kiểm tra thường xuyên, đánh giá kết quả học tập môn Lịch sử của HS. | ||||||||||
6 | Kiểm tra việc thực hiện chuyên đề ngoại khóa của tổ chuyên môn. | 2,25 | 0,57 | 6 | 3,04 | 0,47 | 4 | 2,64 | 0,52 | 0,7 |
7 | Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên cho GV. | 2,87 | 0,34 | 4 | 3,04 | 0,20 | 4 | 2,95 | 0,27 | 0,06 |
8 | Kiểm tra việc lưu trữ hồ sơ của tổ chuyên môn. | 2,12 | 0,50 | 7 | 2,00 | 0,30 | 7 | 2,06 | 0,4 | 0,2 |
9 | Chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn quản lý giáo viên khai thác, sử dụng bảo quản cơ sở vật chất thiết bị dạy học. | 2,12 | 0,34 | 7 | 2,95 | 0,20 | 5 | 2,54 | 0,27 | 0,06 |
10 | Tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên thông qua kế hoạch kiểm tra nội nội. | 2,68 | 0,47 | 4 | 2,87 | 0,34 | 6 | 2,77 | 0,41 | 0,09 |
Chung | 2,8 | 0,41 | 3 | 0,29 | 2,9 | 0,35 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Công Tác Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Môn Lịch Sử Tại Các Trường Thpt Huyện Vũng Liêm,
- Thực Trạng Hoạt Động Dạy Học Môn Lịch Sử Tại Các Trường Thpt Huyện Vũng Liêm, Tỉnh Vĩnh Long
- Thực Trạng Sử Dụng Phương Tiện Dạy Học Dạy Học Môn Lịch Sử
- Khảo Sát Về Việc Quản Lý Hoạt Động Học Tập Của Học Sinh
- Khảo Sát Về Thực Trạng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Môn Lịch Sử Ở Trường Thpt
- Biện Pháp 2: Xây Dựng Và Bồi Dưỡng Chuyên Môn Nghiệp Vụ Cho Đội
Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.
Xét trên tổng thể: ĐTB chung = 2.90, ứng với mức độ “Thường xuyên/Khá”. Tuy nhiên, CBQL và GV rất quan tâm về quy định chế độ sinh hoạt chuyên môn định kỳ 2 tuần/lần (ĐTB=4.00, TH=1); Kiểm tra kế hoạch thao giảng, dự giờ của tổ chuyên môn (Tổng ĐTB=3.89). Việc kiểm tra việc lưu trữ hồ sơ của tổ chuyên môn có kết quả khảo sát ở mức thấp nhất (tổng ĐTB=2.06). Đồng thời nhận thấy không có sự khác biệt về mức độ đánh giá giữa CBQL với GV ở các nội dung này (tất cả
giá trị sig < 0.05).
Tóm lại, thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vũng Liêm được các HT chú trọng. Trong đó, nghiêm chỉnh chỉ đạo thực hiện các qui định chế độ sinh hoạt tổ; kiểm tra kế hoạch thao giảng, dự giờ của tổ chuyên môn;. Ngoài ra HT còn phải tăng cường công tác quản lí: Kiểm tra kế hoạch hoạt động của tổ; kiểm tra việc thực hiện kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên, đánh giá kết quả học tập môn Lịch sử của HS; kiểm tra việc thực hiện chuyên đề ngoại khóa của tổ chuyên môn; chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn quản lý giáo viên khai thác, sử dụng bảo quản cơ sở vật chất thiết bị dạy học; tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên thông qua kế hoạch kiểm tra nội nội.
2.4.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên môn lịch sử
2.4.4.1. Quản lý việc soạn bài của giáo viên
Bảng 2.17: Khảo sát về quản lý việc soạn bài của giáo viên
Nội dung | Mức độ thực hiện | Sig | ||||||||
CBQL | GV | Tổng | ||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | |||
1 | Có văn bản quy định cấu trúc mẫu giáo án và phê duyệt giáo án trước khi GV lên lớp. | 2,25 | 0,68 | 5 | 3,13 | 0,34 | 2 | 2,69 | 0,51 | 0,98 |
2 | Bồi dưỡng kỹ năng soạn giáo án cho GV và quy định về việc chuẩn bị bài lên lớp của GV. | 2,18 | 0,40 | 6 | 2,08 | 0,28 | 6 | 2,13 | 0,34 | 0,74 |
3 | Giáo án của GV được ký duyệt trước khi lên lớp giảng dạy ít nhất 1 tuần. | 4,00 | 0,00 | 1 | 4,00 | 0,00 | 1 | 4,0 | 0 | 0,00a |
4 | Kiểm tra đột xuất giáo án và việc chuẩn bị các | 1,87 | 0,34 | 1,91 | 0,28 | 8 | 1,89 | 0.,31 | 0,45 |
TBDH của GV khi lên lớp. | ||||||||||
5 | Tổ chức hội thi thiết kế bài giảng elearning cho các bài dạy khó. | 1,25 | 0,44 | 1,17 | 0,38 | 10 | 1,21 | 0,41 | 0,58 | |
6 | Tổ chức kiểm tra chéo giáo án trong tổ bộ môn. | 1,93 | 0,25 | 1,91 | 0,28 | 8 | 1,92 | 0.26 | 0,58 | |
7 | Quy định xét thi đua, đánh giá viên chức cuối năm có tiêu chí về việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV. | 2,93 | 0,25 | 3 | 2,91 | 0,28 | 4 | 2,92 | 0,26 | 0,58 |
8 | Đưa việc soạn bài, chuẩn bị lên lớp và nền nếp, nghiêm túc và đảm bảo chất lượng | 2,75 | 0,44 | 4 | 2,87 | 0,34 | 5 | 2,81 | 0,39 | 0,06 |
9 | Chỉ đạo không dập khuôn, máy móc, bảo đảm và khuyến khích tính tích cực, tự giác và sáng tạo của GV. | 2,12 | 0,61 | 7 | 1,87 | 0,45 | 9 | 1,99 | 0,53 | 0,27 |
10 | Phân công trách nhiệm cụ thể cho cán bộ GV trong trường, tạo mọi điều kiện để họ thực hiện tốt việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp | 2,25 | 0,57 | 5 | 2,00 | 0,42 | 7 | 2,12 | 0,50 | 0,01 |
11 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, theo dõi để khuyến khích kịp thời đồng thời điều chỉnh những sai lệch nhằm thực hiện đúng những quy định đã đề ra | 3,00 | 0,36 | 2 | 3,04 | 0,20 | 3 | 3,02 | 0,28 | 0,62 |
Chung | 2,41 | 0,39 | 2,44 | 0,3 | 2,43 | 0,34 |
Xét trên tổng thể: ĐTB chung = 2.43, ứng với mức độ “Thường xuyên/Khá”.
Cho thấy các biện pháp quản lí chuyên môn của HT được thực hiện mức khá. Nhưng vẫn có biện pháp quản lí đạt hiệu qua rất cao: giáo án của GV được ký duyệt trước khi lên lớp giảng dạy ít nhất 1 tuần đạt ở mức “Rất thường xuyên/Tốt” (tổng ĐTB=4.00). Bên cạnh đó, nội dung tổ chức hội thi thiết kế bài giảng elearning cho các bài dạy khó có kết quả khảo sát ở mức “Không thường xuyên/Yếu” (Tổng ĐTB=1.21). Đều này cho thấy, HT ở các trường chưa chú trọng đến việc chỉ đạo thiết kế giáo án điện tử trong dạy học LS. Đồng thời nhận thấy, có 8/9 tiêu chí không có sự khác biệt về mức độ đánh giá giữa CBQL với GV (giá trị sig < 0.05), có 1/9 tiêu chí có sự khác biệt về mức độ đánh giá giữa CBQL với GV (Tiêu chí phân công trách nhiệm cụ thể cho cán bộ GV trong trường, tạo mọi điều kiện để họ thực hiện tốt việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp, có giá trị sig = 0.01<0.05).
Tóm lại việc quản lí việc soạn bài và chuẩn bị bài của giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vũng Liêm, được các HT chỉ đạo sâu sát bằng các qui định: Giáo án của GV được ký duyệt trước khi lên lớp giảng dạy ít nhất 1 tuần; quy định cấu trúc mẫu giáo án và phê duyệt giáo án trước khi GV lên lớp. Bên cạnh đó, cần kết hợp đánh giá viên chức cuối năm có tiêu chí về việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV. Đồng thời khắc phục các nội dung quản lí còn yếu của HT về: tổ chức kiểm tra chéo giáo án trong tổ bộ môn; kiểm tra đột xuất giáo án và việc chuẩn bị các TBDH; chỉ đạo không dập khuôn, máy móc, bảo đảm và khuyến khích tính tích cực, tự giác và sáng tạo của GV.
2.4.4.1. Quản lý giờ dạy của giáo viên
Bảng 2.18: Khảo sát về quản lý giờ dạy của giáo viên
Nội dung | Mức độ thực hiện | Sig | ||||||||
CBQL | GV | Tổng | ||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | |||
1 | Phân công giáo vụ theo dõi ngày công, việc dạy thay, dạy bù | 2,31 | 0,60 | 3 | 2,17 | 0,57 | 3 | 2,24 | 0,58 | 0,44 |
của giáo viên. | ||||||||||
2 | Xây dựng được “chuẩn” giờ lên lớp để QL tốt giờ lên lớp của GV. | 3,06 | 0,25 | 4 | 3,08 | 0,28 | 1 | 3,07 | 0,26 | 0,58 |
3 | Xây dựng nề nếp giờ lên lớp cho thầy và trò nhằm bảo đảm tính nghiêm | 2,93 | 0,25 | 2 | 3,04 | 0,20 | 2 | 2,99 | 0,22 | 0,60 |
4 | Xây dựng và quy định rõ chế độ thực hiện và kiểm tra sử dụng thời khóa biểu | 2,00 | 0,51 | 4 | 1,87 | 0,45 | 4 | 1,93 | 0,48 | 0,67 |
Chung | 2,58 | 0,4 | 2,54 | 0,38 | 2,56 | 0,39 |
Xét trên tổng thể: ĐTB chung = 2.56, ứng với mức độ “Thường xuyên/ Khá”. Tuy nhiên, vẫn có các biện pháp quản lí đạt hiệu quả cao. Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện của các biện pháp quản lý giờ lên lớp của giáo viên cho thấy quy định cụ thể về thực hiện nghiêm túc nề nếp, quy chế chuyên môn hiện đang được các HT nhà trường đánh giá rất cao và thực hiện tốt. Cụ thể là nội dung xây dựng được “chuẩn” giờ lên lớp để QL tốt giờ lên lớp của GV đạt ở mức “Tốt” (Tổng ĐBQ=3.07). Tuy nhiên, nội dung xây dựng và quy định rõ chế độ thực hiện và kiểm tra sử dụng thời khóa biểu chỉ đạt ở mức “Trung bình” (Tổng ĐBQ=1.93). Đồng thời nhận thấy, không có sự khác biệt về mức độ đánh giá giữa CBQL với GV ở các nội dung này( các giá trị sig < 0.05).
QL giờ lên lớp của GV có tầm quan trọng đặc biệt. Nó tác động trực tiếp đến kết quả giảng dạy, học tập của thầy và trò, đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Chất lượng hiệu quả giáo dục, công tác giảng dạy được thể hiện ở giờ lên lớp của GV, vì vậy HT phải có biện pháp QL phối hợp để đảm bảo nguyên tắc chất lượng và hiệu quả. Thực tế các biện pháp QL của HT ở các trường THPT trên đại bàn huyện Vũng Liêm đã đạt hiệu quả cao: Xây dựng được “chuẩn” giờ lên lớp để QL tốt giờ lên lớp của GV; xây dựng nề nếp giờ lên lớp cho thầy và trò nhằm bảo đảm tính nghiêm. Tuy vậy, vấn đề còn tồn tại chủ yếu ở các trường trong huyện là chưa xây dựng và quy định rõ chế độ thực hiện và kiểm tra sử dụng thời khóa biểu.
viên
2.4.5. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học đối với giáo
Bảng 2.19: Khảo sát về việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học đối với
giáo viên
Nội dung | Mức độ thực hiện | Sig | ||||||||
CBQL | GV | Tổng | ||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | |||
1 | Phổ biến các văn bản chỉ đạo của ngành về việc đổi mới PPDH đáp ứng nội dung chương trình SGK và các kỳ thi. | 3,93 | 0,25 | 1 | 3,95 | 0,20 | 1 | 3,94 | 0,22 | 0,60 |
2 | Tập huấn về đổi mới PPDH do Sở GD và ĐT Vĩnh Long tổ chức hàng năm. | 2,93 | 0,25 | 2 | 2,91 | 0,28 | 2 | 2,92 | 0,26 | 0,58 |
3 | Tổ chức hội giảng cấp trường với nội dung đổi mới PPDH. | 2,93 | 0,25 | 2 | 3,04 | 0,20 | 2 | 2,99 | 0,22 | 0,60 |
4 | Tổ chức học tập chuyên đề, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, nghiên cứu sách báo tạp chí. | 1,43 | 0,62 | 8 | 1,17 | 0,49 | 7 | 1,30 | 0,56 | 0,31 |
5 | Quy định và quản lý nền nếp và chất lượng các hoạt động của tổ, nhóm chuyên môn, chú trọng đổi mới hoạt động sinh hoạt nhóm chuyên môn: trao đổi giáo án, tìm hiểu những vấn đề khó, thảo luận đổi mới | 3,00 | 0,51 | 3 | 2,91 | 0,28 | 2 | 2,95 | 0,40 | 0,41 |
cách thiết kế bài học, trao đổi các tình huống dạy học theo hướng đổi mới PPDH | ||||||||||
6 | Tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm các tiết học theo hướng tích cực hóa và tăng cường mối quan hệ tương tác giữa các hoạt động của HS. | 2,25 | 0,85 | 5 | 2,04 | 0,36 | 4 | 2,14 | 0,61 | 0,3 |
7 | Tổ chức hoạt động tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm những đơn vị thực hiện đổi mới PPDH có kết quả | 2,12 | 0,50 | 6 | 1,91 | 0,51 | 5 | 2,01 | 0,50 | 0,93 |
8 | Tổ chức có định kỳ các kỳ thi tay nghề sư phạm, cuộc thi thiết kế bài giảng elearning; thi GVG | 1,62 | 0,50 | 7 | 1,56 | 0,50 | 6 | 1,59 | 0,50 | 0,46 |
9 | Chỉ đạo đổi mới PPDH ở các trường THPT | 2,12 | 0,34 | 6 | 2,13 | 0,34 | 5 | 2,12 | 0,34 | 0,92 |
10 | Họp tổ chuyên môn đánh giá rút kinh nghiệm về việc đổi mới PPDH của từng GV. | 2,3 | 0,61 | 4 | 2,04 | 0,47 | 3 | 2,20 | 0,54 | 0,1 |
Chung | 2,46 | 0,47 | 2,37 | 0,36 | 2,42 | 0,42 |
Xét trên tổng thể: ĐTB chung = 2.90, ứng với mức độ “Thường xuyên/Khá”.
Qua bảng khảo sát 2.18, nhận thấy hầu hết HT các trường THPT đã triển khai quán triệt và hướng dẫn cho GV thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học. Vì vậy kết quả khảo sát CBQL và GV ở nội dung: Phổ biến các văn bản chỉ đạo của ngành về việc đổi mới PPDH đáp ứng nội dung chương trình SGK và các
kỳ thi đạt mức “Rất thường xuyên/Tốt” (Tổng ĐTB=3.94). Bên cạnh đó, có các nội dung khảo sát ở mức “Không thường xuyên/Yếu”: Tổ chức học tập chuyên đề, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, nghiên cứu sách báo tạp chí. (CBQL: ĐTB=1.43, TH=8 GV: ĐTB=1.47, TH=7); Tổ chức có định kỳ các kỳ thi tay nghề sư phạm, cuộc thi thiết kế bài giảng elearning, thi GVG (GV: ĐTB=1.56, TH=6). Đồng thời nhận thấy, không có sự khác biệt về mức độ đánh giá giữa CBQL với GV ở các nội dung này( các giá trị sig < 0.05).
Nhìn chung, xét về góc độ nhận thức với cán bộ quản lý nhà trường đều có nhận thức đúng đắn và cấp thiết về việc đổi mới PPDH, góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy và học. Thể hiện rõ nét nhất trong phổ biến các văn bản chỉ đạo của ngành về việc đổi mới PPDH đáp ứng nội dung chương trình SGK và các kỳ thi; tập huấn về đổi mới PPDH do Sở GD và ĐT Vĩnh Long tổ chức hàng năm; quy định và quản lý nền nếp và chất lượng các hoạt động của tổ, nhóm chuyên môn, chú trọng đổi mới hoạt động sinh hoạt nhóm chuyên môn: trao đổi giáo án, tìm hiểu những vấn đề khó, thảo luận đổi mới cách thiết kế bài học, trao đổi các tình huống dạy học theo hướng đổi mới PPDH. Đồng thời HT cần thực hiện tốt các biện pháp: Tổ chức hoạt động tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm những đơn vị thực hiện đổi mới PPDH có kết quả; Tổ chức có định kỳ các kỳ thi tay nghề sư phạm, cuộc thi thiết kế bài giảng elearning; thi GVG; Chỉ đạo đổi mới PPDH ở các trường THPT;Tổ chức học tập chuyên đề, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, nghiên cứu sách báo tạp chí.
2.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Bảng 2.20: Khảo sát về việc quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Nội dung | Mức độ thực hiện | Sig | ||||||||
CBQL | GV | Tổng | ||||||||
ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | TH | ĐTB | ĐLC | |||
1 | Chỉ đạo thực hiện quy chế kiểm tra, | 4,00 | 0,00 | 1 | 4,00 | 0,00 | 1 | 4,00 | 0,00 | 0,00a |