Quản lý môi trường trong hoạt động du lịch văn hóa ở Viên Chăn, Lào - 7


­ Thẩm định, quyết định và tái thẩm định việc xếp cho khách sạn, làng du

lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trữ du lịch khác;

­ Thẩm định và cấp biển hiệu đạt liêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch;

­ Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu lại thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp, thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Sở Văn hóa thông tin và Du lịch;

­ Xây dựng kế

hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ

chức thực hiện

chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của thành phố sau khi được phê duyệt;

­ Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.

pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về đình, thể dục, thể thao và du lịch;

văn hóa, gia

Quản lý môi trường trong hoạt động du lịch văn hóa ở Viên Chăn, Lào - 7

­ Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến văn hóa thông tin và du lịch trên địa bàn thành phố;

­ Tham mưu giúp UBND thành phố quản lý nhà nước đối với các doanh

nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ về lĩnh vực văn hóa thông tin và du lịch theo quy định của pháp luật;

­ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật;

­ Tham mưu với UBND thành phố về việc tổ chức các lễ hội văn hóa, thể thao và du lịch quy mô cấp thành phố;


­ Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực vãn hóa thông tin và du lịch theo

quy định của pháp luật và sự phân công của UBND thành phố Viên Chăn;

­ Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa thông tin và du lịch đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND quận, huyện, xã trực thuộc;

­ Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện đối với các tài năng văn hóa nghệ thuật và thể dục thể thao; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch trên địa bàn thành phố;

­ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản

lý biên chế, thực hiện chế độ

tiền lương và chính sách, chế độ

đãi ngộ, khen

thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố;

­ Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố;

­ Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với UBND thành phố và Bộ Văn hóa thông tin và Du lịch.

Về di sản văn hóa:

­ Tồ chức thực hiện quy chế giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn

lực để duyệt.

bảo vệ

và phát huy giá trị

di sản văn hóa ở

Viên Chăn sau khi được phê

­ Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích thuộc địa phương quản lý sau khi được phê duyệt.

­ Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể thuộc địa bàn thành phố.


­ Hướng dẫn thủ tục và cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa

phi vật thể trên địa bàn thành phố cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

­ Tổ chức thực hiện kiểm kê, phân loại, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Viên Chăn.

­ Thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích của thành phố có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của di

tích.

­ Tổ chức việc thu nhận, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do tổ chức, cá nhân giao nộp và thu giữ ở Viên Chăn theo quy định của pháp luật.

­ Đăng ký và tổ chức quản lý di vật, cổ vật bảo vật quốc gia trong phạm vi thành phố , cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng thành phố và ở sở hữu tư nhân .

­ Quản lý, hướng dẫn tổ chức các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử tại thành phố Viên

Chăn.

1.5.2. Về môi trường‌

­ Tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường; điều tra, xác định khu vực môi

trường bị ô nhiễm, tổ chức thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường; lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn thành phố và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật; kiểm tra và xác nhận việc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường của các cơ sở đó.

­ Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, tổ chức thực

hiện kế

hoạch huy động các nguồn lực nhằm

ứng phó, khắc phục ô nhiễm môi


trường do các sự cố môi trường gây ra theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành

phố.

­ Tổ chức thẩm định và phê duyệt theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân Thành phố; hướng dẫn, kiểm tra và xác nhận việc thực hiện sau khi được phê duyệt.

­ Trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt và triển khai chiến lược, quy hoạch quản lý chất thải, địa táng, hỏa táng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố; tổ chức công tác kiểm soát ô nhiễm và quản lý việc xử lý chất thải.

­ Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý về vệ sinh môi trường, dịch vụ vệ sinh đô thị (thu gom, lưu chứa, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn y tế, chất thải từ dịch vụ du lịch, chất thải nguy hại, chất thải rắn xây dựng, bùn thải), định mức, đơn giá, tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh đô thị.

­ Xây dựng và phê duyệt quy trình kỹ thuật, cự ly, khối lượng công việc của công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt để làm cơ sở ký hợp đồng giao khoán chuyên môn, lập kế hoạch và tổ chức đấu thầu. Xây dựng và khai thác các công trình phục vụ vệ sinh đô thị, dịch vụ du lịch văn hóa.

­ Thực hiện việc cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất theo thẩm quyền.

­ Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện chương trình, đề án bảo vệ, khắc phục, cải tạo cảnh quan môi trường liên ngành, bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố.


­ Hướng dẫn xây dựng và tổ chức, quản lý hệ thống quan trắc môi trường theo

quy định của pháp luật; thống kê, lưu trữ số liệu về môi trường tại địa phương.

­ Tổ

chức thực hiện các hoạt động truyền thông bảo vệ

môi trường thuộc

phạm vi chức năng của Sở.

­ Tổ chức việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

­ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính quản lý Quỹ tái chế chất thải thành phố và các loại quỹ bảo vệ môi trường khác (nếu có) theo phân công của UBND thành phố.

Đối với ủy ban nhân dân các cấp:

­ Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Hỗ trợ cho các cơ quan Nhà nước thực hiện các chương trình, kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường địa phương.

­ Tổ chức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, cải thiện môi trường, theo dõi tình hình việc tổ chức các lễ hội, các sự kiện diễn ra, các ảnh hưởng gây suy thoái môi trường, sự cố môi trường ở địa phương.Theo dõi nắm bắt công tác khắc phục, giữ gìn vệ sinh cảnh quan đô thị sau khi các lễ hội, sự kiện sảy ra. Kịp thời đề xuất lên

cấp trên các kiến nghị phương.

về bảo vệ

môi trường khi có sự cố

môi trường tai địa

­ Tuyên truyền, phổ biến giáo dục kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường. Ðịnh kỳ 6 tháng hoặc đột xuất cung cấp thông tin về diễn biến môi trường tại địa phương với uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp.

­ Tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phương.


Chính sách về bảo vệ môi trường

­ Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.

­ Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động, kết hợp áp dụng các biện pháp hành chính, kinh tế và các biện pháp khác để xây dựng ý thức tự giác, kỷ cương trong hoạt động bảo vệ môi trường.

­ Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, phát triển năng lượng

sạch, năng lượng tái tạo; đẩy mạnh tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu chất thải.

­ Ưu tiên giải quyết các vấn đề môi trường bức xúc; tập trung xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; phục hồi môi trường ở các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái; chú trọng bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư.

­ Đầu tư bảo vệ môi trường là đầu tư phát triển; đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường và bố trí khoản chi riêng cho sự nghiệp môi trường trong ngân sách nhà nước hằng năm.

­ Ưu đãi về

đất đai, thuế, hỗ trợ

tài chính cho các hoạt động bảo vệ

môi

trường và các sản phẩm thân thiện với môi trường; kết hợp hài hoà giữa bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các thành phần môi trường cho phát triển.

­ Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, khuyến khích nghiên cứu, áp dụng và chuyển giao các thành tựu khoa học và công nghệ về bảo vệ môi trường; hình thành và phát triển ngành công nghiệp môi trường.

­ Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế; thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.

­ Phát triển kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường; tăng cường, nâng cao năng lực quốc gia về bảo vệ môi trường theo hướng chính quy, hiện đại.

Những hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích:


­ Tuyên truyền, giáo dục và vận động mọi người tham gia bảo vệ môi

trường, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học.

­ Bảo vệ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

­ Giảm thiểu, thu gom, tái chế và tái sử dụng chất thải.

­ Phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ôzôn.

­ Đăng ký cơ sở trường.

đạt tiêu chuẩn môi trường, sản phẩm thân thiện với môi

­ Nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường.

­ Đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất thiết bị, dụng cụ bảo vệ môi trường; sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thân thiện với môi trường; cung cấp dịch vụ bảo vệ môi trường.

­ Xây dựng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cơ quan, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thân thiện với môi trường.

­ Phát triển các hình thức tự quản và tổ chức hoạt động dịch vụ giữ gìn vệ sinh môi trường của cộng đồng dân cư.

­ Hình thành nếp sống, thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường, xóa bỏ hủ tục gây hại đến môi trường.

­ Đóng góp kiến thức, công sức, tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường.

Những hành vi bị nghiêm cấm

­ Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.

­ Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp huỷ diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.


­ Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ, sử dụng các loài thực vật, động vật hoang dã

quý hiếm thuộc danh mục cấm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

­ Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng nơi quy định và quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.

­ Thải chất thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước.

­ Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hoá vượt quá tiêu chuẩn môi trường cho phép.

­ Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

­ Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện không đạt tiêu chuẩn môi trường.

­ Nhập khẩu, quá cảnh chất thải dưới mọi hình thức.

­ Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép.

­ Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

­ Xâm hại di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên.

­ Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ trường.

môi

­ Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.

­ Che giấu hành vi huỷ

hoại môi trường, cản trở

hoạt động bảo vệ

môi

trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường.

Xem tất cả 159 trang.

Ngày đăng: 23/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí