53. Phòng giáo dục Thị xã Bến Tre (2007), Báo cáo tổng kết năm học 2006 – 2007, tài liệu lưu trữ.
54. Phòng giáo dục Thị xã Bến Tre (2008), Báo cáo tổng kết năm học 2007 – 2008, tài liệu lưu trữ.
55. Phòng giáo dục Thị xã Bến Tre (2009), Báo cáo tổng kết năm học 2008 – 2009, tài liệu lưu trữ.
56. Phòng giáo dục Thị xã Bến Tre (2010), Báo cáo tổng kết năm học 2009 – 2010, tài liệu lưu trữ.
57. Giảng Thị Kim Phương, Giáo dục - Đào tạo Long An 20 năm đổi mới 1986 – 2006,
Luận văn Thạc sĩ, ĐHSPTPHCM.
58. Thạch Phương, Đoàn Tứ (chủ biên)(2001), Địa chí Bến Tre, Nxb KHXHNV.
59. Nguyễn Hà Thanh (tổng hợp 2008), Chấn hưng giáo dục,Nxb Lao Động.
60. Nguyễn Cảnh Toàn, Tuyển tập tác phẩm bàn về giáo dục Việt Nam,Nxb Lao Động.
61. TS Giáo dục Dương Thiệu Tống, Suy nghĩ về giáo dục truyền thống và hiện đại, Nxb Trẻ.
62. Nguyễn văn Trung (2006), Thực trạng và một số giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT công lập tỉnh Bến Tre, Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục, Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
63. Luật giáo dục 1998, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1998.
64. Luật giáo dục 2005, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2005.
65. Luật phổ cập giáo dục tiểu học.
66. Thị xã Bến Tre những chặn đường lịch sử (1993), Ban tuyên giáo thị xã ủy xuất ản.
67. BCH Đảng bộ tỉnh Bến Tre, Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bến Tre 1930 – 2000, Nxb Chính trị Quốc gia.
68. BCH Đảng bộ Thị xã Bến Tre (2005), Lịch sử Đảng bộ thị xã Bến Tre 1930 – 2005,
Nxb Chính trị Quốc gia.
69. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1986.
70. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1986.
71. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1986.
72. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1987.
73. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1988.
74. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1989.
75. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1990.
76. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1991.
77. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1992.
78. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1993.
79. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1994.
80. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1995.
81. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1996.
82. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1997.
83. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1998.
84. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 1999.
85. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2000.
86. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2001.
87. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2002.
88. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2003.
89. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2004.
90. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2005.
91. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2006.
92. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2007.
93. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2008.
94. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2009.
95. Thị xã ủy, Nghị quyết và phương hướng nhiệm vụ năm 2010.
96. Sở giáo dục – đào tạo Bến Tre (1987), Niên giám thống kê phát triển sự nghiệp giáo dục 1976-1985.
97. Sở giáo dục – đào tạo Bến Tre, Niên giám thống kê giáo dục 1986-1996.
98. Viện Khoa học Giáo dục (2002), Một số vấn đề lí luận và thực tiễn của việc xây dựng, sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường phổ thông Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Bản đồ tỉnh Bến Tre và thành phố Bến Tre – Thành ủy Bến Tre
Phụ lục 2 : Tóm tắt sự thay đổi cấu trúc và tên gọi các cấp học và lớp học trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam từ năm 1930 đến năm nay
Phụ lục 3 : Giáo dục phổ thông giai đoạn 1987-1996 – Sở giáo dục tỉnh Bến Tre Phụ lục 4 : Giáo dục phổ thông giai đoạn 1997-2010 – Cục thống kê tỉnh Bến Tre Phụ lục 5 : Nhà giáo ưu tú của thành phố Bến Tre qua các năm
Phụ lục 6 : Hình ảnh một số trường, lớp thành phố Bến Tre – do tác giả chụp
PHỤ LỤC 1
Bản đồ tỉnh Bến Tre và thành phố Bến Tre
BẢN ĐỒTỈNH BẾN TRE
Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, tiếp giáp với biển Đông, có bờ biển dài 60 km. Phía bắc giáp Tiền Giang, phía tây và tây nam giáp Vĩnh Long, phía nam giáp Trà Vinh. Thành phố Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 85 km.
Bến Tre có 9 đơn vị hành chính gồm: Thành phố Bến Tre ,Huyện Ba Tri ,Huyện Bình Đại ,Huyện Châu Thành ,Huyện Chợ Lách, Huyện Giồng Trôm ,Huyện Mỏ Cày Bắc, Huyện Mỏ Cày Nam, Huyện Thạnh Phú
BẢN ĐỒ THÀNH PHỐ BẾN TRE
Ngày 11 tháng 8 năm 2009, thị xã Bến Tre chính thức trở thành phố trực thuộc tỉnh với 16 đơn vị hành chính (10 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Khương, Phú Tân và 6 xã Sơn Đông, Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh, Phú Hưng, Bình Phú).
PHỤ LỤC 2
Tóm tắt sự thay đổi cấu trúc và tên gọi các cấp học và lớp học trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam từ năm 1930 đến năm nay
USơ học 5U .4.3.2’.2”.1 tiểu học | U1.2.3.4 cao đẳng tiểu học | 2.1 (tú tài I) | Triết (tú tài II) Toán | |||
Việt Nam độc lập tháng 9/1945 đến tháng 12/1946 | U5.4.3.2.1 Tiểu học | U1.2.3.4 trung học phổ thông (chia 2 ban) Chương trình gọi | 1U .2.3 trung học chuyên khoa (chia 4 ban) là Hoàng Xuân Hãn | |||
A. Vùng tự do 12/1946 đến 1950 | Như trên (1945 - 1946) | |||||
1950 - 1955 | vỡ lòng | 1U .2.3.4 cấp I | U5.6.7 cấp II | U8.9 cấp III | U1.2 dự bị đại học | |
1956 - 1975 | vỡ lòng | U1.2.3.4 cấp I | U5.6.7 cấp II | U8.9.10 cấp III | ||
B. Vùng tạm bị chiếm 1946 - 1949 1949 - 1953 | Như 1945 - 1946 U5.4.3.2.1 tiểu học | U7.6.5.4 trung học phổ thông (2 ban) | U3.2.1 trung học chuyên khoa (4 ban) | Giống như 1945 - 1946, chỉ đổi tên gọi các lớp trung học từ 7 đến 1 là đệ thất đến đệ nhất. | ||
1953 - 1958 | Như trên, nhưng bỏ phân ban ở trung học phổ thông và phân 3 ban ở trung học chuyên khoa, đổi tên trung học phổ thông là trung học đệ nhất cấp và trung học chuyên khoa là trung học đệ nhị cấp. | |||||
1958 - 1970 | Như trên, nhưng lại phân 4 ban ở trung học đệ nhị cấp | |||||
1970 - 1975 | 1U .2.3.4.5 tiểu học | U6.7.8.9 trung học đệ nhất cấp | U10.11.12 trung học đệ nhị cấp | Như trên, chỉ đổi tên các lớp từ 1 đến 12 | ||
(từ năm 1973, làm thí điểm phân ban nhiều hơn (8 ban) ở trung học, gọi là trung học phổ thông tổng hợp) | ||||||
Sau tháng 5/1975, cả nước thống nhất Miền Bắc 1975 - 1979: như 1956 - 1975. Miền Nam 1975 - 1979: như 1970 - 1975. | ||||||
Từ 1980 - 1998 trong cả nước | U1.2.3.4.5.6.7.8.9 phổ thông cơ sở | 10.11.12 phổ thông trung học (chia 3 ban) |
Có thể bạn quan tâm!
- Đầu Tư Xây Dựng Cơ Sở Vật Chất Và Trang Thiết Bị Trường Học
- Thành Tựu Giáo Dục Bến Tre Trong 25 Năm Đổi Mới (1986 – 2010)
- Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nhằm Góp Phần Thúc Đẩy Sự Nghiệp Giáo Dục Của Thành Phố Bến Tre Trong Thời Kỳ Mới.
- Quá trình phát triển giáo dục phổ thông ở thành phố Bến Tre trong thời kỳ đổi mới 1986 - 2010 - 15
- Quá trình phát triển giáo dục phổ thông ở thành phố Bến Tre trong thời kỳ đổi mới 1986 - 2010 - 16
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Từ 1998 đến nay (Sau khi có Luật Giáo dục) | U1.2.3.4.5 6.7.8.9 tiểu học trung học cơ sở | 10.11.12 trung học phổ thông (dự kiến chia 2 ban) |
(nguồn: [24, 154,155]).
PHỤ LỤC 3
Giáo dục phổ thông giai đoạn 1987-1996
(Nguồn: Cục thống kê Bến Tre,Niên giám thống kê 1987-1996)
1.Trường học
Trường cấp 1 | Trường cấp 1-2 | Trường cấp 2 | Trường cấp 2-3 công lập | Trường cấp 3 công lập | Trường cấp 2-3 bán công, dân lập | |
1986-1987 | 18 | 1 | ||||
1987-1988 | 18 | 1 | ||||
1988-1989 | 18 | 1 | ||||
1989-1990 | 17 | 1 | ||||
1990-1991 | 6 | 9 | 3 | 1 | ||
1991-1992 | 6 | 9 | 3 | 1 | ||
1992-1993 | 9 | 8 | 3 | 1 | 1 | |
1993-1994 | 9 | 6 | 4 | 1 | 2 | 1 |
1994-1995 | 9 | 6 | 4 | 1 | 2 | 1 |
1995-1996 | 8 | 6 | 13 | 1 | 2 | 1 |
2. Học sinh
Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | |||||||
Số lượng | Bỏ học (%) | Lưu ban (%) | Số lượng | Bỏ học (%) | Lưu ban (%) | Số lượng | Bỏ học (%) | Lưu ban (%) | |
1986- 1987 | 14426 | 3,91 | 8,62 | 7291 | 3,09 | 6,8 | 2038 | 3,33 | 3,14 |
1987- 1988 | 14226 | 5,62 | 11,96 | 7347 | 18,56 | 8,31 | 2070 | 4,28 | 3,28 |
1988- 1989 | 14124 | 4,15 | 12,81 | 7076 | 14,43 | 7,89 | 1969 | 3,85 | 4,67 |
1989- 1990 | 13922 | 3,46 | 10,15 | 5824 | 9,49 | 6,50 | 1465 | 2,07 | 3,02 |
1990- 1991 | 14038 | 4,66 | 13,99 | 5759 | 17,36 | 5,69 | 1184 | 2,44 | 0,87 |
1991- 1992 | 13850 | 3,11 | 12,57 | 5843 | 12,34 | 3,42 | 1104 | 2,80 | 0,33 |
1992- 1993 | 13117 | 2,13 | 8,87 | 6248 | 3,74 | 4,76 | 1316 | 3,40 | 1,90 |
1993- 1994 | 12614 | 9,91 | 7,61 | 6904 | 8,55 | 3,91 | 2591 | 3,37 | 0,69 |
1994- 1995 | 12023 | 4,77 | 5,86 | 7804 | 11,34 | 4,09 | 2952 | 2,90 | 0,35 |
11191 | 8,86 | 2,96 | 8889 | 9,71 | 3,37 | 3280 | 3,22 | 2,69 |