163
104. Dương Thị Thanh Xuân (2016), Nâng cao năng lực của đội ngũ giảng viên đại học đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tại trang http://www.lyluanchinhtri.vn, [truy cập ngày 23/11/2020].
105. Vũ Thanh Xuân (2010), Nâng cao năng lực thực tiễn - Giải pháp tăng cường chất lượng giảng viên đào tạo, bồi dưỡng, Kỷ yếu Hội thảo khoa học cấp trường, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ, công chức, Bộ Nội vụ, Hà Nội.
164
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thông tin chung về đối tượng khảo sát
1. Giới tính
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Nam | 146 | 82.48 |
Nữ | 31 | 17.51 |
Tổng | 177 | 99.99 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Đổi Mới Nội Dung Chương Trình Đào Tạo, Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Giảng Viên Ở Các Học Viện Quân Đội Nhân Dân Lào Đáp Ứng Yêu
- Phát huy nhân tố chủ quan của đội ngũ giảng viên trong đào tạo sĩ quan ở các học viện quân đội nhân dân Lào hiện nay - 20
- Phát huy nhân tố chủ quan của đội ngũ giảng viên trong đào tạo sĩ quan ở các học viện quân đội nhân dân Lào hiện nay - 21
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
2. Nơi cư trú
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Thành thị | 101 | 57.06 |
Nông thôn | 76 | 42.93 |
Miền núi | 0 | |
Tổng | 177 | 99.99 |
3. Mức sống
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Khá giả | 31 | 17.51 |
Đủ ăn | 140 | 79.09 |
Nghèo | 6 | 3.38 |
Tổng | 177 | 99.99 |
4. Điều kiện nơi ở
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Ký túc xá | 25 | 14.12 |
Nhà chung cư | 2 | 1.12 |
Nhà riêng tư | 150 | 84.74 |
Tổng | 177 | 99.98 |
5. Trình độ học vấn
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Cao đẳng | 44 | 24.85 |
Cử nhân | 114 | 64.40 |
Thạc sỹ | 18 | 10.16 |
Tiến sỹ | 1 | 0.56 |
Phó giáo sư | 0 | 0 |
Giáo sư | 0 | 0 |
Tổng | 177 | 99.97 |
165
6. Độ tuổi quân
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Từ 1-5 năm | 3 | 1.69 |
Từ 6-10 năm | 23 | 12.99 |
Từ 11-15 năm | 19 | 10.13 |
Từ 16-20 năm | 33 | 18.64 |
Từ 21-25 năm | 24 | 13.55 |
Từ 26-30 năm | 24 | 13.55 |
Từ 31 trở lên | 51 | 28.81 |
Tổng | 177 |
7. Kinh nghiệm giảng dạy
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Từ 1-5 năm | 52 | 29.37 |
Từ 6-10 năm | 47 | 26.55 |
Từ 11-15 năm | 24 | 13.55 |
Từ 16-20 năm | 18 | 10.16 |
Từ 21-25 năm | 15 | 8.47 |
Từ 26-30 năm | 13 | 7.34 |
Từ 31 trở lên | 8 | 4.51 |
Tổng | 177 |
Phụ lục 2: Lý do chọn nghề giảng viên
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Do yêu thích nghề giảng viên | 115 | 64.79 |
Do cấp trên bố trí, sắp sếp | 50 | 28.24 |
Do lời khuyên của gia đình, bạn bè | 1 | 0.56 |
Do không còn con đường nào khác | 6 | 3.38 |
Do ham muốn khám phá, nâng cao trình độ nhận thức | 44 | 24.85 |
Do làm ăn kinh tế, danh dự, thành đạt của bản thân | 11 | 6.21 |
Lý do khác |
166
Phụ lục 3: Đánh giá điểm mạnh nhất của đội ngũ giảng viên
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Trình độ kiến thức, trình độ lý luận, chuyên môn sư phạm được nâng lên | 95 | 53.67 |
Chấp hành kỷ luật, pháp luật nghiêm minh | 53 | 29.94 |
Đạo đức sư phạm, mẫu mực | 74 | 41.80 |
Cái khác |
Phụ lục 4: Yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến việc phát huy tính tích cực của giảng viên
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Trình độ chuyên môn sư phạm | 65 | 36.72 |
Cơ sở vật chất bảo đảm, phương tiện dạy học | 93 | 52.54 |
Mức thu nhập của bạn | 24 | 13.55 |
Nội dung, chương trình đào tạo | 41 | 23.16 |
Trình độ nhận thức của đội ngũ học viên | 37 | 20.90 |
Nhân tố khác |
Phụ lục 5: Điều kiện vật chất, phương tiện thuận lợi để phát huy tốt tính tích cực trong giảng dạy
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Điều kiện cơ sở vật chất tốt | 17 | 9.60 |
Cơ sở vật chất còn thiếu | 110 | 62.14 |
Chưa đáp ứng yêu cầu | 60 | 33.89 |
Cái khác |
Phụ lục 6: Trình độ của học viên đang học tại các học viện
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Trình độ tốt | 35 | 19.77 |
Trình độ trung bình | 134 | 75.70 |
Trình độ yếu | 8 | 4.51 |
Cái khác |
167
Phụ lục 7: Điểm yếu nhất của đội ngũ giảng viên
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Trình độ kiến thức, trình độ lý luận, chuyên môn sư phạm | 75 | 42.37 |
Năng lực sử dụng phương tiện dạy học, kỹ năng sư phạm | 74 | 41.80 |
Đạo đức sư phạm, gương mẫu, ý thức trách nhiệm của họ | 41 | 23.16 |
Kỷ luật lỏng lẻo | 29 | 16.38 |
Cái khác |
Phụ lục 8: Để tạo điều kiện phát huy tính tích cực của đội ngũ giảng viên trong đào tạo sĩ quan ở các Học viện Quân đội nhân dân Lào, Đảng ủy, Ban giám đốc các Học viện phải
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Nâng cao, bồi dưỡng trình độ học vấn cho đội ngũ giảng viên | 140 | 79.09 |
Bổ sung số lượng của đội ngũ giảng viên | 39 | 22.03 |
Kiện toàn bộ máy, quản lý, chỉ huy các cấp | 23 | 12.99 |
Đổi mới biện pháp quản lý, chỉ huy | 17 | 9.60 |
Chỉ đạo chấp hành kỷ luật, pháp luật nghiêm minh | 30 | 16.94 |
Tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ giảng viên phát huy thế mạnh của mình | 40 | 22.59 |
Nâng cao chính sách đãi ngộ hợp lý hơn | 63 | 35.59 |
Giáo dục tinh thần yêu nghề nghiệp, tự lực tự cường và ý thức trách nhiệm cho độ ngũ giảng viên | 40 | 22.59 |
Phụ lục 9: Mức độ quan tâm của Đảng ủy, Ban giám đốc đối với quá trình đào tạo sĩ quan
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Rất quan tâm | 88 | 49.71 |
Quan tâm | 80 | 45.19 |
Không quan tâm | 9 | 5.04 |
Tổng | 177 |
168
Phụ lục 10: Yếu tố cơ bản nhất để phát huy tính tích cực của đội ngũ giảng viên
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Đầu tư hơn nữa cơ sở vật chất bảo đảm | 74 | 41.80 |
Nâng cao trình độ của độ ngũ giảng viên | 0 | 0 |
Nâng cao mức thu nhập của đội ngũ giảng viên | 68 | 38.41 |
Nâng cao chính sách xã hội cho hợp lý hơn | 94 | 53.10 |
Nâng cao trình độ quản lý chỉ huy của Ban giám đốc | 27 | 15.25 |
Tự rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân | 28 | 15.81 |
Phụ lục 11: Nguyện vọng nghề nghiệp của đội ngũ giảng viên
Số lượng phiếu | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Muốn tiếp tục làm nghề giảng viên | 160 | 90.39 |
Muốn chuyển sang nghề khác | 17 | 9.60 |
Nếu muốn chuyển sang nghề khác thì vì lý do: | ||
Muốn cải thiện kinh tế gia đình | 10 | 5.64 |
Cho phù hợp với khả năng | 7 | 3.95 |
Không chịu áp lực công việc | 1 | 0.56 |
Không phải thực hiện kỷ luật của quân đội | 1 | 0.56 |
Lý do khác |
Nguồn: Tác giả điều tra, khảo sát.