Kế Toán Các Khoản Chi Phí Phát Sinh Trong Quá Trình Bán Hàng:


1.3.3 Hàng bán trả lại:


1.3.3.1 Khái niệm:

Hàng bán trả lại là số lượng sản phẩm, hàng hoá đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách,…

Khi kế toán ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.

Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán trong kỳ báo cáo.

1.3.3.2 Chứng từ sử dụng:

Biên bản thỏa thuận giữa hai bên về việc trả lại hàng, ghi rò lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả, giá trị hàng bị trả lại.

Đơn vị mua xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo biên bản thỏa thuận việc trả hàng.

Phiếu chi, giấy báo nợ.

1.3.3.3 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 5212: “Hàng bán bị trả lại” để hạch toán. Kết cấu TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”:

BÊN NỢ:



BÊN CÓ:


Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.


Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.

Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ.


1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán:


TK.111, TK.112

TK.5212

TK.511

Trị giá hàng bán bị trả lại trả bằng tiền

TK.33311

Kết chuyển giá trị

hàng bán bị trả lại

TK.131

Giá trị hàng bán bị trả lại trừ vào khoản phải

thu

Sơ đồ 1.6 - Hạch toán hàng bán bị trả lại


1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:


1.4.1 Giá vốn hàng bán:


1.4.1.1 Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ) hoặc là giá thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã xác định được tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Các phương thức tính giá xuất kho: Phương pháp thực tế đích danh Phương pháp bình quân gia quyền

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)

1.4.1.2 Chứng từ sử dụng:

Phiếu xuất kho

Hoá đơn mua hàng Phiếu chi

Hợp đồng mua bán

1.4.1.3 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 632: “Giá vốn hàng bán” để theo dòi giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch vụ bán ra.


Kết cấu TK 632: “Giá vốn hàng bán”: BÊN NỢ:




BÊN CÓ:



Trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn; Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường không được tính vào giá trị hàng bán tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán;

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.


Giảm giá vốn hàng bán;

Kết chuyển giá vốn hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.


TK.159

Hoàn nhập dự phòng

giảm giá hàng tồn kho

1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán:


TK.154, TK.155

Xuất kho bán trực tiếp

TK.157

TK.632

TK.155, TK.157

Nhập lại kho hàng bán bị trả lại


Hàng gửi bán

Hàng đã tiêu thụ

TK.159

Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho

TK.152, TK.153, TK.156, TK.138

Khoản hao hụt hàng tồn


TK.241, TK.154

Chi phí tự SX, tự chế vượt định mức

TK.911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.7 - Hạch toán giá vốn hàng bán


1.4.2 Chi phí quản lý kinh doanh:


1.4.2.1 Khái niệm:

Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí chung, liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý, điều hành của doanh nghiệp như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật


liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác,…

1.4.2.2 Chứng từ sử dụng:

Bảng phân bổ tiền lương, BHXH. Hoá đơn.

Chứng từ gốc (hàng hóa, dịch vụ mua vào). Phiếu xuất kho.

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Phiếu chi.

1.4.2.3 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 642:“ Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán.

* TK 6421: Chi phí bán hàng

* TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”:

BÊN NỢ:


BÊN CÓ:



Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.


Các khoản làm giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ (nếu có); Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.


1.4.2.4 Sơ đồ hạch toán:


TK.334, TK.338

TK.642

Chi phí lương nhân viên, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

TK.152, TK.153

TK.111,

TK.112, TK.138

Ghi giảm chi phí bán hàng

Chi phí vật liệu, dụng cụ

loại phân bổ một lần

TK.335

TK.142, TK.242

Giảm chi phí vượt định mức

Chi phí vật liệu, dụng cụ

loại phân bổ nhiều lần

TK.214,TK.352

Chi phí bảo hành, Chi phí khấu hao TSCĐ

TK.139, TK.214

Dự phòng phải thu khó đòi Chi phí khấu hao TSCĐ

TK.111, TK.112, TK.331


Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK.133

Chi phí bằng tiền khác

TK.911

Kết chuyển chi phí để xác

định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.8 - Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh


1.4.3 Chi phí tài chính:


1.4.3.1 Khái niệm:

Chi phí tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn, như: chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ, lỗ khi bán ngoại tệ, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,…

1.4.3.2 Chứng từ sử dụng:

Phiếu chi

Giấy báo Nợ

Phiếu tính lãi đi vay

1.4.3.3 Tài khoản sử dụng:


Kế toán sử dụng TK 635: “Chi phí tài chính” để hạch toán. Kết cấu TK 635: “Chi phí tài chính”:

BÊN NỢ:








BÊN CÓ:



Các khoản chi phí của hoạt động tài chính;

Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn;

Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ;

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ;

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;

Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.


Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;

Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.


1.4.3.4 Sơ đồ hạch toán:

TK.121, TK.211

Lỗchuyển nhượng chứng khoán

TK.111, TK.112, TK.131

TK.635

TK.129, TK.229

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

TK.111, TK.112, TK.141

Chi phí giao dịch bán chứng khoán,

góp vốn liên doanh

TK.222

Vốn góp liên doanh không thu hồi được

TK.911

Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết

quả KD

TK.111, TK.112, TK.142, TK.242, TK.311, TK.335

Chi phí vay vốn ghi nhận vào chi phí SXKD


TK.111, TK.112

Lỗ do bán ngoại tệ

TK.111, TK.112

TK.413(4131)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại

cuối năm tài chính

TK.129, TK.229

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

Sơ đồ 1.9 - Hạch toán chi phí tài chính


1.4.4 Chi phí khác:


1.4.4.1 Khái niệm:

Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước, hay chi không thường xuyên, những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

1.4.4.2 Chứng từ sử dụng:

Phiếu chi

Uỷ nhiệm chi

1.4.4.3 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 811: “Chi phí khác” để hạch toán. Kết cấu TK 811: “Chi phí khác”:


BÊN NỢ:


BÊN CÓ:



Các khoản chi phí khác phát sinh.


Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911.


1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán:


TK.811

TK.211, TK.213


Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán

TK.911

TK.214

Kết chuyển chi phí khác

để xác định kết quả KD

TK.111, TK.113,

Chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán

TK.133

TK.111, TK.112, TK.338

Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng


TK.333 (TK.3333)

Truy nộp thuế xuất nhập khẩu


TK.111, TK.112, TK.141

Các khoản chi phí khác


Sơ đồ 1.10 - Hạch toán tổng hợp chi phí khác


1.4.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:


1.4.5.1 Khái niệm:

Thuế TNDN là số thuế doanh nghiệp phải nộp được tính dựa trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Công thức tính thuế như sau:

Thuế TNDN

phải nộp

=

Thu nhập chịu thuế trong năm

hiện hành

*

Thuế suất thuế TNDN

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung - 4


1.4.5.2 Chứng từ sử dụng:

Các tờ khai thuế tạm nộp, quyết toán thuế TNDN hàng năm. Thông báo thuế và biên lai nộp thuế.

Các chứng từ kế toán liên quan khác.

Xem tất cả 93 trang.

Ngày đăng: 17/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí