Dự kiến |
2018 | 5,376,000 | 840,954,000 | 10.2 | Dự kiến |
2019 | 5,724,000 | 897,208,000 | 10.8 | Dự kiến |
2020 | 6,072,000 | 953,462,000 | 11.5 | Dự kiến |
2025 | 8,160,000 | 1,290,987,000 | 15 | Dự kiến |
Nguồn: Báo cáo thống kê du lịch của Lào năm 2014, Vụ phát triển du lịch, Tổng cục Du lịch Lào [14]