phạm đạo đức nhà giáo, không có tai, tệ nạn học đường, an toàn giao thông và an ninh trường học được đảm bảo.
- Về Giáo dục đạo đức:
Nhà trường thường xuyên phối hợp tuyên truyền để giáo dục học sinh.
Kết quả không học sinh nào vi phạm pháp luật hoặc mắc vào các tệ nạn xã hội.
Xếp loại Hạnh kiểm 246 HS. Trong đó:
Loại Tốt có 191 HS, tỷ lệ 77,6%; Loại Khá có 48 HS, tỷ lệ 19,5%; Loại Trung bình có 7 HS, tỷ lệ 2,9%.
- Về Giáo dục trí dục: Nhà trường đã tổ chức thực hiện nghiêm túc Phân phối chương trình theo quy định.
Tổ chức tốt các cuộc thi, hội thi, kỳ thi và kiểm tra theo chỉ đạo của cấp
trên:
+ Thi Học sinh giỏi Văn hóa: Kết quả có 02 HS đạt giải Ba (môn Địa lý
9 và môn Hóa học 9); 08 giải Khuyến khích (1 Địa 9, 1 Anh 9, 1 Hóa 9, 1 Sử
9, 1 Toán 8, 1 Toán 7, 1 Toán 6, 1 Anh 6).
+ Thi Olympic Tiếng Anh trên mạng Internet (IOE): 01 HS đạt giải Khuyến khích cấp thành phố.
+ Thi Học sinh giỏi TDTT: đạt 01 giải Nhất (Nhảy xa); 02 giải Ba (chạy bền, ném bóng); 02 giải Khuyến khích (chạy nhanh, nhảy xa).
+ Kiểm tra chung theo đề của Phòng, Sở GD-ĐT cuối mỗi học kỳ: Nhiều môn có kết quả cao trong TP như: Hóa học lớp 9 xếp thứ 3/19, Giáo dục công dân lớp 7 xếp thứ 4/19, Ngữ văn lớp 9 xếp thứ 5/19, Vật lí lớp 8 xếp thứ 7/19.
+ Thi giáo viên dạy giỏi cấp thành phố (môn Âm nhạc, Công nghệ), Kết quả có 2 GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi.
+ Thi GV chủ nhiệm giỏi cấp thành phố: 1 đ/c tham dự và đạt danh hiệu GVCN Giỏi cấp thành phố.
+ Xếp loại Học lực 246 HS:
Loại Giỏi có 45 HS, tỷ lệ 18,3%; Loại Khá có 104 HS, tỷ lệ 42,3%; Loại Trung bình có 84 HS, tỷ lệ 34,1%; Loại Yếu có 13 HS, tỷ lệ 5,3% .
+ Kết quả thi nghề điện dân dụng: đỗ 50/50 =100%. Trong đó loại Giỏi là 36/50= 72%, loại Khá 14/50= 28%.
+ Xét tốt nghiệp THCS đỗ 50/50, tỷ lệ 100%. Trong đó, loại Giỏi 15/50 HS, tỷ lệ 30%; loại Khá 24/50 HS, tỷ lệ 48%; loại Trung bình 11/50 HS, tỷ lệ 22%.
+ Thi tuyển sinh vào lớp 10 tỷ lệ đỗ 94%.
+ Danh hiệu thi đua: Lao động Tiên tiến: 14; Chiến sỹ thi đua cơ sở 01; Giấy khen của UBND thành phố: 01.
Nhìn chung, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đã cố gắng vượt mọi khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cố gắng tu dưỡng, học tập và rèn luyện để đáp ứng yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp.
Về cơ bản nhà trường đạt được các chỉ tiêu mà kế hoạch năm học đã đề ra, đã có nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh, nâng cao chất lượng HS giỏi văn hóa và TDTT; Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý, đội ngũ giáo viên và GVCN. Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo; không có tai, tệ nạn học đường; an toàn giao thông và an ninh trường học được đảm bảo.
2.1.4.4. Tình hình cơ cấu, chất lượng đội ngũ giáo viên của nhà trường trong năm học 2014-2015
* Số lượng:
- Tổng số HS: 246. Số lớp: 8.
- Tổng số QL, GV, nhân viên: 23. Trong đó, QL: 2, GV: 18, nhân viên: 3.
- Về trình độ: Trình độ Đại học: 8, Cao đẳng: 12, Trung cấp: 3.
* Chất lượng:
- Phân loại về trình độ đào tạo: Tỷ lệ QL, GV đạt chuẩn trở lên là 19/20
= 95% (GV trình độ trên chuẩn 5/18, tỷ lệ 27,8%). Bằng đào tạo đúng chuyên ngành công tác.
- Phân loại về phẩm chất đạo đức: 100% đạt loại tốt.
- Phân loại về chuyên môn nghiệp vụ: Loại xuất sắc: 5/23 = 21,8%, Loại Khá: 17/23 = 73,9%, Trung bình: 1/23 = 4,3%.
* Cơ cấu:
- Cán bộ quản lý: 2; GV trực tiếp giảng dạy: 18 (Tổ KHXH: 11 đ/c, tổ KHTN: 7 đ/c); nhân viên tổ văn phòng 3.
- Về giới tính: nữ 14/23 chiếm 60,9%; nam 9/23 chiếm 39,1%.
- Về tuổi đời: dưới 30: 1 đ/c chiếm 4,3%; từ 30 đến dưới 35: 6 đ/c
chiếm 26,1%; từ 35 đến dưới 40: 8 đ/c chiếm 34,8%; từ 40 đến dưới 45: 5 đ/c
chiếm 21,8; từ 45 đến dưới 50: 0; trên 50: 3 đ/c chiếm 13,0%.
Từ các số liệu trên, chúng ta thấy: Cơ cấu giữa hai tổ chuyên môn không cân đối (Tổ KHXH nhiều người hơn tổ KHTN), dẫn đến công việc tổ KHTN vất vả hơn. Tỷ lệ nam - nữ lệch nhau, đây cũng là tình trạng chung của các trường. Đa số tuổi đời trong khoảng 30 đến 40.
2.2. Thực trạng đội ngũ GVCN ở trường THCS xã Trịnh Xá-TP Phủ Lý- tỉnh Hà Nam
2.2.1. Tình hình đội ngũ GVCN
2.2.1.1. Đội ngũ GVCN năm học 2014-2015
Riêng đội ngũ GVCN có 8 GV.
- Về Trình độ chuyên môn: Đại học: 3 đ/c, tỷ lệ 37,5%; Cao đẳng: 5 đ/c tỷ lệ 62,2%.
- Về độ tuổi: Từ 30- dưới 35 tuổi có 1 đ/c, tỷ lệ 12,5%; từ 35- dưới 40 tuổi có 6 đ/c, tỷ lệ 75%;từ 50- dưới 55 tuổi có 1 đ/c, tỷ lệ 12,5%.
- Về giới tính: Có 2 GV nam, tỷ lệ 25%; có 6 GV nữ, tỷ lệ 75%.
- Tổ KHTN có 2 GV, tỷ lệ 25%; tổ KHXH có 6 GV, tỷ lệ 75%.
Nhận xét:
GVCN có trình độ từ chuẩn trở lên (tỷ lệ 100%), đa số là trình độ Cao đẳng. Tuổi đời của GVCN trẻ nhất là 33, cao tuổi nhất là 54, đa số từ 35 đến 40 tuổi. Đa số đã qua nhiều năm làm công tác chủ nhiệm, có những kinh nghiệm nhất định về công tác chủ nhiệm. GVCN phần lớn thuộc tổ KHXH (trong đó có
nguyên nhân do cơ cấu đội ngũ GV của hai tổ không cân đối, mặt khác do năng lực làm công tác chủ nhiệm của GV).
2.2.1.2. Phẩm chất chính trị của đội ngũ GVCN của nhà trường
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát tham khảo ý kiến của 1 cán bộ quản lý và 18 giáo viên (gồm cả các giáo viên đang làm công tác chủ nhiệm lớp) của nhà trường, tổng là 19 người về nội dung đánh giá phẩm chất chính trị của GVCN.
Kết quả như sau:
Bảng 2.1: Nội dung đánh giá về phẩm chất của GVCN
Nội dung đánh giá về phẩm chất | Mức độ đạt | ||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 18 | 94,7 | 1 | 5,3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm cao trong công tác | 16 | 84,2 | 3 | 15,8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Luôn quan tâm, chăm lo đến lợi ích đời sống vật chất, tinh thần của mọi thành viên trong tập thể lớp, tôn trọng học sinh, đồng nghiệp | 15 | 78,9 | 4 | 21,1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Thẳng thắn, luôn yêu thương hết lòng vì học sinh | 15 | 78,9 | 4 | 21,1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Có ý chí, nghị lực vượt khó, bình tĩnh, thận trọng trong công việc | 14 | 73,7 | 5 | 26,3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Cần Thiết Phải Đổi Mới Căn Bản, Toàn Diện Giáo Dục Và Đào Tạo:
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Tới Quản Lý Đội Ngũ Gvcn
- Quan Điểm, Chủ Trương Về Quản Lý Giáo Viên, Gvcn
- Kết Quả Khảo Sát Về Nhận Thức Của Cán Bộ Quản Lý Và Giáo Viên Về Vai Trò Của Gvcn.
- Kết Quả Khảo Sát Học Sinh Về Các Biện Pháp Giáo Dục Của Gvcn
- Kết Quả Khảo Sát Công Tác Đào Tạo Của Giáo Viên
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
Có lối sống trung thực, gương mẫu, tác phong mô phạm, có uy tín với mọi người | 17 | 89,5 | 2 | 10,5 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
7 | Nhạy bén, linh hoạt, năng động, sáng tạo, hiểu tâm lý học sinh | 13 | 68,4 | 5 | 26,3 | 1 | 5,3 | 0 | 0 |
8 | Quan hệ tốt với cha mẹ học sinh, các lực lượng xã hội | 15 | 78,9 | 4 | 21,1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Làm việc với phong cách lãnh đạo, dân chủ | 16 | 84,2 | 3 | 15,8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Có sức khỏe, lạc quan, yêu đời. | 16 | 84,2 | 3 | 15,8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Tốt
Khá
Trung bình Yếu
Biểu đồ 2.1: Nội dung đánh giá về phẩm chất của GVCN
Theo kết quả sát ở bảng 2.1, chúng ta thấy 10 nội dung đánh giá về phẩm chất chính trị của GVCN là tốt, nội dung 1 được nhiều ý kiến đánh giá là tốt nhất, chiếm tới 94,7 %. Nội dung 7 có 5,3% ý kiến đánh giá mức Trung bình. Không có nội dung nào có đánh giá mức yếu.
2.2.1.3. Năng lực đội ngũ GVCN của nhà trường
Để đánh giá về năng lực GVCN ở trường THCS Trịnh Xá, chúng tôi đã tiến hành khảo sát, tham khảo ý kiến của 1 cán bộ quản lý và 18 giáo viên (gồm cả giáo viên đang làm công tác chủ nhiệm lớp), tổng là 19 người. Kết quả khảo sát như sau:
Bảng 2.2: Đánh giá năng lực đội ngũ GVCN
Nội dung đánh giá về năng lực | Mức độ đạt | ||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Có trình độ chuyên môn đào tạo chuẩn, vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ | 15 | 78,9 | 4 | 21,1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Có năng lực sư phạm, khôn khéo trong ứng xử giao tiếp | 13 | 68,4 | 6 | 31,6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Hiểu rõ quyền hạn, trách nhiệm của GVCN | 16 | 84,2 | 3 | 15,8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Có năng lực lập kế hoạch, quản lý kế hoạch. Thực hiện tốt công tác kiểm tra. | 10 | 52,6 | 9 | 47,4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Có hiểu biết về kinh tế xã hội của địa phương | 12 | 63,2 | 6 | 31,6 | 1 | 5,2 | 0 | 0 |
6 | Có năng lực tổ chức, thu thập xử lý thông tin, ra quyết định đúng đắn | 9 | 47,4 | 10 | 52,6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Có năng lực tổ chức, điều hành các hoạt động dạy, học trên lớp | 12 | 63,2 | 7 | 36,8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Biết phối hợp chặt chẽ với các lực lượng GD | 11 | 57,9 | 8 | 42,1 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 | Có năng lực tự học, tu dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ | 13 | 68,4 | 6 | 31,6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Có trình độ ngoại ngữ, biết sử dụng CNTT | 8 | 42,1 | 9 | 47,4 | 2 | 10,5 | 0 | 0 |
11 | Có hiểu biết về tâm lý, nguyện vọng của HS | 11 | 57,9 | 8 | 42,1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Tốt
Khá
Trung bình Yếu
Biểu đồ 2.2: Đánh giá năng lực đội ngũ GVCN
Kết quả khảo sát cho thấy:
Nhìn chung đội ngũ GVCN của nhà trường còn hạn chế về năng lực thực hiện các nội dung của công tác chủ nhiệm lớp. Số lượng thống kê cho thấy ở mức độ đánh giá là tốt các nội dung chưa nhiều, đặc biệt các nội dung năng lực lập kế hoạch, quản lý kế hoạch, thực hiện tốt công tác kiểm tra; năng
lực tổ chức thu thập xử lý thông tin, ra quyết định đúng đắn; có trình độ ngoại ngữ, biết sử dụng công nghệ thông tin (Nội dung 4, 6, 10).
Kết quả khảo sát về phẩm chất chính trị và năng lực công tác của đội ngũ GVCN ở trường THCS Trịnh Xá cho thấy đa số GVCN có phẩm chất chính trị tốt nhưng năng lực công tác giáo dục toàn diện cho học sinh còn hạn chế. Vì vậy, lãnh đạo nhà trường cần tăng cường các biện pháp quản lý bồi dưỡng để nâng cao năng lực công tác cho đội ngũ GVCN.
2.2.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh về vai trò của GVCN ở trường THCS Trịnh Xá
2.2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò của GVCN:
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát, tham khảo ý kiến của 1 cán bộ quản lý và 18 giáo viên (gồm cả các giáo viên đang làm công tác chủ nhiệm lớp), tổng số là 19 người. Kết quả như sau:
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò của GVCN
Nội dung | Các mức độ | ||||||
Có vai trò lớn | Có vai trò vừa phải | Không có vai trò | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Đội ngũ GVCN có vai trò như thế nào đối với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của nhà trường? | 18 | 94,7 | 1 | 5,3 | 0 | 0 |
2 | Đội ngũ GVCN có vai trò như thế nào đối với việc học tập kiến thức văn hóa của HS? | 17 | 89,5 | 2 | 10,5 | 0 | 0 |
3 | Đội ngũ GVCN có vai trò như thế nào đối với việc rèn luyện đạo đức của học sinh? | 19 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 |