Quản lý hoạt động tự học của sinh viên Trường Đại học An Giang đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ - 16


Năm học

Số giải cấp trường

Số giải cấp tỉnh

2004­2005

14

07

2005­2006

13

05

2006­2007

11

06

2007­2008

11

08

2008­2009

16

09

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.



(Nguồn: Phòng QLKH và HTQT)

Bảng 2.4. Nhận thức của sinh viên về tự học


Nhận thức

Cao

Bình thường

Thấp

Tính tích cực, tự giác

5.5%

27%

67.5%

Tính chủ động

9.5%

31.5%

59%

Thói quen tự học

5.5%

33.5%

61%

(Phiếu trưng cầu ý kiến sinh viên Khoa Sư phạm)

Bảng 2.5. Vai trò của sinh viên về tự học


Nhận thức

Quan trọng

Bình thường

Không quan trọng

Sinh viên năm thứ II

100%

0

0

Sinh viên năm thứ III

100%

0

0

Sinh viên năm thứ IV

100%

0

0

(Phiếu trưng cầu ý kiến sinh viên Khoa Sư phạm)

Bảng 3.l. Tổng hợp tính cần thiết của các nhóm biện pháp quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động tự học của sinh viên


TT


Nhóm biện pháp

Mức độ cần thiết (%)

Rất cần

thiết

Cần

thiết

Ít cần

thiết

1

Biện pháp 1: Giáo dục động cơ, thái độ học tập đúng đắn

và ý chí tự học cho sinh viên

77,5

22,5

0


2

Biện pháp 2. Tăng cường giúp đỡ sinh viên xây dựng kế hoạch tự học bám sát vào sự đổi mới quy trình đào tạo

theo học chế tín chỉ


70,0


30,0


0


3

Biện pháp 3: Tổ chức cho giảng viên có điều kiện thuận lợi thực hiện hoạt động giảng dạy theo học chế tín chỉ và hướng dẫn có hiệu quả cho sinh viên trong hoạt động tự

học theo học chế tín chỉ


82,5


17,5


0

4

Biện pháp 4. Tăng cường sự phối hợp giữa các Khoa,

phòng ban chức năng, Thư viện trong Nhà trường hỗ trợ

47,5

52,5

0



cơ sở vật chất cho giảng viên hướng dẫn sinh viên tự học

đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ





5

Biện pháp 5: Kịp thời kiểm tra, đánh giá thúc đẩy hoạt

động tự học của sinh viên để thực hiện đào tạo theo học chế tín chỉ


75,0


25,0


0


6

Biện pháp 6. Hoàn thiện công tác của phòng Đào tạo và các bộ phận liên quan hướng vào việc nâng cao kết quả

hoạt động tự học của sinh viên theo học chế tín chỉ


87,5


12,5


0

(Phiếu trưng cầu ý kiến của giảng viên và cán bộ quản lý)

Bảng 3.2. Tổng hợp tính khả động tự học của sinh viên

thi của các biện pháp quản lý hoạt



TT


Nhóm biện pháp

Tính khả thi (%)

Rất khả

thi

Khả

thi

Ít khả

thi

1

Biện pháp 1: Giáo dục động cơ, thái độ học tập đúng đắn

và ý chí tự học cho sinh viên

37,5

55,0

7,5


2

Biện pháp 2. Tăng cường giúp đỡ sinh viên xây dựng kế

hoạch tự học bám sát vào sự đổi mới quy trình đào tạo theo học chế tín chỉ


25,0


70,0


5,0


3

Biện pháp 3: Tổ chức cho giảng viên có điều kiện thuận lợi thực hiện hoạt động giảng dạy theo học chế tín chỉ và hướng dẫn có hiệu quả cho sinh viên trong hoạt động tự

học theo học chế tín chỉ


32,5


60,0


7,5


4

Biện pháp 4. Tăng cường sự phối hợp giữa các Khoa, phòng ban chức năng, Thư viện trong Nhà trường hỗ trợ cơ sở vật chất cho giảng viên hướng dẫn sinh viên tự học

đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ


65,0


35,0


0


5

Biện pháp 5: Kịp thời kiểm tra, đánh giá thúc đẩy hoạt động tự học của sinh viên để thực hiện đào tạo theo học

chế tín chỉ


55,0


45,0


0


6

Biện pháp 6. Hoàn thiện công tác của phòng Đào tạo và

các bộ phận liên quan hướng vào việc nâng cao kết quả hoạt động tự học của sinh viên theo học chế tín chỉ


62,5


37,5


0

(Phiếu trưng cầu ý kiến của giảng viên và cán bộ quản lý)

Bảng 3.3. So sánh mức độ tính cần thiết, tính khả thi của 6 biện pháp


PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN Dành cho sinh viên Trường Đại học An Giang Để có 1

PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

(Dành cho sinh viên Trường Đại học An Giang)

Để có những thông tin nghiên cứu về hoạt động tự học của sinh viên đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ của Trường, xin Anh (Chị) vui lòng trả lời những câu hỏi sau đây:

1. Theo bạn, tự học là:

 Học thuộc các bài cần học, làm đủ các bài tập theo yêu cầu của thầy cô

 Tìm sách, báo, tài liệu để học thêm

 Suy nghĩ kỹ hơn, sâu hơn về các vấn đề đã học

 Thực hành các phần lý thuyết đã học tại lớp

 Ý kiến khác………………………………………………………………………….

2. Về phía bản thân, khi thực hiện tự học, bạn đã:

 Chuẩn bị tốt bài học cũ trước khi vào lớp

 Đóng góp ý kiến xây dựng bài

 Hoàn chỉnh bài ghi

 Ý kiến khác…………………………………………………………………………..

3. Hình thức tự học mà bạn thích chọn nhất hiện nay, sau giờ học tại lớp là:

 Tìm tài liệu

 Trao đổi với bạn bè

 Nhờ thầy cô hướng dẫn

 Ý kiến khác…………………………………………………………………………..

4. Bạn đã thực hiện tự học vào thời điểm:

 Trước khi vào lớp

 Chỉ bắt đầu khi học tại lớp

 Chưa thực hiện đều đặn vì thấy chưa thực sự cần thiết lắm

5. Tại Trường Đại học An Giang, theo bạn việc tự học của sinh viên hiện nay là:

 Cần thiết

 Còn tuỳ lúc

 Không cần thiết

 Ý kiến khác……………………………………………………………………….

6. Về phía bản thân, khi thực hiện tự học, bạn thường gặp trở ngại:

 Không có môn học phù hợp

 Không có thời gian, phương tiện và điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện

 Không muốn thực hiện vì thấy chưa cần thiết

 Ý kiến khác…………………………………………………………………….

7. Với nhà trường, khi thực hiện tự học, bạn thường gặp khó khăn:

 Không có nơi để tự học

 Môn học mới khó, việc học tập bận rộn, không còn thời gian tự học

 Phương pháp giảng dạy của thầy cô chưa kích thích việc tự học

 Ý kiến khác…………………………………………………………………….

8. Tính bình quân, mỗi ngày bạn có khoảng thời gian dành cho tự học là:

 Dưới 1 giờ

 Từ 1 đến 2 giờ

 Từ 2 đến 3 giờ

 Ý kiến khác……………………………………………………………………..

9. Khi tự học, bạn thường:

 Lập kế hoạch cụ thể và thực hiện theo kế hoạch

 Tuỳ thuộc vào thời gian rãnh rỗi

 Tuỳ thuộc vào các kỳ kiểm tra

 Ý kiến khác…………………………………………………………………….

10. Nếu được đề nghị hỗ trợ cho tự học, bạn sẽ có đề nghị gì với thầy cô:

 Cho bài kiểm tra thường xuyên, giảm bớt kiểm tra

 Thúc đẩy việc tự học nhiều hơn

 Ý kiến khác…………………………………………………………………….

11. Các điều kiện thuộc lợi khi thực hiện việc tự học tại Trường Đại học An Giang có hay không? Nếu có xin cho biết thuận lợi nổi bật nhất.

 Phương tiện trang thiết bị phục vụ học tập đầy đủ

 Thầy hướng dẫn và cung cấp nhiều tài liệu để đọc thêm

 Sách tại thư viện phong phú

 Phòng máy và phòng thực hành đầy đủ

12. Sau một thời gian thực hiện tự học, bạn đã đạt được kết quả:

 Không như mong muốn

 Tạm chấp nhận được

 Như mong muốn

13. Theo bạn, hình thức hỗ trợ nào của nhà trường là cần thiết để sinh viên tự học được tốt hơn:

 Được hướng dẫn chung về cách tự học

 Được thầy cô hướng dẫn cụ thể cách tự học cho từng bộ môn

 Được thay đổi trong cách kiểm tra, đánh giá

 Được phát biểu và thảo luận nhiều hơn trong học tập

 Được có thời gian thực tập nhiều hơn

 Được làm đề án muốn học thay cho thi kết thúc môn

 Được tham dự Seminar nhiều hơn trong khoá học

14. Theo bạn, để hoạt động tự học hiệu quả hơn, nhà trường cần bổ sung:

 Phòng học

 Phòng máy tính và đường truyền Internet

 Thêm tài liệu, sách, báo

 Ý kiến khác………………………………………………………………………..

15. Theo bạn, điều gì cần hạn chế để hoạt động tự học đạt kết quả tốt hơn:

 Bài học quá nhiều

 Kiểm tra việc thuộc bài

 Không được trao đổi thảo luận phát biểu ý kiến trong học tập

 Thiếu sách báo, tài liệu tham khảo

 Học quá nhiều môn trong học kỳ

 Việc kiểm tra quá nặng phần học thuộc bài

16. Nếu đề nghị sự hỗ trợ từ đoàn thể, bạn thấy hoạt động nào có tác dụng thúc đẩy hoạt động tự học tốt hơn:

 Phát động phong trào tự học

 Tổ chức thường xuyên các hoạt động ngoại khoá

 Ý kiến khác…………………………………………………………………………

17. Theo Anh (Chị), Trường Đại học An Giang chuyển đổi đào tạo từ học phần

– niên chế sang học chế tin chỉ thì việc tự học của sinh viên có vai trò thế nào?

 Quan trọng

 Bình thường

 Không quan trọng

 Ý kiến khác ………………………………………………………………………

18. Nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ của Trường, Anh (Chị) vui lòng cho ý kiến đánh giá thông qua các tiêu chí và mức độ cần thiết cũng như tính khả thi bằng cách đánh chéo (x) vào cột tương ứng của 6 biện pháp quản lý dưới đây:



Nhóm biện pháp

Tính cần thiết

Tính khả thi

Rất cần

thiết

Cần

thiết

Ít cần

thiết

Rất khả

thi

Khả

thi

Ít khả thi

Biện pháp 1: Giáo dục động cơ, thái độ học tập đúng đắn và ý chí tự học cho sinh

viên







Biện pháp 2. Tăng cường giúp đỡ sinh viên xây dựng kế hoạch tự học bám sát vào sự đổi mới quy trình

đào tạo theo học chế tín chỉ







Biện pháp 3: Tổ chức cho giảng viên có điều kiện

thuận lợi thực hiện hoạt








động giảng dạy theo học chế tín chỉ và hướng dẫn có hiệu quả cho sinh viên trong hoạt động tự học theo học

chế tín chỉ







Biện pháp 4. Tăng cường sự phối hợp giữa các Khoa, phòng ban chức năng, Thư viện trong Nhà trường hỗ trợ cơ sở vật chất cho giảng viên hướng dẫn sinh viên tự học đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế

tín chỉ







Biện pháp 5: Kịp thời kiểm tra, đánh giá thúc đẩy hoạt động tự học của sinh viên để thực hiện đào tạo theo

học chế tín chỉ







Biện pháp 6. Hoàn thiện công tác của phòng Đào tạo và các bộ phận liên quan hướng vào việc nâng cao kết quả hoạt động tự học của sinh viên theo học chế

tín chỉ








19. Ý kiến khác

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Anh (Chị) vui lòng cho biết thông tin cá nhân:

­ Họ và tên (nếu cần thiết) …………………………………………………………

­ Sinh viên năm thứ: ……. Ngành: ………………………………………………

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/11/2022