dịch, mức số dư duy trì của ngân hàng là cao so với các ngân hàng khác. Điều này khiến cho khách hàng khó chấp nhận hơn. Còn với phí làm thẻ thì với ngân hàng nào cũng được miễn phí nên khách hàng cảm thấy rất bình thường khi nhận miễn phí từ Ngân hàng Á Châu.
Đánh giá của khách hàng về hạn mức giao dịch của thẻ
Bảng 2.18: So sách hạn mức sử dụng thẻ tín dụng của ACB với SACOMBANK và TECHCOMBANK
ACB | SACOMBANK | TECHCOMBANK | |
- Thanh toán: | -Thanh toán: tối | _ Thanh toán: hết hạn | |
+ Thẻ vàng/ thẻ công ty: 70 triệu VND/ ngày | đa 200 triệu VND | mức | |
Hạn mức giao | + Thẻ chuẩn: 50 triệu VND/ ngày - Rút ATM: 5 triệu VND/lần | -Rút ATM: 6 triệu VND/lần, 100 triệu VND/ngày | _ Rút tiền: Chuẩn: 7.5 triệu VND/ngày; Vàng: 15 triệu ngày |
dịch | - Số lần giao dịch: 20 lần | Platinum Card: tối | |
- GD thanh toán qua mạng: | đa 50% hạn mức | ||
+ Chuẩn: 25 triệu VND/ngày | thẻ | ||
+ Thẻ vàng/ thẻ công ty: 35 triệu VND/ngày | |||
Thẻ Platinum | |||
- Rút ATM: tối đa 10 triệu VND/lần, 200 triệu | |||
VND/ngày | |||
- Số lần giao dịch: tối đa 30 lần/ngày | |||
- Thanh toán: 200 triệu VND | |||
- GD qua mạng 35 triệu VND/ngày |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Phát Triển Thị Trường Thẻ Của Acb Chi Nhánh Vũng Tàu
- Tình Hình Sử Dụng Thẻ Của Các Nhóm Khách Hàng Mục Tiêu
- Nhóm Khách Hàng Sắp Có Thu Nhập Ổn Định Tỷ Lệ Sử Dụng Thẻ
- Mức Độ Hài Lòng Về Chất Lượng Phục Vụ Của Máy Atm
- Giải Pháp 1: Mở Rộng Mạng Lưới Chấp Nhận Thẻ Thanh Toán
- Phát triển thị trường thẻ của ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) chi nhánh Vũng Tàu - 13
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
Bảng 2.19: So sách hạn mức sử dụng thẻ Prepaid của ACB với SACOMBANK và TECHCOMBANK
ACB | SACOMBANK | TECHCOMBANK | |
_ACB Master/Visa và Visa Electron Prepaid: | Tùy vào số tiền | Tùy vào số tiền đã | |
- Thanh toán: tối đa 50 triệu VND/ngày, 20 lần/ngày (qua mạng: 25 triệu VND/ngày). | đã nạp vào thẻ | nạp vào thẻ tối thiểu 200.000 VND, tối đa là 5.000.000 VND | |
- Rút ATM: 5 triệu VND/lần, 50 triệu VND/ngày, | |||
Hạn mức | 20 lần/ngày. | ||
giao dịch | _ACB Visa Extra Prepaid: | ||
- Thanh toán: tối đa 400 triệu VND/ngày, 20 | |||
lần/ngày, 200 triệu/lần (qua mạng: 35 triệu | |||
VND/ngày). | |||
- Rút ATM: 5 triệu VND/lần, 100 triệu | |||
VND/ngày, 20 lần/ngày. |
Bảng 2.20: So sách hạn mức sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế của ACB với SACOMBANK và TECHCOMBANK
ACB | SACOMBANK | TECHCOMBANK | |
Hạn mức giao dịch | *Đối với thẻ ACB Visa/MasterCard Debit: - Thanh toán (hàng hóa, d.vụ, rút tiền mặt): tối đa 50 triệu VND/ngày - Thanh toán (qua mạng): 25 triệu/ ngày - Rút ATM: 5 triệu VND/lần, 50 triệu VND/ngày - Chuyển khoản ATM: 30 triệu/ngày - Số lần giao dịch: 20 lần/ngày *Đối với thẻ ACB Visa Extra Debit: - Thanh toán (hàng hóa, d.vụ, rút tiền mặt): tối đa 400 triệu VND/ngày - Thanh toán (qua mạng): 35 triệu/ ngày - Rút ATM: 5 triệu VND/lần, 100 triệu VND/ngày - Chuyển khoản ATM: 30 triệu/ngày - Số lần giao dịch: 20 lần/ngày | - Thanh toán: tối đa 100 triệu VND/ngày - Rút ATM: 6 triệu VND/lần, 100 triệu VND/ngày | - Thanh toán: +Thẻ chuẩn: 50 triệu VND +Thẻ vàng: 100 triệu VND - Rút ATM: thẻ chuẩn 20 triệu VND/ngày, thẻ vàng: 40 triệu VND/ngày, 2 triệu VND/lần |
Bảng 2.21: So sách hạn mức sử dụng thẻ ghi nợ nội địa của ACB với SACOMBANK và TECHCOMBANK
ACB | SACOMBANK | TECHCOMBANK | |
- Thanh toán: tối đa 50 triệu VND | - Thanh toán: tối đa | - Thanh toán: 50 triệu | |
- Rút ATM của ACB: 5 triệu VND/lần, 50 | 200 triệu VND | VND | |
triệu VND/ngày | - Rút ATM: 10 triệu | - Rút ATM: 20 triệu | |
Hạn mức | - Chuyển khoản ATM của ACB: 30 triệu/lần, 50 triệu VND/ngày | VND/lần, 100 triệu VND/ngày, 30 lần | VND/ngày, 5 triệu VND/lần |
giao dịch | - Số lần giao dịch: 20 lần/ngày |
Qua bản so sánh về hạn mức các loạt thẻ của ACB và Sacombank và Techcombank, ta tháy được thẻ của ACB kiểm soát được hạn mức tốt hơn, giúp cho khách hàng vừa sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình và vừa cảm thấy an toàn khi phát sinh rủi ro
Bảng dưới chủ yếu so sánh thẻ trả trước với thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng xem tại http://www.acb.com.vn/khcn/khcn.htm, cụ thể:
Bảng 2.22: Hạn mức giao dịch (ĐVT: Triệu đồng)
Loại sản phẩm | Số lần GD tối đa/ngày | GD thanh toán qua mạng/ngày | Hạn mức GD tối đa/lần | Hạn mức GD tối đa/ngày | Hạn mức GD tại ATM/ngày | Hạn mức chuyển khoản tại ATM/lần | |
1 | VS Prepaid/MC Dynamic | 20 | 25 | 50 | 50 | 50 | 30 |
2 | VSExtra Prepaid | 20 | 35 | 200 | 400 | 100 | 30 |
3 | TD Chuẩn | 20 | 25 | 50 | 50 | 50 | - |
4 | TD Vàng | 20 | 35 | 70 | 70 | 70 | - |
5 | TD Công ty | 20 | 70 | 70 | 70 | - | |
6 | TD VS Platinum | 20 | 35 | 200 | 200 | 200 | - |
7 | VS Debit | 20 | 25 | 50 | 50 | 50 | 30 |
8 | VS Extra Debit | 20 | 34 | 200 | 400 | 100 | - |
9 | 365 Styles | 20 | 50 | 50 | 50 | 50 | 30 |
Khách hàng đánh giá thế nào về hạn mức giao dịch này:
Bảng 2.23: Mức độ hài lòng về hạn mức giao dịch
Số lượng | Tỉ lệ (%) | |
Ít | 28 | 17.5 |
Trung bình | 90 | 56.25 |
Nhiều | 42 | 26.25 |
Tổng | 160 | 100 |
(Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp 160 khách hàng)
56.25% khách hàng cho là hạn mức giao dịch như thế là ở mức trung bình, 26.25% nhận xét là nhiều và đặc biệt có 17.5% khách hàng cho là số lần và số tiền rút như vậy là còn ít. Bởi vì đa số khách hàng được phỏng vấn là cán bộ công nhân viên, dòng thẻ mà họ sử dụng là 365Style, do đó với hạn mức giao dịch như bây giờ, mỗi lần rút tối đa là 5 triệu đồng, với mức thu nhập từ 5 đến 10 triệu đa phần mọi người cho là trung bình. Còn đối với những người có thu nhập dưới 5 triệu thì có thể là quá nhiều. Tuy nhiên, với số tiền tối đa được rút một ngày là 50 triệu thì khi có nhu cầu vượt quá số này khách hàng không thể thực hiện thông qua thẻ ATM, điều này đôi lúc cũng gây cho khách hàng sự khó chịu.
2.3.2 Cơ sở hạ tầng cho kinh doanh thẻ ngân hàng
2.3.2.1 Các yếu tố cơ sở hạ tầng cho kinh doanh thẻ
Dịch vụ thẻ ngân hàng là một dịch vụ được phát triển dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế của các ngân hàng. Do vậy, kinh doanh thẻ ngân hàng đòi hỏi ngân hàng phải có hệ thống cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị hiện đại nhất định. Một ngân hàng muốn kinh doanh thẻ hiệu quả thì phải có đủ các yếu tố cơ sở hạ tầng như sau:
Hệ thống Core-banking On-line:
Core-banking (hay Core Banking - Ngân hàng lõi) là một hệ thống các phân hệ nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng như tiền gửi, tiền vay, khách hàng … Thông qua đó, ngân hàng phát triển thêm nhiều dịch vụ, sản phẩm và quản lý nội bộ chặt chẽ, hiệu quả hơn. Về bản chất đây là hệ thống PHẦN MỀM tích hợp các ỨNG DỤNG TIN HỌC trong quản lý thông tin, tài sản, giao dịch, quản trị rủi ro … trong hệ thống ngân hàng.
Core banking chính là hạt nhân toàn bộ hệ thống thông tin của một hệ thống ngân hàng, bao gồm: Tiền, tài sản thế chấp, giao dịch; Giấy tờ, sổ sách kế toán, dữ liệu máy tính; Hệ thống thông tin (Core banking).
Tất cả các giao dịch được chuyển qua hệ thống Core banking và trong một khoảng thời gian cực kì ngắn vẫn duy trì hoạt động đồng thời xử lý thông tin trong suốt thời gian hoạt động, hay có thể nói Core banking là hệ thống để tập trung hóa dữ liệu ở bất cứ nơi đâu, hay bất cứ lúc nào. Cơ sở dữ liệu của ngân hàng được quản lý tập trung theo quan hệ và theo module: tiền gửi, thanh toán quốc tế, chuyển tiền, tài trợ thương mại, cho vay, thẩm định, nguồn vốn, Internet Banking … Để nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng có thể thay đổi module theo nghiệp vụ ngân hàng hoặc thay đổi theo giải pháp phần mềm.
Hầu hết các hệ thống Core banking hiện đại đều hoạt động không ngừng để cung cấp Internet banking, những hoạt động giao dịch toàn cầu … thông qua ATM, Internet, điện thoại và debit card. Có thể thêm định nghĩa tham số để tạo sản phẩm mới thay vì sửa thẳng vào code chương trình, và nhiều chức năng khác tùy theo loại hệ thống Core banking cũng như sự điều chỉnh của ngân hàng triển khai.
Hệ thống ATM Switch:
Ngân hàng lắp đặt hệ thống ATM Switch sẽ giúp nâng cao năng lực truy nhập ADSL phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ khách hàng; đồng thời nhằm đảm bảo tốc độ đường truyền và an toàn cho mạng ADSL.
Hệ thống POS (máy cà thẻ / máy quét thẻ):
POS là chữ viết tắt của Point Of Sale, là một loại máy tính tiền cao cấp dùng để thanh toán tại quầy bán hàng và dùng để quản lý trong các nghành kinh doanh bán lẻ và ngay cả trong ngành kinh doanh dịch vụ. Hệ thống quản lý POS hơn hẳn một máy tính tiền thông thường.
Phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là hai loại máy có thể sử dụng được bằng tiếng Việt, đó là:
Thứ nhất, loại máy POS đơn, nhỏ gọn, khách hàng nhập mã số PIN vào trực tiếp trên máy. Để bảo mật thông tin cho khách hàng, nhân viên tại các điểm chấp
nhận thẻ thường đưa máy cho khách hàng nhập mã PIN sau đó đặt trở lại vị trí cũ để
kết nối với hệ thống và thực hiện các giao dịch.
Loại thứ hai là máy có PIN PAX kèm theo để giúp khách hàng nhập mã PIN khi giao dịch. Điều này giúp việc bảo mật thông tin của khách hàng được tốt hơn.
Tham gia một hoặc nhiều Tổ chức thẻ Quốc tế:
Việc tham gia vào các tổ chức thẻ quốc tế giúp hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng được đa dạng hoá. Bên cạnh đó, thẻ của ngân hàng có độ phủ rộng hơn và có khả năng thanh toán cao hơn, tức là đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
2.3.2.2 Cơ sở hạ tầng cho kinh doanh thẻ của ACB nói chung
Dựa trên khả năng cũng như phân tích kỹ đặc điểm của từng ngân hàng xét trên khía cạnh cơ sở hạ tầng cho hệ thống thẻ, có thể phân các ngân hàng hiện nay tại Việt Nam làm bốn loại hình
Bảng 2.24 : Tiêu chí phân loại ngân hàng xét theo cơ sở hạ tầng cho hệ thống thẻ
Ngân hàng loại 1 | Ngân hàng loại 2 | Ngân hàng loại 3 | Ngân hàng loại 4 | |
Hệ thống Core- banking on-line | Có | Có | Có | Chưa |
Hệ thống ATM Switch riêng | Có | Chưa | Chưa | Chưa |
Là thành viên chính thức của một hoặc nhiều TCTQT | Có | Chưa | Chưa | Chưa |
Hệ thống ATM riêng | Có | Có | Chưa | Chưa |
Hệ thống POS riêng | Có | Có | Chưa | Chưa |
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước)
Theo đó:Ngân hàng loại 1, Đây là những ngân hàng đã triển khai đầy đủ dịch vụ thẻ và core-banking, là loại ngân hàng có khả năng kết nối dễ dàng nhất. Việc kết nối sẽ được tiến hành qua giao diện giữa Switch của ngân hàng loại này với switch của NHNT VN.
Theo tiêu chí phân loại như trên, ACB nói chung và ACB CN Vũng Tàu nói riêng được đánh giá là ngân hàng loại 1, bởi ACB có đầy đủ cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, đáp ứng hoạt động kinh doanh thẻ tại thị trường Việt Nam.
Đã ứng dụng hệ thống Core-banking từ năm 2003, nhưng đến năm 2012, ACB đã chuyển sang sử dụng công nghệ T24 Core Banking. Đây là công nghệ ngân hàng mới, hiện nay đang hỗ trợ cho việc triển khai các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và đang được ứng dụng tại hơn 400 tổ chức tài chính-ngân hàng trên thế giới. Đây là một giải pháp mang tính tùy biến cao, sẽ cho phép ACB nhanh chóng phát triển sản phẩm mới, kịp thời cải tiến các quy trình hiện có để đáp ứng nhu cầu thị trường. T24 Core Banking cũng có thể tự động hóa các lịch trình công việc, do vậy cho phép phản hồi nhanh các yêu cầu của khách hàng. Dựa trên hệ thống T24 Core Banking On-line, việc quản lý dữ liệu khách hàng, xây dựng các sản phẩm mới, tạo báo cáo về hoạt động ngân hàng... sẽ rất nhanh chóng và có hệ thống. T24 có thể tự động hóa lịch trình công việc, phục hồi nhanh các yêu cầu của khách hàng, có thể thực hiện tới 1.000 giao dịch/giây, quản trị tới 50 triệu tài khoản khách hàng và hỗ trợ thực hiện giao dịch qua hệ thống 24h/ngày.
.Máy POS có những tính năng như có thể thanh toán hàng hóa tại các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng; thanh toán các khoản phí dịch vụ như điện, nước, điện thoại, bảo hiểm…; thực hiện các giao dịch như kiểm tra số dư, chuyển khoản… Ngoài ra, có những địa điểm có thể chấp nhận cho khách hàng rút tiền thông qua hệ thống máy POS. Máy POS còn có ưu điểm là chỉ chiếm một diện tích nhỏ, có thể dễ dàng lắp đặt mọi nơi, tiện lợi cho khách hàng sử dụng, nhờ vậy số lượng các điểm chấp nhận thẻ đã không ngừng tăng mạnh trong thời gian gần đây.
2.3.3 Mạng lưới phát triển sử dụng thẻ của ACB CN – Vũng Tàu
Hệ thống máy POS (máy cà thẻ) của ACB Vũng Tàu tính đến cuối năm năm 2012 đã có hơn 49 đứng thứ 2 địa bàn sau Viêtcombank máy mang doanh thu khoảng 15 tỷ đồng hàng năm tại chi nhánh, nhưng chi phí của máy rất cao nên lợi nhuận cũng không đáng kể trung bình hàng năm khoảng 50 triệu đồng.
Bảng 2.25: Số lượng máy POS của ACB CN Vũng Tàu qua các năm
(Đơn vị: chiếc, triệu đồng)
2007 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | |
Số lượng | 18 | 24 | 32 | 40 | 49 |
Doanh thu | 13,967 | 14,837 | 14,927 | 15,015 | 15,157 |
Lợi nhuận | 46,2 | 48,8 | 49,3 | 50,1 | 52,3 |
(Nguồn số liệu: ACB CN Vũng Tàu)
Số lượng, vị trí cây ATM của NH TMCP Á Châu ở thành phố Vũng Tàu
Bảng 2.26 Vị trí cây ATM của NH TMCP Á Châu ở thành phố Vũng Tàu
Điểm đặt máy ATM | Địa chỉ | |
1 | ACB Long Điền | 5 ấp Phước lâm, xã Long Hưng, huyện Long Điền |
2 | ACB Tân Thành | Thửa đất số 1820, Khu phố Quảng Phú, Thị trấn Phú Mỹ, Huyện Tân Thành |
3 | Khu Du lịch Bình Châu | QL55 X.Bình Châu, H.Xuyên Mộc |
4 | ACB - Trương Công Định | 3A Trần Hưng Đạo, P. 1, TP. Vũng Tàu |
5 | Khách sạn Palace Vũng Tàu | 01, Nguyễn Trãi, TP. Vũng Tàu |
6 | Cafe Bar Vũng Tàu | 205, Nguyễn Văn Trỗi, P. 4, TP. Vũng Tàu |
7 | Bến Tàu Cánh Ngầm Vũng Tàu | 09, Hạ Long, Phường 2, TP. Vũng Tàu |
8 | ACB - CN Vũng Tàu | Lô A3 - A8, 111 Hoàng Hoa Thám, P.2, TP. Vũng Tàu |
9 | Co.op Mart Vũng Tàu | 36, Nguyễn Thái Học, TP.Vũng Tàu |
10 | ACB - PGD Bà Rịa | 265, Cách Mạng Tháng Tám, P. Phước Hiệp, TX Bà Rịa |
11 | ACB - PGD TT TM Vũng Tàu | 467 – 469, Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu |
12 | Khách sạn Thùy Vân | 115, Thùy Vân, P. 2, TP. Vũng Tàu |
13 | ACB - PGD Rạch Dừa | 306, đường 30/04, P. Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu |
(Nguồn: http://acb.com.vn)