Formatted: Font: 11 pt
Formatted Table
Formatted: Font: 11 pt Formatted: Font: 11 pt Formatted: Font: 11 pt Formatted: Centered Formatted: Font: 11 pt Formatted: Font: 11 pt Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Font: 11 pt Formatted: Centered Formatted: Font: 11 pt Formatted: Font: 11 pt Formatted: Font: 11 pt Formatted: Font: 11 pt Formatted: Centered Formatted: Centered
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
cầu vốn thì ngày càng nhiều hơn trong sản xuất nhưng dư nợ cũng tăng liên tụcqua các năm gần đây, đây là xã có nhu cầu vốn chủ yếu cho sản xuất nôngnghiệp.
Chỉ tiêu Song Phú Long Phú Tân Phú Phú Thịnh Tổng cộng
Bảng 12: DƯ NỢ THEO ĐỊA BÀN QUA 3 NĂM 2005-2007
ĐVT: triệu đồng
Năm Chênh lệch
2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006
số tiền % số tiền % số tiền % số tiền % số tiền %
23,84 | 9.381 | 21,59 | 11.536 | 23,67 | 354 | 3,92 | 2.155 | 22,97 | |
9.930 | 26,23 | 12.243 | 28,18 | 13.798 | 28,32 | 2.313 | 23,29 | 1.555 | 12,70 |
7.533 | 19,90 | 8.019 | 18,47 | 7.750 | 15,90 | 486 | 6,45 | -269 | 3,35 |
11.369 | 30,03 | 13.797 | 31,76 | 15.646 | 32,11 | 2.428 | 21,36 | 1.849 | 13,40 |
37.859 | 100 | 43.440 | 100 | 48.730 | 100 | 5.581 | 14,74 | 5.290 | 12,18 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đồ Thị Doanh Số Cho Vay Theo Đối Tượngdsoửandhụsnốgcho Vay Dntn
- Đồ Thị Doanh Số Thu Nợ Theo Địa Bàn Qua 3 Năm 2005-2007
- Đồ Thị Doanh Số Thu Nợ Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn
- Đồ Thị Thể Hiện Nợ Quá Hạn Theo Địa Bàn Qua 3 Năm 2005-2007
- Đồ Thị Nợ Quá Hạn Theo Đối Tượng Sử Dụng Vốn Qua 3 Năm 2005-2007
- Hệ Số Thu Nợ (Tỷ Lệ Doanh Số Thu Nợ /trên Doanh Số Cho Vay)
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Tín dụng NHNo&PTNT Song Phú)
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 94 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Formatted: Tab stops: 1,69 cm, Left + Not at 1,59 cm
Formatted: Tab stops: 1,48 cm, Left + Not at 1,51 cm
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
4.3.3.2 Dư nợ theo đối tượng sử dụng vốn
Bảng 13: DƯ NỢ THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG VỐN
ĐVT: triệu đồng
(Nguồn: PhòngTín dụng NHNo&PTNT Song Phú)a. Đối với cá nhân, hộ sản xuất Năm 2006 doanh số dư nợ là 42.390 triệu đồng, tăng 5.893 triệu đồng hay
16,15% so với năm 2005. Sang năm 2007 doanh số dư nợ tăng cả về sốtiền và tỷtrọng, cụ thể doanh số dư nợ là 48.490 triệu đồng, tăng 6.100 triệu đồng với tốcđộ tăng là 14,39% so với năm 2006. Dư nợ tăng là do khu chợ Ba Càng (xã SongPhú) được nâng cấp nên nhu cầu vay vốn để kinh doanh của một số hộ dân trongtrong địa bàn tăng.
b. Đối với doanh nghiệp Năm 2005 doanh số dư nợ của đối tượng này là 1.362 triệu đồng.
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 95 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Năm 2006 dư nợ giảm còn 1.050 triệu đồng, với mức giảm là 312 triệuđồng và tốc độ giảm 22,91% so với năm 2005.
Đến năm 2007 doanh số dư nợ tiếp tục giảm còn 240 triệu đồng, giảm810 triệu đồng hay giảm 77,14% so với năm 2006.
Nhìn chung dư nợ ngắn hạn củangân hàng phân theo thành phần kinh tế đãthể hiện rõ sự chênh lệch giữa dư nợ ngắn hạn của cá nhân, hộ sản xuất so vớicác doanh nghiệp tư nhân.
Dư nợ theo đối tượng sử dụng vốn thể hiện qua bảng sau:
Chỉtiêu
Bảng 13: DƯ NỢ THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG VỐN
ĐVT: triệu đồng
NămChênh lệch
2005200620072006/20052007/2006
số
Formatted: Font: 11 pt
Formatted Table
tiền | |||||||||||
DN | 1.362 | 2,67 | 1.050 | 2,42 | 240 | 0,5 | -312 | -22,91 | -810 | -77,14 | |
Hộ SX, | 36.497 | 97,33 | 42.390 | 97,58 | 48.490 | 99,50 | 5.893 | 16,15 | 6.100 | 14,39 | Formatted: Centered |
số tiền%số tiền%số tiền%
%số tiền%
Formatted: Centered
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 96 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Formatted: Centered
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Tổng cộng | 37.859 | 100 | 43.440 | 100 | 48.730 | 100 | 5.581 | 14,74 | 5.290 | 12,18 |
(Nguồn: Phòng Tín dụng NHNo&PTNT Song Phú) |
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 97 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Để thấy rõ hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ của các thành phần kinh tế quatừng năm, ta lần lượt xem xét các hình sau:
Triệu đồng
2,67%
97,33
%
2,42%
97,58
%
Năm 2005 Năm 2006
0,50%
99,50
%
Năm 2007
Chú thích:
DN
Hộ sản xuất, cá nhân
Hình 17: Đồ thị dư nợ theo đối tượng sử dụng vốnqua 3 năm 2005-2007
4.3.3.3 Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn
Năm 2006 doanh số dư nợ là43.440 triệu đồng, tăng về lượng là 5.582triệu đồng, về tỷ lệ là 14,74% so với năm 2005. Đến năm 2007 dư nợ tiếp tụctăng lên 48.730 triệu đồng, tăng 5.290 triệu đồng với tốc độ tăng là 12,18% sovới năm 2006.
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 98 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Tab stops: 1,59 cm, Left + Not at 8,5 cm
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Bảng 14: DƯ NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN
ĐVT: triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2005 | 2006 | 2007 | 2006/2005 | 2007/2006 | |||
số tiền | % | số tiền | % | ||||
1.KD TMDV | 6.708 | 7.900 | 9.863 | 1.192 | 17,77 | 1.963 | 24,85 |
2.Nông nghiệp | 31.106 | 35.308 | 38.753 | 4.202 | 13,51 | 3.445 | 9,76 |
Chăn nuôi | 1.305 | 1.763 | 1.794 | 458 | 35,10 | 31 | 1,76 |
KTTH | 29.801 | 33.545 | 36.959 | 3.744 | 12,56 | 3.414 | 10,18 |
3.Cho vay khác | 45 | 232 | 114 | 187 | 415,55 | -88 | -37,93 |
Tổng cộng | 37.859 | 43.440 | 48.730 | 5.582 | 14,74 | 5.290 | 12,18 |
(Nguồn: Phòng Tín dụng NHNo&PTNT Song Phú)
Sự tăng lên của doanh số dư nợ là do sự biến động của các đối tượng sau:a. Kinh doanh thương mại-dịch vụ
Doanh số dư nợ kinh doanh thương mại-dịch vụ liên tục tăng qua từngnăm. Năm 2005 doanh số dư nợ ngắn hạn thương mại-dịch vụ là 6.708 triệuđồng.
Năm 2006 doanh số dư nợ đã tăng lên 7.900 triệu đồng, tăng 1.192 triệuđồng hay tăng 17,77% so với năm 2005.
Năm 2007 doanh số dư nợ ngắn hạn tiếp tục được tăng lên 9.863 triệuđồng, tăng 1.963 triệu đồng, với tốc độ tăng là 24,85% so với năm 2006. Dư nợcủa ngành tăng cho thấy tình hình kinh doanh thương mại- dịch vụ trên địa bàncó bước phát triển, các ngành nghề truyền thống, kinh doanh trong lĩnh vực dịch
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 99 SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Tab stops: 1,59 cm, Left + Not at 8,5 cm
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Bullets and Numbering
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
vụ được đẩy mạnh đầu tư hơn trước. Vì thế, nhu cầu về vốn đối với các lĩnh vựcnày tăng lên.
b.Ngành nông nghiệp:
Năm 2006 doanh số dư nợ là 31.106 triệu đồng, tăng 4.202 triệu đồng haytăng 13,51% so với năm 2005.
Đến năm 2007 doanh số dư nợ tiếp tục tăng lên đạt mức 38.753 triệu đồng,tăng 3.445 triệu đồng với tốc độ tăng là 9,76% so với năm 2006.
Để thấy được nguyên nhân tăng lên của doanh số dư nợ trong các năm quata đi sâu vào phân tích các đối tượng sau:
Chăn nuôi
Năm 2006 doanh số dư nợ là 1.763 triệu đồng,tăng 458 triệu đồng hay35,10% so với năm 2005.
Đến năm 2007 doanh số dư nợ tiếp tục tăng 1.794 triệu đồng, tăng 31 triệuđồng, tương đương với 1,76% so với năm 2005. Sự tăng trưởng này do nhữngnăm qua doanh số cho vay tăng tương ứng.
Kinh tế tổng hợp
Năm 2005 dư nợ ngắn hạn kinh tế tổng hợp là 29.801 triệu đồng. Năm 2006dư nợ tăng lên 33.545 triệu đồng, tăng 3.744 triệu đồng hay tăng 12,56% so vớinăm 2005. Năm 2007 dư nợ tiếp tục tăng lên 36.959 triệu đồng, tăng về lượng là3.414 triệu đồng, với tốc độ tăng là 10,18% so với năm 2006. Nguyên nhân là domô hình kinh tế tổng hợp giúp cho người dân phân tán được rủi ro cao trong sảnxuất nông nghiệp nên mô hình này được ngân hàng khuyến khích cho vay vàđược nông dân áp dụng nhiều. Chính vì thế doanh số dư nợ của đối tượng này đãtăng lên qua các năm.
c. Đối với cho vay khác
Năm 2006 doanh số dư nợ là 232 triệu đồng, tăng 187 triệu đồng hay415,55% so với năm 2005. Doanh số dư nợ tăng là do trong năm 2006 có nhiềuchương trình vay vốn của các tổ chức đoàn thể như hội phụ nữ ở các xã vay vốn
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 100 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Formatted: Body Text, Indent: First line: 1,01 cm, Line spacing: single, Tab stops: 8,5 cm, Centered + Not at 0,42 cm + 0,5 cm + 1,25 cm
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
để sản xuất hay buôn bán nhỏ, cho vay cán bộ công nhân viên để cải thiện đờisống nên dư nợ đã tăng lên.
Tuy nhiên, sang năm 2007 doanh số dư nợ giảm còn 114triệu đồng, giảm88 triệu đồng hay 37,93% so với năm 2006. Nguyên nhân là do thu nhập của cánbộ công nhân viên đã được cải thiện rất nhiều, lợi ích từ việc làm kinh tế phụ đạtkết quả tốt, do đó họ thường trả nợ sớm cho ngân hàng, dẫn đến dư nợ giảmxuống.
Nhìn chung, trong ba năm qua dư nợ của ngân hàng đã không ngừngtăng lên cho thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng khá tốt. Qua đó cho thấy ngân hàngđã đáp ứng được nhu cầu về vốn ngày càng cao cho cácmục đích sử dụng vốn.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn quacác năm được thể hiện cụ thể qua hình sau:
Triệu đồng
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 101 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy