Phương pháp tính toán khả năng chịu lực của kết cấu liên hợp thép - bêtông trong điều kiện cháy - 13


Bảng 3.17: Bảng khả năng chịu lực của cột tính bằng SAFIR với với cấp bêtông C30

Cấp bền chịu lửa

R0

R30

R60

R90

Giá trị N (kN)

2382

1286

600

450

So sánh với N0

100%

54%

25,10%

18,89%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

1200

1000

800

600

400

200

0

0

30

60

Time (min)

90

SAFIR SIMPLE

Nhiệt độ (0C)

Bảng 3.18: Bảng khả năng chịu lực của cột tính bằng SAFIR với với cấp bêtông C50

Cấp bền chịu lửa

R0

R30

R60

R90

Giá trị N (kN)

2898

1546

600

450

So sánh với N0

100%

53,34%

20,7%

15,52%


Nhiệt độ (oC)

Hình 3.34: Nhiệt độ của thép tính theo hai phương án


700

600

500

400

300

200

100

0

30

60

Time (min)

90

SAFIR SIMPLE

Hình 3.35: Nhiệt độ của bêtông theo hai phương án


120 Nfi N0 100 80 60 40 20 0 SAFIR SIMPLE 0 30 60 90 Time min Hình 3 36 Độ giảm lực 1

120

Nfi/N0 (%)

100

80

60

40

20

0


SAFIR SIMPLE


0 30 60 90

Time (min)


Hình 3.36: Độ giảm lực dọc của cột tính theo hai phương án

Nhận xét Lực dọc tính toán theo hai phương án chênh lệch nhau không nhiều từ 2





Nhận xét: Lực dọc tính toán theo hai phương án chênh lệch nhau không nhiều, từ hình vẽ cho thấy phương pháp đơn giản cho kết quả nhiệt độ nhỏ hơn nên thiên về hướng mất an toàn nhiều hơn.



Diamond 2012.a.0 for SAFIR



FILE: PROFILE4



NODES: 347



ELEMENTS: 316



NODES PLOT



SOLIDS PLOT




STEELEC3



STEELEC2



SILCONC_EN



USER1


Y




X


Z


Hình 3.37: Tiết diện cột tính toán với phần mềm SAFIR


0




Diamond 2012.a.0 for SAFIR



FILE: PROFILE4



NODES: 347



ELEMENTS: 316



NODES PLOT



SOLIDS PLOT



FRONTIERS PLOT



TEMP ERATURE PLOT



TIME: 5400 sec



990.70



915.20



839.70



764.20



688.70



613.20



537.70

Y


462.20

386.70

X

Z



121234 112211343357 121639 131144 141147 141654 151257 105165 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 4

121234

112211343357

121639

131144

141147

141654

151257

105165

1 1 1 1

1

1 1

1 1 1 1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1 1 1

1 1 1 1 1

1 1 1









Hình 3.38: Nhiệt độ của cột sau 90 phút bị cháy


Y

X Z

1

3

9

16

27

41

58

72

87

105


2 4

5 1

101 1

179

2390

4423

5690

7745

8889

110078


6 7

8

13

23

32

48

62

76

95

112


121

145

18

25

38

51

64

81

97

117


202

212

24

33

44

55

68

84

101

121


262

381

34

40

52

65

80

94

104

125


353

367

39

49

61

69

83

98

115

132


454

467

50

53

66

78

86

103

119

14125


545

567

63

67

77

85

99

113

129

1511


707

713

79

82

93

102

114

127

148

166


909

912

96

100

106

118

130

149

164

174


101

911101

116

120

128

143

153

168

175

186


131

313368

140

145

155

163

171

181

188

197


151

916601

162

169

172

179

185

190

201

210


171

617778

182

183

187

191

200

203

214

223


191

219934

196

198

202

205

212

217

226

238


202

620078

211

213

215

222

227

237

245

2523


212

922201

224

225

228

235

243

249

256

26286


222

923302

233

236

239

246

252

259

269

277


242

024412

244

247

251

254

261

270

278

285


252

725585

260

262

267

271

279

283

289

299


272

327742

276

280

282

286

293

298

301

313


292

029828

291

295

297

300

305

312

321

328


30

30072

30084

31110

331145

331280

332246

332391

333345

333389


Diamond 2012.a.0 for SAFIR


FILE: PROFILE4 NODES: 347

ELEMENTS: 316


NODES PLOT SOLIDS PLOT

1561870

171380

181489

191599

202409

212618

232134

242850

265624663

272581

282487

292496

303309

32325

3336

313617 319 323 327 330 332 337 340 344343647

36 3 3 333344124453

Hình 3.39: Chia node của cột trong phần SAFIR


1200

1000

800

600

400

200

0

Node 90

Node 100

Node 164

Node 189

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90

Time (min)

Nhiệt độ (oC)

Hình 3.40: Nhiệt độ một số điểm trên tiết diện cột

3.4. Bài toán khung liên hợp

Bài toán: Cho một khung đơn giản cột cao 3,31m, dầm dài 4,9m, tiết diện dầm IPE300 (phần 3.2), tiết diện cột C200x200. Dầm chịu tải trọng phân bố đều theo phương thẳng đứng 0,1kN/m, xác định khả năng chịu lực của dầm.















Diamond 2012.a.0 for SAFIR














FILE: Khung dam


11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


21

NODES: 31



10












22

BEAMS: 15

TRUSSES: 0


9











23

SHELLS: 0

SOILS: 0


8











24

SOLIDS: 0


7











25


NODES PLOT


6











26

BEAMS PLOT

IMPOSED DOF PLOT


5











27

POINT LOADS PLOT



4












28

DISTRIBUTED LOADS PLOT

Structure Not Displaced selected


3











29


Y

2











30

Beam Element

FZ0

F10 X










F0

F310



F0











F0



Hình 3.41: Mô hình tải trọng tính toán khung phẳng



11


10


9


8


7


6


5


4


3


Y 2

FZ0 F10 X

F0


12


13


14


15


16


17


18


19


20


21


22


23


24


25


26


27


28


29


30


F0 3F10

1.0 EF-001 m

Diamond 2012.a.0 for SAFIR

FILE: Khung dam

NODES: 31

BEAMS: 15

TRUSSES: 0

SHELLS: 0

SOILS: 0

SOLIDS: 0

NODES PLOT

BEAMS PLOT

IMPOSED DOF PLOT

DISPLACEMENT PLOT ( x 8)

Structure Not Displaced selected

TIME: 1320 sec

Beam Element



Hình 3.42: Biến dạng của khung sau 20 phút bị cháy

Bảng 3.19: Giá trị mômen tại giữa dầm với các cấp bền chịu lửa tính theo phương pháp đơn giản

Cấp bền chịu lửa

R0

R30

R60

R90

Giá trị M (kNm)

348

261

224

162

So sánh với M0

100%

75%

64,36%

46,55%

Bảng 3.20: Giá trị mômen tại giữa dầm với các cấp bền chịu lửa tính theo phương pháp tiên tiến dùng phần mềm SAFIR

Cấp bền chịu lửa

R0

R30

R60

R90

Giá trị M (kNm)

274,85

216,79

133,57

83,84

So sánh với M0

100%

69,68%

53,13%

31,74%


SAFIR SIMPLE

400

300

200

100

0

0

30

60

90

Time (min)

Mo/Mfi (%)

M (kNm)

Hình 3.43: So sánh mômen của dầm theo hai phương án


SAFIR SIMPLE

120

100

80

60

40

20

0

0

30

60

90

Time (min)

Hình 3.44: So sánh độ giảm mômen của dầm theo hai phương án


Nhận xét: Mômen tính theo phương pháp đơn giản lớn hơn hẳn so với phương pháp tiên tiến dùng phần mềm SAFIR, do vậy phương pháp tiên tiến dùng phần mềm SAFIR thiên về an toàn hơn là phương pháp đơn giản.


KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ

* KẾT LUẬN:

Trong phạm vi cho phép, luận văn chỉ mới trình bày được các nguyên lý cơ bản nhất và thực hiện tính toán cụ thể khả năng chịu lực của một số cấu kiện điển hình liên hợp thép- bêtông trong điều kiện cháy theo hai phương pháp là phương pháp đơn giản và phương pháp tiên tiến sử dụng phần mềm SAFIR

- Phương pháp đơn giản có ưu điểm là dễ dàng tính toán được khả năng chịu lực của từng cấu kiện riêng lẻ trong điều kiện cháy, nhanh chóng thuận tiện song phạm vi áp dụng hạn chế, chỉ sử dụng được cho các cấu kiện riêng lẻ, chưa kể đến được biến dạng nhiệt và sự làm việc chung của các cấu kiện trong kết cấu công trình.

- Phương pháp dùng mô hình tiên tiến có ưu điểm có kể đến biến dạng nhiệt, biến thiên các tính chất cơ lý của vật liệu theo nhiệt độ,... song yêu cầu phần mềm phân tích kết cấu phi tuyến chuyên biệt và trình độ để sử dụng phần mềm.

- Kết quả tính theo hai phương pháp chênh lệch đáng kể. Kết quả tính theo phương pháp đơn giản thường thiên về mất an toàn hơn, điều này không hợp lý vì nguyên tắc xây dựng các phương pháp tính toán đơn giản là phải thiên về an toàn

- Kết quả thu được từ các ví dụ tính toán (chương III) đã chứng minh ưu điểm vượt trội khi chịu lực của tiết diện liên hợp trong điều kiện cháy. Khi lớp bêtông bảo vệ đóng vai trò vừa là vật liệu chịu lực (cùng cốt thép) vừa là vật liệu cách nhiệt (làm chậm quá trình lan truyền nhiệt trong tiết diện thép), cấu kiện liên hợp có thể chịu lực trong thời gian lâu hơn so với các cấu kiện không được bảo vệ và chịu lực lớn hơn so với các cấu kiện được bảo vệ theo hình thức khác.


* KHUYẾN NGHỊ:

- Cần tiếp tục nghiên cứu để giải thích được sự sai khác đáng kể kết quả tính theo hai phương pháp: đơn giản và mô hình tiên tiến

- Mô hình tiên tiến dùng phần mềm SAFIR dùng để phân tích kết cấu trong điều kiện cháy có thể mô phỏng kết cấu làm việc tương đối giống với điều kiện thực tế nên cho kết quả chính xác hơn các phương pháp đơn giản hóa trình bày trong tiêu chuẩn. Tuy nhiên dùng phần mềm máy tính đòi hỏi thời gian, và kiến thức chuyên sâu nên không phù hợp với các kỹ sư thực hành. Việc nghiên cứu phát triển các phương pháp tính toán đơn giản là cần thiết (các phương pháp này cần cho kết quả sai lệch thiên về an toàn hơn với kết quả mô phỏng).

-Thực nghiệm rất cần thiết để kiểm chứng lý thuyết. Song các thí nghiệm kết cấu trong đám cháy đòi hỏi kinh phí rất lớn khó có thể làm với số lượng nhiều nên việc dùng phần mềm mô phỏng theo mô hình tiên tiến cần được khuyến khích. Thí nghiệm thường để kiểm chứng các giả thiết trong mô hình tính. Qua hàng loạt các mô phỏng, các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc của kết cấu cần được nghiên cứu và tìm ra quy luật để đưa ra được cách tính thực hành.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 28/05/2022