Phát triển hoạt động mua bán và sáp nhập trong lĩnh vực tài chính ngân hàng Việt Nam - 25


Câu 13. Anh/chị vui lòng cho biết tên của những công ty tư vấn hoạt động mua bán và sáp nhập doanh nghiệp tại Việt Nam mà anh/chị biết?

Có 432 người trả lời không biết về các công ty tư vấn M&A chiếm tỷ trọng 51,7%, trong khi đó có 402 người trả lời biết về các tổ chức tư vấn chiếm 48,4% số người được khảo sát.

Câu 14. Theo anh/chị, những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới hoạt động mua bán và sáp nhập trong lĩnh vực tài chính ngân hàng Việt Nam giai đoạn hiện nay?

Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động M&A

Số người trả lời

Cam kết quốc tế mở cửa thị trường tài chính của Việt Nam

81

Vấn đề nợ xấu của các tổ chức tài chính ngân hàng

435

Quy mô vốn của doanh nghiệp

367

Đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về hoạt động và dịch vụ tài

chính

152

Quy mô thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam

209

Chiến lược kinh doanh của tổ chức tài chính ngân hàng

380

Nhu cầu tăng trưởng thị phần kinh doanh

153

Mở rộng dịch vụ cung ứng

155

Tình trạng lợi nhuận của doanh nghiệp

430

Thực hiện phân tán rủi ro kinh doanh của tổ chức tài chính

30

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.

Phát triển hoạt động mua bán và sáp nhập trong lĩnh vực tài chính ngân hàng Việt Nam - 25


Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động mua bán và sáp nhập trong lĩnh vực tài chính ngân hàng Việt Nam

Thực hiện phân tán rủi ro kinh doanh của tổ chức tài chính Chiến lược kinh doanh của tổ chức tài chính Tình trạng lợi nhuận của doanh nghiệp

Mở rộng dịch vụ cung ứng Nhu cầu tăng trưởng thị phần kinh doanh

Quy mô thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam Đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về hoạt động và dịch vụ tài chính

Quy mô vốn của doanh nghiệp Vấn đề nợ xấu của các tổ chức tài chính ngân hàng

Cam kết quốc tế về mở cửa thị trường tài chính của Việt Nam

3.6

45.6

51.6

18.6

18.4

25.1

18.2

44.1

52.2

9.7

.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

60.0


Phụ lục 3. Các kết quả ước lượng mô hình Probit cho thấy mối quan hệ giữa tình hình kinh doanh của doanh nghiệp tài chính và khả năng doanh nghiệp sẽ thực hiện hoạt động mua bán và sáp nhập

Dependent Variable: YMA

Method: ML - Binary Probit (Quadratic hill climbing)

Date: 03/04/14 Time: 14:20

Sample: 1 137

Included observations: 137

Convergence achieved after 7 iterations

Covariance matrix computed using second derivatives

Variable

Coefficient

Std. Error

z-Statistic

Prob.

C

-0.507354

0.185827

-2.730245

0.0063

VONSH

0.000211

7.15E-05

2.948895

0.0032

DTHU

0.000124

6.07E-05

2.043241

0.0010

TS

6.18E-06

8.82E-06

0.700643

0.0048

LNT

-0.000275

0.000187

-1.473337

0.0047

ROE

-0.000167

0.002649

-0.063101

0.0094

NOXAU

2.36E-05

0.000231

0.102417

0.0091

DUNO

-3.00E-05

1.12E-05

-2.677208

0.0074

Mean dependent var

0.576642

S.D. dependent var

0.495904

S.E. of regression

0.443853

Akaike info criterion

1.188522

Sum squared resid

25.41366

Schwarz criterion

1.359032

Log likelihood

-73.41375

Hannan-Quinn criter.

1.257813

Restr. log likelihood

-93.34531

Avg. log likelihood

-0.535867

LR statistic (7 df)

39.86312

McFadden R-squared

0.653525

Probability(LR stat)

1.34E-06



Obs with Dep=0

58

Total obs

137

Obs with Dep=1

79





VONSH

DTHU

TS

LNT

ROE

NOXAU

DUNO

Mean

6509.774

4379.519

75425.81

1157.479

8.929562

483.0803

37873.06

Median

4335.770

1349.570

38015.69

501.3600

9.640000

141.4000

18452.15

Maximum

43077.88

31734.00

467459.0

9385.420

121.3300

4986.780

300970.5

Minimum

4.930000

0.000000

11.89000

-51.25000

-477.5600

0.000000

0.000000

Std. Dev.

7337.157

6364.498

100692.4

1818.399

44.92171

873.0856

59464.88

Skewness

2.419759

2.012339

2.053768

2.681170

-9.161618

2.755432

2.620678

Kurtosis

10.86125

6.936454

7.306152

10.35494

102.3605

11.05583

10.21916

Jarque-Bera

486.4649

180.9183

202.1595

472.9349

58272.11

543.8107

454.3151

Probability

0.000000

0.000000

0.000000

0.000000

0.000000

0.000000

0.000000

Sum

891839.1

599994.1

10333336

158574.6

1223.350

66182.00

5188610.

Sum Sq.

Dev.


7.32E+09

5.51E+09

1.38E+12

4.50E+08

274442.5

1.04E+08

4.81E+11

Observations

137

137

137

137

137

137

137


Gradients of the objective function at estimated parameters


Equation: MOHINH

Method: ML - Binary Probit

Specification: YMA C VONSH DTHU TS LNT ROE NOXAU

DUNO

Computed using analytic derivatives

Coefficien t

Sum

Mean

Newton Dir.

C(1)

-3.13E-10

-2.29E-12

-6.54E-14

C(2)

5.81E-09

4.24E-11

-6.98E-25

C(3)

4.33E-10

3.16E-12

-1.13E-23

C(4)

-7.90E-09

-5.77E-11

-9.68E-26

C(5)

-1.94E-10

-1.42E-12

-2.11E-22

C(6)

1.11E-12

8.10E-15

4.92E-20

C(7)

9.94E-12

7.26E-14

3.21E-24

C(8)

-2.59E-08

-1.89E-10

-1.79E-29


Dependent Variable: YMA

Method: ML - Binary Probit (Quadratic hill climbing)

Date: 03/04/14 Time: 14:20

Sample: 1 137

Included observations: 137

Descriptive statistics for explanatory variables



Mean


Variable

Dep=0

Dep=1

All

C

1.000000

1.000000

1.000000

VONSH

4507.035

7980.140

6509.774

DTHU

2278.024

5922.388

4379.519

TS

56983.84

88965.48

75425.81

LNT

1032.339

1249.354

1157.479

ROE

8.031207

9.589114

8.929562

NOXAU

355.4205

576.8052

483.0803

DUNO

32196.55

42040.63

37873.06



Standard

Deviation


Variable

Dep=0

Dep=1

All

C

0.000000

0.000000

0.000000

VONSH

6454.766

7631.856

7337.157

DTHU

3719.827

7404.100

6364.498

TS

103503.6

97009.71

100692.4

LNT

1924.113

1743.461

1818.399

ROE

68.72143

8.142273

44.92171

NOXAU

716.8650

965.6846

873.0856

DUNO

66519.58

53762.06

59464.88

Observations

58

79

137


Dependent Variable: YMA

Method: ML - Binary Probit (Quadratic hill climbing)

Date: 03/04/14 Time: 14:20

Sample: 1 137

Included observations: 137

Andrews and Hosmer-Lemeshow Goodness-of-Fit Tests

Grouping based upon predicted risk (randomize ties)


Quantile of Risk

Dep=0

Dep=1

Total

H-L


Low

High

Actual

Expect

Actual

Expect

Obs

Value

1

0.0462

0.3180

7

9.75748

6

3.24252

13

3.12426

2

0.3193

0.3388

11

9.38481

3

4.61519

14

0.84326

3

0.3398

0.3920

6

8.83046

8

5.16954

14

2.45702

4

0.4019

0.4611

10

7.42328

3

5.57672

13

2.08498

5

0.4671

0.5136

10

7.19526

4

6.80474

14

2.24933

6

0.5138

0.5970

6

6.20831

8

7.79169

14

0.01256

7

0.6014

0.7049

5

4.67744

8

8.32256

13

0.03475

8

0.7050

0.8648

2

3.02819

12

10.9718

14

0.44546

9

0.8701

0.9617

1

1.10753

13

12.8925

14

0.01134

10

0.9621

1.0000

0

0.13730

14

13.8627

14

0.13866



Total

58

57.7501

79

79.2499

137

11.4016

H-L Statistic:

11.4016



Prob. Chi-Sq(8)

0.1800

Andrews Statistic:

17.4345



Prob. Chi-Sq(10)

0.0653


Phụ lục 4. Giải thích ý nghĩa mô hình Probit đánh giá mối quan hệ giữa tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng doanh nghiệp sẽ thực hiện thương vụ mua bán và sáp nhập trong các tổ chức tài chính ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013


Một số điểm lưu ý đối với mô hình probit của tác giả thực hiện đánh giá

Thứ nhất, số liệu được sử dụng trong mô hình được lấy từ 22 tổ chức tài chính gồm ngân hàng, công ty chứng khoán và công ty bảo hiểm đã niêm yết, báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập trong giai đoạn từ 2007 đến 2013. Trong quá trình tính toán, thống kê, số liệu được lọc và phù hợp còn lại là 137 quan sát.

Thứ hai, chỉ số Mc Fadden R2 cho thấy các biến được lựa chọn vào mô hình có thể giải thích được 65,35% kết quả tạo ra là xác suất của doanh nghiệp sẽ quyết định sẽ thực hiện M&A trên cơ sở tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp. Do vậy, còn lại 34,65% là sự tác động của các yếu tố khác tới quyết định có thực hiện hoạt động M&A hay không. Tác giả nhận thấy mô hình của mình đưa ra là phù hợp với nghiên cứu và thời điểm nghiên cứu, bởi số liệu được tính toán, thực hiện dưới dạng bảng Panel data nên các yếu tố ngẫu nhiên và sai khác giữa các tổ chức là rất lớn, có thể thấy rõ sự khác biệt trên thực tế có sự khác biệt lớn giữa các ngân hàng, công ty chứng khoán và doanh nghiệp bảo hiểm. Thêm vào đó, giai đoạn nghiên cứu từ 2007 đến 2013 là giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng nên dù là nền kinh tế nhỏ cũng bị ảnh hưởng, các tổ chức tài chính Việt Nam đương nhiên cũng gánh chịu những cú sốc tài chính và những biến không thể xác định cụ thể. Do vậy, tác giả chỉ lựa chọn được một số chỉ tiêu tài chính chính của doanh nghiệp để đánh giá, và biến có thể giải thích tới 65,35% yếu tố tác động của mô hình, do vậy còn 34,65% còn lại là do yếu tố khác, nên R2 của mô hình không quá cao.

Thứ ba, ở Việt Nam, một yếu tố quan trọng là hiện nay chưa có một phương pháp nào lượng hóa một cách chính xác cơ chế và quá trình hội nhập của Việt Nam trên trường quốc tế, do vậy không thể xác định được biến này trong mô hình. Bên cạnh đó, trong hệ thống tài chính Việt Nam, hệ thống ngân hàng gần như chi phối toàn bộ thị trường tài chính trên cơ sở chính sách điều hành vĩ mô của Chính phủ nên phần còn lại của các yếu tố ngẫu nhiên này thậm chí còn tác động mạnh hơn nhiều các biến


trong mô hình.

Thứ tư, mô hình Probit có thể sử dụng để kiểm định bằng hàm hợp lý LR, tính toán tỷ lệ % dự báo đúng hoặc độ đo Psedo R2. Khuyết tật của mô hình chủ yếu là sự phân phối chuẩn của các sai số ngẫu nhiên. Trong luận án tác giả đã sử dụng kiểm định Jacque Bera, với kết quả mô hình có sai số ngẫu nhiên và phân phối chuẩn. Điều này chứng tỏ mô hình phù hợp và không có khuyết tật.

Thứ năm, các phương pháp probit dùng cho số liệu mảng với tác động cố định và tác động ngẫu nhiêu hoặc đưa các biến trễ vào mô hình tác giả đã thực hiện. Tuy nhiên khi áp dụng vào thị trường tài chính Việt nam, cụ thể là bộ số liệu của tác giả thì không thấy phù hợp bởi thời gian thực sự phát triển của hoạt động M&A tại thị trường Việt Nam không đủ dài cho các số liệu mảng và sử dụng biến trễ nên mức độ sai khác giữa các năm không nhiều, các tổ chức tài chính được thu thập số liệu không quá lớn nên không chia thành các nhóm đặc trưng. Do vậy, nếu xem xét các biến trễ thì số quan sát sẽ giảm đi và ảnh hưởng tới mô hình nghiên cứu trên thực tế và không phù hợp thống kê.

Thứ sáu, luận án của tác giả là nghiên cứu mới đi đánh giá sự tác động của hoạt động mua bán và sáp nhập tới kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính, đồng thời xây dựng mô hình đánh giá mối quan hệ giữa tình hình kinh doanh hiện tại của tổ chức và khả năng các tổ chức tài chính sẽ thực hiện hoạt động mua bán và sáp nhập trong tương lại Bên cạnh đó, hoạt động M&A ở Việt Nam cũng chưa thực sự phổ biến để tạo thành xu thế. Tuy nhiên, nghiên cứu đã đánh giá trên cơ sở khảo sát, phân tích dữ liệu để đưa ra dự báo dựa trên những tổng kết thực tế của hoạt động M&A trong lĩnh vực tài chính ngân hàng Việt Nam đã thực hiện trong giai đoạn từ 2007 đến 2013.


Phụ lục 5. Quy định pháp lý về hoạt động mua bán và sáp nhập tại Việt Nam

Số

Quy định pháp lý

Năm


1

Quyết định 241/1998/QĐ-NHNN5 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế sáp nhập, hợp nhất, mua lại tại Tổ chức tín dụng cổ phần Việt

Nam


1998

2

Quyết định 146/2003/QĐ-TTG quy định về tỷ lệ tham gia của bên nước

ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam

2003

3

Luật Cạnh Tranh

2004

4

Luật Dân Sự

2005

5

Luật Doanh Nghiệp

2005

6

Luật Đầu Tư

2005

7

Nghị Định số 116/2005/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 15/09/2005 về quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật Cạnh Tranh

2005

8

Nghị Định số 108/2006/NĐ-CP của Chính Phủ về quy định chi tiết và hướng

dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu Tư

2006

9

Luật Chứng Khoán

2006


10

Nghị Định số 69/2007/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 20/04/2007 của Chính

Phủ về việc mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam


2007

11

Nghị định số 139/2007/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 05/09/2007 về hướng

dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh Nghiệp

2007

12

Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg của Thủ Tướng ngày 15/04/2009 về tỷ lệ

tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam

2009

13

Thông tư số 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010 của Thống đốc Ngân hàng

Nhà nước quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng

2010

14

Luật các tổ chức tín dụng

2010


15

Nghị Quyết số 98/NQ-CP của Thủ tướng Chính Phủ, kỳ họp tháng 10/2011 về việc yêu cầu NHNN chủ trì, phối hợp các Bộ ngành, cơ quan khẩn trương

xây dựng đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại


2011

16

Nghị định 01/2014/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về việc nhà đầu tư nước

ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam

2014

Nguồn: Thống kê của tác giả


Phụ lục 6. Tình hình tài chính của 22 tổ chức tài chính ngân hàng Việt Nam đã thực hiện M&A giai đoạn 2007 - 2013


Ngân hàng

Năm

TSCD

TS

Tổng Nợ

Vốn ĐL

Vốn SH

Doanh thu

Chi phí

LN trước thuế

LN sau

Nợ xấu

Cho vay NHạn

Cho vay TH

Cho vay DH

Đơn vị


Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

Tỷ VND

HBB

2007

98.24

23518.68

20339.34

2000.00

3179.35

737.94

192.26

545.68

365.63

506.45

6028.40

1883.88

1507.10

HBB

2008

183.78

23606.72

20613.96

2800.00

2992.76

849.80

259.06

590.74

325.17

294.45

5477.76

3250.48

1787.71

HBB

2009

207.90

29240.38

25988.48

3000.00

3251.90

902.37

339.90

562.48

407.55

582.14

8455.87

2765.19

2137.34

HBB

2010

233.01

37988.97

34454.27

3000.00

3533.45

1264.33

386.94

877.38

476.32

823.46

12135.62

3746.25

2802.68

HBB

2011

240.87

41285.50

36892.88

4050.00

4390.53

1117.09

515.85

601.23

234.25

1630.67

7785.34

5646.22

8920.84

SHB

2007

343.95

12367.44

10189.03

2000.00

2178.41

619.83

443.59

176.23

126.89

19.32

2672.06

1134.35

377.10

SHB

2008

823.99

14381.31

12114.65

2000.00

2266.66

1640.17

1370.81

269.36

194.77

11.65

3892.07

1551.91

808.72

SHB

2009

854.18

27439.50

25022.34

2000.00

2417.16

859.99

340.13

519.86

318.51

145.67

8902.92

3924.48

1.35

SHB

2010

1526.15

51032.86

46849.65

3497.52

4183.21

1486.16

679.58

806.58

494.33

265.40

15670.14

5390.06

3315.40

SHB

2011

2254.98

70992.87

65158.48

4815.80

5834.39

2228.33

1125.84

1102.50

735.46

278.34

18503.81

6405.24

4299.12

SHB

2012

4117.39

115945.05

106497.19

8865.80

9447.86

3543.62

3343.03

200.59

1117.13

2067.47

32390.61

12539.22

11941.23

SHB

2013

4143.87

143076.66

132776.99

8865.80

10299.67

2288.74

1788.31

500.43

205.76

2524.55

39729.51

19050.64

17688.79

VCB

2007

1049.16

197408.04

183772.15

4429.34

13551.55

5763.39

1627.74

4135.65

2407.06

1640.30

71425.46

10728.51

15377.92

VCB

2008

1143.23

191151.95

176461.05

4429.34

14600.02

3406.46

963.48

2442.99

1186.24

3467.77

95233.95

13571.27

3987.75

VCB

2009

1505.26

255495.88

238676.24

12100.86

16710.33

7945.64

3469.50

4476.13

3944.75

2663.06

73706.17

18173.64

49741.31

VCB

2010

1586.09

307621.34

286764.78

13223.72

20736.73

11315.84

4451.44

6864.40

4303.04

3592.67

94715.39

20682.09

61416.43

VCB

2011

2605.74

366722.28

337940.35

19698.05

19698.05

14940.33

5554.91

9385.42

4217.33

2347.43

123311.80

22324.98

63780.86

VCB

2012

3660.34

414488.32

372789.55

23174.17

41546.85

31734.00

1874.61

5764.30

4420.99

1456.09

149536.98

25093.20

66537.13

VCB

2013

4085.67

467459.01

424231.55

23174.17

43077.88

28308.79

22564.49

5744.30

4371.27

2977.57

175256.68

30493.47

68563.98

VIETTIN

2009

3297.53

243785.21

231007.90

11252.97

12572.08

5428.32

3163.55

2264.76

1284.28

437.55

93372.22

22396.69

47401.58

VIETTIN

2010

3297.65

367712.19

349339.92

15172.29

18170.36

14819.40

7197.14

7622.27

3414.35

203.24

141377.03

27660.11

65167.67

VIETTIN

2011

3746.22

460603.93

431904.53

20229.72

28490.90

16537.23

8381.78

8155.45

4501.20

912.54

176912.43

30533.17

85988.72

VIETTIN

2012

3815.16

443006.98

409804.55

26217.55

32990.45

16141.34

7058.62

9082.73

4827.72

2603.16

177707.86

31857.50

91405.14

TINNGHIA

2007

22.38

4187.55

3558.57

566.50

628.98

120.65

39.28

81.37

49.62

12.34

125761.53

31857.50

96821.55

TINNGHIA

2008

22.50

5031.89

4431.68

566.50

600.21

92.83

43.86

48.97

17.34

23.92

1273.73

1978.74

685.11

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 28/04/2022