2.3
33.3
41
DL tâm linh DL văn hóa DL sinh thái
Khác
23.3
Hình 3.4. Loại hình DL yêu thích
(Nguồn: Điều tra khách DL, 2017, chi tiết phụ lục 2.2.5)
Hình 3.4 cho thấy loại hình DL yêu thích của khách DL nội địa khi đến An Giang là DL tâm linh (41,0%), bên cạnh đó còn có loại hình DL sinh thái (33,3%) và DL văn hóa (23,3%). Các điểm DL yêu thích là Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam (34,3%), KDL Núi Cấm (31,2%), và rừng tràm Trà Sư (20,0%) (phụ lục 2.2). Như vậy, DL tâm linh vẫn là loại hình DL chính thu hút được khách DL khi đến với An Giang. Các điểm DL sinh thái và văn hóa bước đầu tạo sự chú ý đối với du
khách. Tuy nhiên, các loại hình DL khác như làng nghề khách.
chưa thực sự hấp dẫn
b. Những địa bàn hoạt động DL
Các địa bàn tập trung các giá trị TNDL tâm linh
Các TNDL tâm linh nổi bật như Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam, lăng Thoại Ngọc Hầu, chùa Hang, chùa Tây An (TP Châu Đốc); các hệ thống di tích tâm linh tại KDL Núi Cấm (hệ thống chùa Vạn Linh, Tượng Phật Adilac, chùa Phật Lớn ở huyện Tri Tôn), hệ thống chùa Khmer (huyện Tri Tôn, huyện Tịnh Biên) và Thánh đường Mubarak (Tân Châu).
Các địa bàn cảnh quan sinh thái, nghỉ dưỡng
Hệ thống cảnh quan vùng núi Cấm, núi Sam, hệ thống cảnh quan dọc ven sông Tiền, sông Hậu…
3.1.6. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch
Trong giai đoạn 2007 – 2017, hoạt động xúc tiến quảng bá đã được triển khai dưới nhiều hình thức đa dạng như tổ chức hội thảo, chuyên đề, phóng sự, phim quảng bá DL… Cụ thể, tỉnh An Giang tổ chức thành công Liên hoan DL ĐBSCL “Mekong Festival 2016”; Tháng DL An Giang năm 2017; tham gia hoạt động ở ngày
hội DL TP Hồ
Chí Minh; Hội chợ
Thương mại – DL cửa khẩu Quốc tế
Tịnh
Biên… Ngoài ra, ngành DL tỉnh cũng tham gia các hội nghị, hội thảo liên kết cấp vùng để xây dựng và quảng bá hình ảnh DL của ĐBSCL nói chung và An Giang nói riêng như Tổ chức Hội nghị tổng kết, kí kết, hợp tác PTDL giữa Sở DL TP Hồ Chí Minh và Sở VH TT DL các tỉnh, TP: An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Hậu Giang và Sóc Trăng tại An Giang ngày 23/8/2016; Tổ chức họp Tổ
công tác marketing SPDL An Giang với các chuyên gia của Dự án EU ngày
17/03/2016 và tham dự họp Tổ công tác marketing 03 tỉnh An Giang Kiên Giang Cần Thơ với các chuyên gia Dự án EU tại Cần Thơ ngày 23/3/2016… Các thông tin DL được đăng tải thường xuyên trên website www.angiangtourism.vn; tổ chức bình chọn sáng tác biểu trưng và khẩu hiệu DL An Giang; Hướng dẫn các đoàn làm phim và đoàn khảo sát ngoài tỉnh tham quan học tập mô hình.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, hoạt động quảng bá còn có một số hạn chế như quy mô chưa được đầu tư lớn, còn mang tính hình thức, các kênh quảng bá qua phương tiện còn thô sơ. Điều này làm cho việc tiếp cận thông tin các điểm, khu DL của
khách tương đối hạn chế
(chủ
yếu khách vẫn tiếp cận qua truyền miệng và
internet, các kênh thông tin như báo đài, tour còn hạn chế chi tiết phụ lục 2.2.)
Bản đồ thực trạng PTDL tỉnh An Giang
3.2. Phát triển du lịch theo lãnh thổ
3.2.1. Điểm du lịch
3.2.1.1. Đánh giá qua phương pháp thang điểm tổng hợp
Kết quả đánh giá tiêu chí thành phần
Kết quả đánh giá tiêu chí thành phần được thực hiện theo các tiêu chí đã được đề xuất ở mục 1.1.4 và được trình bày chi tiết tại phụ lục 4 (từ phụ lục 4.1 đến phụ lục 4.8). Kết quả đánh giá thành phần là cơ sở quan trọng để thực hiện đánh giá tổng hợp.
Kết quả đánh giá tổng hợp
Kết quả đánh giá tổng hợp các điểm DL tỉnh An Giang được thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 3.8. Đánh giá tổng hợp điểm DL ở An Giang (chưa có trọng số)
Điểm DL | Tiêu chí đánh giá thành phần | ||||||||
Độ hấp dẫn | CSVC CSHT | Khả năng quả n lí | Môi trườn g (tự nhiên, xã hội, DL) | Khả năn g liên kết | Vị trí và khả năn g tiếp cận | Sức chứ a | Thờ i gian hoạt độn g | ||
I. Các di tích LS VH | |||||||||
1 | Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 3 | 5 | 5 |
2 | Lăng Thoại Ngọc Hầu | 4 | 5 | 5 | 4 | 5 | 3 | 5 | 5 |
3 | Chùa Tây An | 5 | 4 | 4 | 4 | 5 | 3 | 4 | 4 |
4 | Chùa Hang | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 3 | 5 | 4 |
5 | Đình Vĩnh Ngươn | 4 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 |
6 | Đình Châu Phú | 4 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 |
7 | Khu DTLS đồi Tức Dụp | 4 | 4 | 5 | 5 | 2 | 2 | 4 | 4 |
8 | Khu DTLS nhà mồ Ba Chúc | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 |
9 | Chùa Tam Bửu | 3 | 3 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 |
10 | Chùa Phi Lai | 3 | 3 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 |
11 | Căn cứ Ô Tà Sóc | 3 | 2 | 3 | 2 | 2 | 3 | 2 | 3 |
12 | Chùa Xvayton | 4 | 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 |
13 | KLN Bác Tôn | 5 | 4 | 5 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 |
14 | Khu di tích Mỹ Khánh | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 |
15 | Chùa Vạn Linh Núi Cấm | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 2 | 5 | 4 |
16 | Tượng Phật Adilac Núi Cấm | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 2 | 5 | 4 |
17 | Chùa Phật Lớn Núi Cấm | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 2 | 5 | 4 |
18 | Miếu Bà Chúa Xứ Bàu Mướp | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 2 | 3 | 4 |
19 | Khu sinh thái Núi Sập | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ma Trận Giá Trị Tndl Đặc Sắc, Khác Biệt Của An Giang Và Vpc
- Vị Trí, Khoảng Cách Địa Lí Và Các Yếu Tố Bổ Trợ
- Lượt Khách Quốc Tế Của An Giang Và Các Địa Phương Vpc, 2007 2017
- Đánh Giá, Phân Loại Điểm Dl Phân Theo Địa Phương Tỉnh An Giang
- Thực Trạng Liên Kết Du Lịch Giữa An Giang Với Vùng Phụ Cận
- Liên Kết Giữa Một Số Đơn Vị Kinh Doanh Lữ Hành, Khách Sạn Nhà
Xem toàn bộ 266 trang tài liệu này.
Khu di chỉ khảo cổ và nghệ thuật Óc Eo | 4 | 4 | 5 | 4 | 3 | 3 | 4 | 4 | |
21 | Đình thần Thoại Ngọc Hầu | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 1 | 3 |
22 | Trung tâm trị sự Phật giáo Hòa Hảo | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 |
23 | Chùa Phước Thành | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 2 | 3 |
24 | Chùa Bà Lê (chùa Phước Hội) | 4 | 3 | 3 | 4 | 4 | 3 | 2 | 4 |
25 | Chùa Đạo Nằm (chùa Thành Hoa) | 4 | 3 | 3 | 4 | 4 | 3 | 3 | 4 |
26 | Thánh đường Mubarak | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 2 | 3 | 3 |
II. Đối tượng dân tộc học | |||||||||
27 | Chợ nổi Long Xuyên | 3 | 3 | 2 | 3 | 4 | 4 | 2 | 3 |
28 | Bảo tàng An Giang | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 3 | 3 |
29 | Chợ Tịnh Biên | 3 | 2 | 3 | 2 | 4 | 1 | 4 | 3 |
30 | Thánh đường Cù Lao Giêng | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 3 | 3 | 4 |
31 | Tu viện Chúa Quan Phòng | 3 | 3 | 2 | 3 | 4 | 3 | 2 | 3 |
32 | Làng VH Chăm Đa Phước | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 |
33 | Làng VH Chăm Châu Phong | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 |
III. Làng nghề | |||||||||
34 | Làng bè Châu Đốc | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 2 | 3 | 3 |
35 | Làng dệt thổ cẩm Văn Giáo | 3 | 2 | 2 | 3 | 4 | 2 | 2 | 3 |
36 | Làng bánh phồng Phú Mỹ | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 1 | 3 |
37 | Làng nghề rèn Phú Mỹ | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 1 | 3 |
38 | Làng mộc Long Điền | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
39 | Làng dệt thổ cẩm Châu Giang | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 |
IV. Cảnh quan, sinh thái | |||||||||
40 | Rừng tràm Trà Sư | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 3 | 5 | 4 |
41 | Hồ Tà Pạ | 3 | 2 | 1 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 |
42 | Hồ Soài So Suối vàng | 3 | 3 | 4 | 4 | 3 | 2 | 3 | 3 |
43 | Vườn dâu tằm Mỹ Khánh | 3 | 3 | 3 | 4 | 2 | 3 | 3 | 2 |
44 | Búng Bình Thiên | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 |
45 | Hồ Thủy Liêm Núi Cấm | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 2 | 4 | 3 |
46 | Điểm DL sinh thái lòng hồ Tân Trung | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 2 | 3 | 3 |
Bảng 3.9. Đánh giá tổng hợp điểm DL ở An Giang (đã có trọng số)
Điểm DL | Các tiêu chí đánh giá | Tổn g hợp | Xếp hạn g | ||||||||
Độ hấ p dẫ n | CSV C CSH T | Khả năng quả n lí | Môi trườn g | Khả năng liên kết | Khả năn g tiếp cận | Sức chứa | Thời gian hoạt động | ||||
I. Các di tích LS VH | |||||||||||
1 | Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam | 1.2 | 1 | 0.75 | 0.52 | 0.45 | 0.21 | 0.3 | 0.25 | 4.68 | I |
2 | Lăng Thoại Ngọc Hầu | 0.9 6 | 1 | 0.75 | 0.52 | 0.45 | 0.21 | 0.3 | 0.25 | 4.44 | I |
3 | Chùa Tây An | 1.2 | 0.8 | 0.6 | 0.52 | 0.45 | 0.21 | 0.24 | 0.2 | 4.22 | I |
4 | Chùa Hang | 1.2 | 1 | 0.75 | 0.52 | 0.45 | 0.21 | 0.3 | 0.2 | 4.63 | I |
5 | Đình Vĩnh Ngươn | 0.9 6 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.36 | 0.21 | 0.18 | 0.15 | 3.30 | III |
Đình Châu Phú | 0.9 6 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.36 | 0.21 | 0.18 | 0.15 | 3.30 | III | |
7 | Khu DTLS đồi Tức Dụp | 0.9 6 | 0.8 | 0.75 | 0.65 | 0.18 | 0.14 | 0.24 | 0.2 | 3.91 | II |
8 | Khu DTLS nhà mồ Ba Chúc | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.18 | 0.14 | 0.18 | 0.15 | 2.81 | III |
9 | Chùa Tam Bửu | 0.7 2 | 0.6 | 0.3 | 0.39 | 0.18 | 0.14 | 0.12 | 0.1 | 2.55 | IV |
10 | Chùa Phi Lai | 0.7 2 | 0.6 | 0.3 | 0.39 | 0.18 | 0.14 | 0.12 | 0.1 | 2.55 | IV |
11 | Căn cứ Ô Tà Sóc | 0.7 2 | 0.4 | 0.15 | 0.14 | 0.18 | 0.45 | 0.12 | 0.39 | 2.55 | IV |
12 | Chùa Xvayton | 0.9 6 | 0.4 | 0.45 | 0.39 | 0.18 | 0.14 | 0.12 | 0.15 | 2.79 | III |
13 | KLN Bác Tôn | 1.2 | 0.8 | 0.75 | 0.52 | 0.36 | 0.28 | 0.3 | 0.2 | 4.41 | I |
14 | Khu di tích Mỹ Khánh | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.18 | 0.21 | 0.12 | 0.15 | 2.82 | III |
15 | Chùa Vạn Linh | 1.2 | 1 | 0.6 | 0.52 | 0.36 | 0.14 | 0.3 | 0.2 | 4.32 | I |
16 | Tượng Phật Adilac | 1.2 | 1 | 0.6 | 0.52 | 0.36 | 0.14 | 0.3 | 0.2 | 4.32 | I |
17 | Chùa Phật Lớn | 1.2 | 1 | 0.6 | 0.52 | 0.36 | 0.14 | 0.3 | 0.2 | 4.32 | I |
18 | Miếu Bà Chúa Xứ Bàu Mướp | 0.7 2 | 0.6 | 0.6 | 0.52 | 0.36 | 0.14 | 0.18 | 0.2 | 3.32 | III |
19 | Khu sinh thái Núi Sập | 0.9 6 | 0.8 | 0.6 | 0.52 | 0.36 | 0.28 | 0.18 | 0.2 | 3.90 | II |
20 | Khu di chỉ khảo cổ và nghệ thuật Óc Eo | 0.9 6 | 0.8 | 0.75 | 0.52 | 0.27 | 0.21 | 0.24 | 0.2 | 3.95 | II |
21 | Đình thần Thoại Ngọc Hầu | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.27 | 0.28 | 0.06 | 0.15 | 2.92 | III |
22 | TT Phật giáo Hòa Hảo | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.27 | 0.14 | 0.18 | 0.15 | 2.90 | III |
23 | Chùa Đạo Nằm | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.36 | 0.21 | 0.12 | 0.15 | 3.00 | III |
24 | Chùa Bà Lê | 0.9 6 | 0.6 | 0.45 | 0.52 | 0.36 | 0.21 | 0.12 | 0.2 | 3.42 | II |
25 | Chùa Phước Thành | 0.9 6 | 0.6 | 0.45 | 0.52 | 0.36 | 0.21 | 0.18 | 0.2 | 3.48 | II |
II. Đối tượng dân tộc học | |||||||||||
26 | Thánh đường Mubarak | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.52 | 0.27 | 0.14 | 0.18 | 0.15 | 3.03 | III |
27 | Chợ nổi Long Xuyên | 0.7 2 | 0.6 | 0.3 | 0.39 | 0.36 | 0.28 | 0.12 | 0.15 | 2.92 | III |
28 | Bảo tàng An Giang | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.36 | 0.28 | 0.18 | 0.15 | 3.13 | III |
29 | Chợ Tịnh Biên | 0.7 2 | 0.4 | 0.45 | 0.26 | 0.36 | 0.07 | 0.24 | 0.15 | 2.65 | III |
30 | Thánh đường Cù Lao Giêng | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.52 | 0.36 | 0.21 | 0.18 | 0.2 | 3.24 | III |
31 | Tu viện Chúa Quan Phòng | 0.7 2 | 0.6 | 0.3 | 0.39 | 0.36 | 0.21 | 0.12 | 0.15 | 2.85 | III |
32 | Làng VH Chăm Đa Phước | 0.7 2 | 0.4 | 0.45 | 0.39 | 0.27 | 0.14 | 0.12 | 0.15 | 2.64 | III |
33 | Làng VH Chăm Châu Phong | 0.7 2 | 0.4 | 0.45 | 0.39 | 0.27 | 0.14 | 0.12 | 0.15 | 2.64 | III |
III. Làng nghề |
Làng bè Châu Đốc | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.36 | 0.14 | 0.18 | 0.15 | 2.99 | III | |
35 | Làng dệt thổ cẩm Văn Giáo | 0.7 2 | 0.4 | 0.3 | 0.39 | 0.36 | 0.14 | 0.12 | 0.15 | 2.58 | IV |
36 | Làng bánh phồng Phú Mỹ | 0.7 2 | 0.4 | 0.45 | 0.39 | 0.27 | 0.14 | 0.06 | 0.15 | 2.58 | IV |
37 | Làng nghề rèn Phú Mỹ | 0.7 2 | 0.4 | 0.45 | 0.39 | 0.27 | 0.14 | 0.06 | 0.15 | 2.58 | IV |
38 | Làng mộc Long Điền | 0.7 2 | 0.4 | 0.45 | 0.39 | 0.27 | 0.21 | 0.18 | 0.15 | 2.77 | III |
39 | Làng dệt thổ cẩm Châu Giang | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.39 | 0.27 | 0.14 | 0.12 | 0.15 | 2.84 | III |
IV. Cảnh quan, sinh thái | |||||||||||
40 | Rừng tràm Trà Sư | 1.2 | 1 | 0.75 | 0.65 | 0.36 | 0.21 | 0.3 | 0.2 | 4.67 | I |
41 | Hồ Tà Pạ | 0.7 2 | 0.4 | 0.15 | 0.52 | 0.18 | 0.14 | 0.12 | 0.1 | 2.33 | IV |
42 | Hồ Soài So Suối vàng | 0.7 2 | 0.6 | 0.6 | 0.52 | 0.27 | 0.14 | 0.18 | 0.15 | 3.18 | III |
43 | Vườn dâu tằm Mỹ Khánh | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.52 | 0.18 | 0.21 | 0.18 | 0.1 | 2.96 | III |
44 | Búng Bình Thiên | 0.7 2 | 0.4 | 0.3 | 0.26 | 0.09 | 0.07 | 0.12 | 0.1 | 2.06 | IV |
45 | Hồ Thủy Liêm Núi Cấm | 0.9 6 | 0.8 | 0.6 | 0.39 | 0.36 | 0.14 | 0.3 | 0.15 | 3.70 | II |
46 | Điểm DL sinh thái lòng hồ Tân Trung | 0.7 2 | 0.6 | 0.45 | 0.52 | 0.27 | 0.14 | 0.18 | 0.15 | 3.03 | III |
(Nguồn: Tác giả luận án)
Kết quả bảng 3.9 cho thấy sự phân hạng các điểm DL tỉnh An Giang được chia thành 4 cấp. Điểm đánh giá cao nhất là Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam (4,68) điểm đánh giá thấp nhất là Búng Bình Thiên (2,06).
Kết quả trên được mô hình theo các dạng biểu đồ Radar chuẩn hóa như
sau:
+ Hạng I. Điểm DL có mức độ khai thác rất thuận lợi
Gồm 9 điểm DL có mức độ khai thác rất thuận lợi, cụ thể:
Hình 3.5. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng I
Số lượng các điểm DL ở hạng I chiếm 19,6% tổng số điểm DL với giá trị mean là 4,45. Trong đó, có 3 điểm DL có giá trị điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 4,45 gồm Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam, rừng tràm Trà Sư và chùa Hang. Các điểm DL này được xác định như là những điểm DL trọng tâm của tỉnh. Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam có các tiêu chí đánh giá gần như tuyệt đối, có mức độ hấp dẫn lớn và hoàn thiện về các tiêu chí khác. Các điểm DL có điểm số dưới mức trung bình trong nhóm gồm 6 điểm, tuy có mức độ hấp dẫn cao song do thời gian hoạt động và khoảng cách xa so với trung tâm tỉnh nên điểm đánh giá có mức độ thấp hơn.
Về mặt phân bố, hầu hết các điểm này đều nằm trong KDL Núi Sam (Châu Đốc) và KDL Núi Cấm (Tri Tôn). Bên cạnh đó là các điểm được xếp hạng di tích đặc biệt quốc gia như KLN chủ tịch Tôn Đức Thắng, rừng tràm Trà Sư, chùa Tây An.Việc kết hợp các điểm DL này cũng góp phần tạo ra sự lan tỏa cho các hướng lãnh thổ, góp phần hình thành các tuyến DL đa dạng và hấp dẫn.
Các điểm DL cụ thể ở hạng I được chuẩn hóa bằng biểu đồ radar (chi tiết ở phụ lục 5.1.1).
Mô tả thông tin về các điểm DL hạng I: (được trình bày chi tiết ở phụ lục
5.2.1).
+ Hạng II. Điểm DL có mức độ thuận lợi
Gồm 6 điểm DL có mức độ thuận lợi, cụ thể: