Chi khác ngân sách | - | 6,760,300,000 | 9,553,572,000 | |
2.9 | Chi chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 2,148,000,000 | 2,444,000,000 | 2,243,000,000 |
3 | Dự phòng ngân sách | 5,000,000,000 | 6,145,000,000 | |
4 | Chi chương trình mục tiêu | 13,500,000,000 | 57,120,000,000 | |
5 | Chi chuyển nguồn sang năm sau | 3,500,000,000 | 2,500,000,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước
- Kinh Nghiệm Và Bài Học Rút Ra Về Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước Cấp Huyện Huyện Ea Súp, Tỉnh Đắk Lắk.
- Thực Trạng Quản Lý Ngân Sách Huyện Ea Súp Thời Kỳ 2015-2020
- Thực Trạng Chi Ngân Sách Nhà Nước Huyện Ea Súp
- Những Hạn Chế Trong Quản Lý Ngân Sách Cấp Huyện
- Phương Hướng Hoàn Thiện Quản Lý Ngân Sách Huyện Ea Súp
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Sau khi nhận được quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm kế hoạch của UBND tỉnh, UBND huyện trình HĐND huyện quyết định dự toán ngân sách huyện và phân bổ dự toán ngân sách cho các xã, thị trấn và các cơ quan, đơn vị thuộc huyện.
NS cấp tỉnh | NS cấp huyện | NS cấp xã | |
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% | |||
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 1 điều 1 tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017. | 100% | 0% | 0% |
2. Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% | |||
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 2 điều 1 tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017. | 0% | 100% | 0% |
3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100% | |||
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 3 điều 1 tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017. | 0% | 0% | 100% |
4. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố | |||
4.1. Thuế giá trị gia tăng : | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 40% | 60% | - |
0% | 100% | - | |
4.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp : | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 40% | 60% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.3. Thuế thu nhập cá nhân | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi Cục thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 40% | 60% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.5. Thuế bảo vệ môi trường | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 100% | 0% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 100% | 0% | - |
4.6. Thuế tài nguyên | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: |
100% | 0% | - | |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.9. Tiền sử dụng đất | |||
- Các dự án thuộc tỉnh | 100% | 0% | 0% |
- Huyện, thị xã, thành phố: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 20% | 80% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.10. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.11. Lệ phí môn bài | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: |
0% | 100% | - | |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
4.12. Lệ phí trước bạ | |||
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu | 100% | 0% | 0% |
- Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố quản lý thu: | |||
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% | - |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% | - |
Qua biểu tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu cho thấy nguồn thu của ngân sách huyện gồm các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%; các khoản thu mà huyện được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa NSNN tỉnh và huyện; các khoản thu bổ sung từ NSNN cấp tỉnh.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện gồm:
+ Chi thường xuyên gồm các khoản chi của huyện gồm: chi cho các hoạt động sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo; chi cho các hoạt động sự nghiệp y tế, môi trường, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh truyền hình do cấp huyện quản lý; chi cho các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các đơn vị cấp huyện quản lý; chi cho quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội; chi cho hoạt động của cơ quan Nhà nước cấp huyện; chi hoạt động của cơ quan cấp huyện của Đảng Cộng sản Việt Nam; chi hoạt động của cơ quan cấp huyện của: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh huyện, Hội Cựu chiến binh huyện, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội nông dân; chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp trực thuộc cấp huyện; chi các khoản chi khác của cấp huyện.
+ Huyện còn được phân cấp quản lý chi bổ sung cho ngân sách cấp xã; chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
Qua việc phân cấp ngân sách về nguồn thu và nhiệm vụ chi của huyện trong thời gian qua đã đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của huyện:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước về cơ bản hoàn thành nhiệm vụ do HĐND huyện giao; Việc giao chỉ tiêu đến các đơn vị kịp thời, theo đúng quy định của Luật NSNN. Công tác quản lý thu: UBND huyện và các ngành đã triển khai kịp thời triển khai các biện pháp nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017, góp phần tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh của người nộp thuế; đồng thời ý thức chấp hành luật của người nộp thuế được nâng lên. Ngành Thuế đã tập trung đôn đốc, thu nộp kịp thời số thuế phát sinh vào NSNN, triển khai đồng bộ các giải pháp thu hồi nợ đọng thuế; Tăng cường thanh tra, kiểm tra tình hình tình hình chấp hành chính sách thuế.
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ chi NSNN ở một số lĩnh vực chủ yếu: Công tác quản lý về đầu tư xây dựng, nhất là công tác lập, phê duyệt dự án có chuyển biến tích cực; các chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng được triển khai kịp thời, công tác thanh tra, kiểm tra được chú trọng. Đối với thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện đầy đủ về định mức, chế độ, chính sách quy định và theo dự toán được giao. UBND huyện đã chỉ đạo cơ quan tài chính từ huyện đến cơ sở thực hiện nghiêm túc công tác quản lý và điều hành ngân sách, triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm tu thu, tiết kiệm chi, chủ động nguồn lực để thực hiện các chính sách theo quy định của Nhà nước, của tỉnh và các nhiệm vụ phát sinh đột xuất khác.
Nhìn chung, công tác lập dự toán NSNN hàng năm của huyện đã đi vào ổn định và nề nếp, cơ bản đáp ứng các yêu cầu về nguồn thu, nhiệm vụ chi; bám sát kế hoạch nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của huyện.
Quá trình tổng hợp, lập dự toán ngân sách, cơ quan tài chính có trách nhiệm:
+ Làm việc với cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách cùng cấp để điều chỉnh các điểm xét thấy cần thiết trong dự toán ngân sách.
+ Làm việc với Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp để điều chỉnh các điểm xét thấy cần thiết trong dự toán ngân sách địa phương đối với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách; đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách, cơ quan tài chính tổ chức làm việc với Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp khi Uỷ ban nhân dân cấp đó đề nghị.chính,Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của cấp trên và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách của Sở Tài chính, UBND huyện hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và UBND các xã, thị trấn. Các đơn vị dự toán căn cứ vào các văn bản hướng dẫn, số kiểm tra của cơ quan tài chính và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ để tính toán, xây dựng cụ thể các nội dung thu - chi của đơn vị mình theo mục lục ngân sách, báo cáo UBND huyện và Phòng Tài chính -Kế hoạch huyện xem xét, Dự toán ngân sách được lập theo phương pháp tổng hợp từ dưới lên. Sau khi tổng hợp xong, sẽ được thảo luận và bảo vệ trước Sở Tài chính.
2.2.2. Chấp hành ngân sách nhà nước cấp huyện
Mọi khoản thu, chi ngân sách điều thực hiện trong dự toán được giao, phân bổ và trực tiếp được kiểm soát qua Kho bạc Nhà nước huyện. UBND huyện chịu sự kiểm tra của UBND tỉnh và sự giám sát của HĐND huyện về điều hành, tổ chức thực hiện dự toán ngân sách và có trách nhiệm kiểm tra việc xây dựng và thực hiện dự toán ngân sách của UBND xã, thị trấn.
Các cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm đề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham ô; chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật tài chính.
Mọi tổ chức, cá nhân phải chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, có hiệu quả
2.2.2.1. Thực trạng thu ngân sách nhà nước huyện Ea Súp
Phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong những năm qua gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, lạm phát, lãi suất cho vay tăng cao, giá cả hàng hoá thiết yếu không ổn định và có xu hướng tăng lên, hàng hoá tiêu thụ chậm, sức mua của thị trường giảm; bên cạnh đó, nguồn vốn đầu tư công tiếp tục cắt giảm nên việc thu hút vốn đầu tư vào địa bàn gặp nhiều khó khăn… Đứng trước những khó khăn, thách thức đó, các cấp, các ngành đã chủ động, tích cực triển khai tốt những chủ trương, giải pháp nhằm duy trì, ổn định kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn huyện. Nguồn thu ngân sách của huyện được giữ vững và ngày càng tăng, hằng năm đều vượt kế hoạch đề ra. Thu ngân sách huyện đã từng bước đáp ứng được những yêu cầu, nhiệm vụ chi cho bộ máy quản lý, sự nghiệp, an ninh quốc phòng và bổ sung cân đối ngân sách xã Bảng 2.3: Báo cáo thu NSNN huyện Ea Súp các năm 2017; 2018; 2019
Đơn vị tính: đồng.
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn | 496,489,457,412 | 539,280,101,095 | 635,564,697,049 |
Thu trên địa bàn | 21,669,234,378 | 30,380,872,487 | 51,866,187,831 |
Thu bổ sung từ NScấp trên | 418,619,413,492 | 457,189,494,000 | 534,173,915,000 |
Thu chuyển nguồn năm trước sang | 40,511,032,000 | 43,473,827,000 | 35,508,202,740 |
Thu kết dư ngân sách | 15,689,777,542 | 8,235,816,608 | 14,008,341,478 |
II. Ngân sách huyện hưởng | 478,125,242,117 | 532,719,782,959 | 611,173,642,741 |