Nguồn: Báo cáo quyết toán NSNN huyện Ea Súp các năm 2017; 2018; 2019
Hằng năm, căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách của địa phương, huyện đã bám sát chỉ đạo các cơ quan chức năng, đơn vị trên địa bàn tổ chức thu ngân sách đạt và vượt chỉ tiêu, kế hoạch đề ra.
Năm 2019, tổng thu NSNN huyện đạt 635,564,697,049 đạt 129,1% so với dự toán tăng 15% so với năm 2018 tương ứng với số tiền 78,453,859,782 đồng. Năm 2018, tổng thu ngân sách huyện đạt 539,280,101,095 đồng đạt 150,5% so với dự toán tăng 54,594,540,842 đồng so với năm 2017 tương ứng với 11% . Năm 2017, NSNN huyện đạt 496,489,457,412 đạt 152,8% so với dự toán
2.2.2.2. Thực trạng chi ngân sách nhà nước huyện Ea Súp
Trong những năm qua chi ngân sách huyện đều đạt và vượt dự toán giao (do được bổ sung các chương trình mục tiêu phát sinh trong năm), đảm bảo được nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tập trung bố trí vốn chi cho đầu tư phát triển, các công trình, dự án hoàn thành và các dự án đang thi công.... đáp ứng nhu cầu các khoản chi sự nghiệp trên các lĩnh vực, chi cho bộ máy quản lý hành chính, đảm bảo an ninh quốc phòng, an sinh xã hội và bổ sung cân đối ngân sách xã, thị trấn.
Bảng 2.4: Báo cáo chiNSNN huyện Ea Súp các năm 2017; 2018; 2019
Đơn vị tính: đồng.
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
Tổng chi NSNN của huyện | 394,131,950,398 | 395,768,952,000 | 451,382,340,000 |
Chi đầu tư phát triển | 30,829,323,000 | 34,318,034,000 | 65,541,107,000 |
Chi thường xuyên | 246,588,754,227 | 288,955,271,000 | 335,643,565,000 |
Dự phòng ngân sách | 43,291,396,000 | - | - |
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh Nghiệm Và Bài Học Rút Ra Về Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước Cấp Huyện Huyện Ea Súp, Tỉnh Đắk Lắk.
- Thực Trạng Quản Lý Ngân Sách Huyện Ea Súp Thời Kỳ 2015-2020
- Chấp Hành Ngân Sách Nhà Nước Cấp Huyện
- Những Hạn Chế Trong Quản Lý Ngân Sách Cấp Huyện
- Phương Hướng Hoàn Thiện Quản Lý Ngân Sách Huyện Ea Súp
- Mục Tiêu Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Của Huyện
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
1,165,884,000 | 14,447,617,000 | 50,197,668,000 | |
Chi chuyển nguồn sang năm sau | 72,256,593,171 | - |
Nguồn: Báo cáo quyết toán NSNN huyện Ea Súp các năm 2017; 2018; 2019
Qua bảng cho thấy nguồn thu qua các năm của huyện đã đảm bảo cân đối chi, và chi vượt kế hoạch, tổng chi ngân sách huyện các năm đều tăng hơn so với năm trước. Năm 2017, tổng chi ngân sách huyện là 394,131,950,398 đồng đạt 145.2% so với dự toán. Năm 2018 tổng chi ngân sách huyện là 395,768,952,000 đồng đạt 116.2% so với dự toán. Năm 2019 chi ngân sách huyện là 451,382,340,000 đồng đạt 108.1% so với dự toán
Từ đầu năm đến nay, giải ngân kế hoạch vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện đạt hơn 26,3 tỷ đồng, tương đương 30% tổng số vốn.
Cụ thể, ngân sách tỉnh và Trung ương đã giải ngân 20,6 tỷ đồng, trong đó, vốn kế hoạch năm 2021 là 15,7 tỷ đồng, vốn năm 2020 chuyển sang 4,9 tỷ đồng; ngân sách huyện giải ngân được 5,7 tỷ đồng, trong đó, hơn 4,2 tỷ đồng vốn năm nay và 1,4 tỷ đồng vôn năm trước chuyển sang.
Đến nay, các dự án năm 2020 chuyển tiếp đang nghiệm thu khối lượng và quyết toán; các dự án mới đã được phê duyệt báo cáo kinh tế, kỹ thuật, đang thực hiện lựa chọn nhà thầu, một số dự án đã triển khai thi công.
2.2.3. Quyết toán ngân sách nhà nước cấp huyện
Kết thúc năm ngân sách, các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc ngân sách cấp huyện căn cứ vào xác nhận của Kho bạc Nhà nước huyện về các khoản thu, chi ngân sách của đơn vị mình tiến hành lập báo cáo quyết toán ngân sách năm gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định. Đối với các xã, thị trấn, Ban Tài chính xã lập quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đồng thời gửi UBND xã, thị trấn trình HĐND xã, thị trấn phê chuẩn. Sau khi được HĐND xã, thị trấn
phê chuẩn, UBND xã, thị trấn báo cáo bổ sung quyết toán ngân sách gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện căn cứ báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, các xã và báo cáo quyết toán thu chi, báo cáo quyết toán tình hình thực hiện đầu tư phát triển ngân sách huyện của Kho bạc Nhà nước tổng hợp lập báo cáo quyết toán ngân sách huyện trình UBND huyện xem xét, gửi Sở Tài chính tỉnh; đồng thời UBND huyện trình HĐND huyện phê chuẩn. Sau khi được HĐND huyện phê chuẩn, UBND huyện báo cáo bổ sung, quyết toán ngân sách gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh phê chuẩn.
2.2.3.1. Quyết toán thu NSNN cấp huyện
Bảng 2.5: Quyết toán thu NSNN huyện Ea Súp các năm 2017; 2018; 2019
61
Nội dung | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||||
Dự toán Thu NSDP | Quyết toán NSĐP | So sánh | Dự toán Thu NSDP | Quyết toán NSĐP | So sánh | Dự toán Thu NSDP | Quyết toán NSĐP | So sánh | ||
A | Tông thu cân đối NSNN | |||||||||
I | Thu nội địa | 21,502,000,000 | 21,658,734,378 | 100.70% | 16,944,000,000 | 26,203,945,351 | 154,7% | 22,302,000,000 | 51,499,867,831 | 230,9% |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 144,000,000 | 1,275,205,083 | 885.60% | - | 57,302,000 | - | 78,865,000 | ||
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 122,000,000 | 407,977,462 | 334.40% | 22,000,000 | 116,958,510 | 531,6% | - | 237,964,887 | |
3 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 8,275,000,000 | 7,692,552,882 | 93.00% | 7,950,000,000 | 6,588,699,310 | 82,9% | 6,882,000,000 | 26,954,878,827 | 391,7% |
4 | Thuế thu nhập cá nhân | 1,580,000,000 | 1,985,126,568 | 125.60% | 2,280,000,000 | 3,651,022,006 | 160,1% | 3,100,000,000 | 3,522,279,169 | 113,6% |
5 | Lệ phí trước bạ | 1,430,000,000 | 1,372,395,190 | 96.00% | 1,400,000,000 | 2,329,907,531 | 166,4% | 2,800,000,000 | 4,278,161,417 | 152,8% |
6 | Thu phí, lệ phí | 950,000,000 | 1,134,519,236 | 119.40% | 1,139,000,000 | 1,024,696,517 | 90,0% | 1,265,000,000 | 1,254,644,697 | 99,2% |
8 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 30,000,000 | 53,450,754 | 178.20% | 5,000,000 | 66,170,873 | 1323,4% | 5,000,000 | 28,739,334 | 574,8% |
9 | Tiền cho thuê đất , thuê mặt nước | 93,000,000 | 474,794,865 | 510.50% | 148,000,000 | 478,408,255 | 323,2% | 350,000,000 | 1,306,387,981 | 373,3% |
1 0 | Thu tiền sử dụng đất | 3,500,000,000 | 2,066,317,500 | 59.00% | 1,700,000,000 | 7,563,785,490 | 444,9% | 5,600,000,000 | 5,851,929,274 | 104,5% |
1 1 | Thu tại xã | 450,000,000 | 965,532,000 | 214.60% | 300,000,000 | 1,606,235,400 | 535,4% | 500,000,000 | 1,095,215,600 | 219,0% |
1 2 | Thu khác ngân sách | 5,050,000,000 | 4,438,840,300 | 87.90% | 2,000,000,000 | 2,720,759,459 | 136,0% | 1,800,000,000 | 6,890,801,645 | 382,8% |
Thu ngoài quốc doanh (bao gồm khoản thu từ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài) là nguồn thu chủ yếu của ngân sách huyện. Số thu từ khu vực này chiếm tỷ trọng cao trên địa bàn cân đối chi thường xuyên qua các năm. Các khoản thu này hằng năm đều duy trì đà phát triển khá so với năm trước, thực hiện thu đạt và vượt kế hoạch. Năm 2017 thu 407,977,462 đạt 334.4% so với dự toán. Năm 2018 thu 116.958.510 đồng, đạt 531,6% so với dự toán giao. Năm 2019 thu 26.954.878.827 đồng, đạt 391,7% so với dự toán.
Lệ phí trước bạ: Giai đoạn 2017-2019 các khoản thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, tàu thuyền, xe máy được điều tiết 100% cho ngân sách huyện, đối với nhà đất điều tiết 30% cho ngân sách huyện và 70% cho ngân sách xã, thị trấn (giai đoạn 2006 - 2010 đối với ô tô, tàu thuyền, xe máy được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh, đối với nhà đất điều tiết 30% cho ngân sách huyện và 70% cho ngân sách xã, thị trấn) tạo điều kiện cho huyện chủ động cân đối sử dụng hiệu quả ngân sách. Năm 2018 thu 2.329.907.531 đồng, đạt 166,4% so với dự toán giao. Năm 2019 thu 4.278.161.417 đồng, đạt 152,8% so với dự toán
Thu tiền sử dụng đất (bao gồm cả đấu giá quyền sử dụng đất) là nguồn được cân đối để đầu tư 100% vào xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng và thanh toán cho các công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng. Năm 2017 thu 528,245,619 đồng, đạt 429.5% so với dự toán giao. Năm 2018 thu 544,579,128 đồng, đạt 355.9% so với dự toán. Năm 2019 thu 1,335,127,315 đồng đạt 376.1% so với dự toán
Thu phí và lệ phí (là những khoản thu có tính chất bắt buộc đối với các thể nhân, pháp nhân do được hưởng một lợi ích hoặc được sử dụng một dịch vụ nào đó do Nhà nước cung cấp) hằng năm đều đạt và vượt kế hoạch. Năm 2017 thu 1.024.696.517 đồng, đạt 90,0% so với dự toán giao. Năm 2019 thu 1.254.644.697 đồng, đạt 99,2% so với dự toán giao.
Thu đóng góp: Năm 2019 thu 366.320.000 đồng. Nguồn thu này chủ yếu là thu ủng hộ quỹ kiên cố hoá trường, lớp học, thu đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng của các
xã, thị trấn. Nguồn thu này thường không ổn định qua các năm và do chính sách của nhà nước về bãi bỏ các khoản đóng góp bắt buộc cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc huy động các nguồn lực của địa phương phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng.
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh hằng năm đều tăng so với dự toán giao là do nguồn thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên đầu năm tỉnh chưa giao cho cấp huyện, trong năm được ngân sách tỉnh bổ sung theo các chương trình mục tiêu để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội từ huyện đến cơ sở
Thu chuyển nguồn (là khoản thực hiện nhiệm vụ chi năm trước chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện). Khoản thu này hằng năm đều cao do Chính phủ thực hiện chính sách kích cầu, tăng chi tiêu, kinh phí mục tiêu cuối năm mới chuyển về, ngân sách huyện thực hiện chi không kịp chuyển sang năm sau tiếp tục chi.
Hàng năm, so với chỉ tiêu dự toán giao thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện đều đạt và vượt kế hoạch, công tác quản lý thu từng bước đi vào nề nếp, đảm bảo cân đối chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển theo kế hoạch đề ra. Tuy nhiên, về cơ cấu nguồn thu còn phụ thuộc nhiều vào nguồn thu bổ sung từ ngân sách cấp trên (thu trên địa bàn chỉ đạt khoảng từ 7% đến 12% tổng thu ngân sách trên địa bàn huyện), các chỉ tiêu thu vượt dự toán giao nhưng tỷ lệ không cao, một số chỉ tiêu thu chưa đạt dự toán giao lại là chỉ tiêu chủ yếu chiếm tỷ lệ điều tiết cao cho ngân sách huyện làm ảnh hưởng đến việc cân đối nguồn chi cho ngân sách (nhất là nguồn thu từ thu tiền sử dụng đất chủ yếu cân đối để đầu tư vào phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, thanh toán nợ cho các công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng).
Từ đầu năm 2021 đến nay, tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện đạt gần 32,5 tỷ đồng, tương đương 101,4% dự toán HĐND huyện giao, tăng 44% so với cùng kỳ năm 2020. Cụ thể, tổng thu thuế, phí đạt gần 24,5 tỷ đồng, tương đương 98% so với dự toán, tăng 25% so với cùng kỳ; thu tiền sử dụng đất gần 8 tỷ đồng, tương đương 114% dự toán, tăng 171% so với cùng kỳ. Bên cạnh bảo đảm thu ngân sách, địa phương cũng thực hiện hiệu quả công tác quản lý thuế, tuyên truyền, hỗ trợ người nộp
thuế và triển khai có hiệu quả cải cách hành chính thuế. Trong 6 tháng đầu năm, cơ quan chức năng của huyện cũng đã triển khai các đề án chống thất thu thuế và thu hồi nợ thuế, qua đó xử lý và thu được hơn 2,5 tỷ đồng. Từ nay đến cuối năm, huyện Ea Súp tiếp sẽ tục triển khai quyết liệt các biện pháp chống thất thu, khai thác các nguồn thu, cải thiện môi trường kinh doanh và hỗ trợ người nộp thuế. Đồng thời, nâng cao hiệu quả công tác thu hồi nợ đọng, xử lý, khoanh nợ, xóa nợ theo đúng đối tượng, thủ tục, hồ sơ quy định.
2.2.3.1. Quyết toán chi ngân sách nhà nước cấp huyện
Bảng 2.6: Quyết toán thu NSNN huyện Ea Súp các năm 2017; 2018; 2019
65
Nội dung | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||||
Dự toán | Quyết toán | So sánh | Dự toán | Quyết toán | So sánh | Dự toán | Quyết toán | So sánh | ||
I | Tổng chi NSNN trên địa bàn huyện | 323,586,000,000 | 468,894,255,099 | 144.9% | 287,765,000,000 | 337,720,922,000 | 117.4% | 417,636,000,000 | 451,382,340,000 | 108.1% |
1 | Chi đầu tư phát triển | 8,200,000,000 | 31,749,323,000 | 387.2% | 6,400,000,000 | 34,318,034,000 | 536.2% | 52,743,000,000 | 65,541,107,000 | 124.3% |
2 | Chi thường xuyên | 314,606,000,000 | 321,133,303,338 | 102.1% | 259,365,000,000 | 288,955,271,000 | 111.4% | 299,128,000,000 | 335,643,565,000 | 112.2% |
2.1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 14,160,000,000 | 12,473,424,920 | 88.1% | 16,283,200,000 | 20,426,079,000 | 125.4% | 7,583,250,000 | 17,683,552,000 | 233.2% |
2.2 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 168,491,000,000 | 177,415,658,750 | 105.3% | 185,878,000,000 | 201,496,719,000 | 108.4% | 230,833,000,000 | 256,128,522,000 | 111.0% |
2.3 | Chi sự nghiệp VHTT-TDTT- PTTH | 4,022,000,000 | 4,126,750,000 | 102.6% | 4,262,000,000 | 5,983,436,000 | 140.4% | 4,707,200,000 | 5,794,206,000 | 123.1% |
2.4 | Chi đảm bảo xã hội, trợ giá, trợ cước | 1,928,000,000 | 13,288,423,000 | 689.2% | 10,915,000,000 | 16,366,321,000 | 149.9% | 10,915,000,000 | 7,026,877,000 | 64.4% |
2.5 | Chi quản lý hành chính - Đảng -Đoàn thể | 86,473,000,000 | 92,256,576,961 | 106.7% | 29,819,500,000 | 32,427,523,000 | 108.7% | 30,689,978,000 | 41,531,699,000 | 135.3% |
2.6 | Chi quốc phòng | 2,369,000,000 | 8,612,933,000 | 363.6% | 1,671,000,000 | 1,704,820,000 | 102.0% | 1,421,000,000 | 2,581,182,000 | 181.6% |
2.7 | Chi an ninh | 1,670,000,000 | 5,450,242,200 | 326.4% | 1,332,000,000 | 1,104,500,000 | 82.9% | 11,822,000,000 | 789,500,000 | 6.7% |
2.8 | Chi khác ngân sách | - | 4,380,797,507 | 6,760,300,000 | 7,001,874,000 | 103.6% | 9,553,572,000 | 1,399,863,000 | 14.7% | |
2.9 | Chi chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 2,148,000,000 | 3,128,487,000 | 145.6% | 2,444,000,000 | 2,444,000,000 | 100.0% | 2,243,000,000 | 2,708,164,000 | 120.7% |
3 | Dự phòng ngân sách | 5,000,000,000 | 6,145,000,000 | |||||||
4 | Chi chương trình mục tiêu | 13,500,000,000 | 13,105,981,000 | 97.1% | 57,120,000,000 | 50,197,668,000 | 87.9% | |||
5 | Chi chuyển nguồn sang năm sau | 43,473,827,000 | 3,500,000,000 | 2,500,000,000 |