Phân Tích Vốn Lưu Động Ròng Và Ngân Quỹ Ròng.

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên


Bảng 2.5. Phân tích vốn lưu động ròng.

Đơn vị tính: VNĐ.




Chỉ tiêu


Năm 2011


Năm 2012


Năm 2013

Chênh lệch

2012/2011

2013/2012

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Tương đối

Tuyệt đối

(%)

Tương đối

Tuyệt đối

(%)

Tài sản lưu

động


14.788.231.468


16.991.886.673


33.560.987.576


2.203.655.205


14,90


16.569.100.903


97,51


Nợ ngắn hạn


13.002.981.479


18.680.576.580


35.839.469.474


5.677.595.101


43,66


17.158.892.894


91,85

Vốn lưu

động ròng


1.785.249.989


( 1.688.689.907)


(2.278.481.898)


(3.473.939.896)


(194,59)


(589.791.991)


34,93

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.

Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty TNHH Jadeluck - 8


( Nguồn: Phòng kế toán).


46

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên


Qua bảng 2.5 ta thấy vốn lưu động ròng của công ty đang có xu hướng giảm, thể

hiện:


Năm 2011, vốn lưu động ròng của công ty là 1.785.249.989 đồng. Vốn lưu động ròng>0 là dấu hiệu tốt, trong năm này công ty không chỉ sử dụng nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho TSDH và TSCĐ mà còn sử dụng một phần tài trợ cho TSLĐ, cân bằng tài chính an toàn.

Năm 2012, vốn lưu động ròng của công ty ở mức âm 1.688.689.907 đồng, giảm 3.473.939.896 đồng( tức giảm 194,59% ) so với năm 2011.

Năm 2013, vốn lưu động ròng của công ty tiếp tục giảm thêm 589.791.991 đồng, xuống mức âm 3.473.939.896 đồng.

Vốn lưu động ròng của công ty giảm liên tiếp qua hai năm 2012 và 2013 cho thấy nguồn vốn thường xuyên của công ty ngày càng không đủ để tài trợ cho tài sản cố định, công ty phải đi vay ngắn hạn để bù đắp cho khoản thiếu hụt này. Thể hiện trên bảng cân đối cho thấy công ty luôn đi vay ngắn hạn. Mức vay ngắn hạn cao nhất vào năm 2013 là 5.934.912.415 đồng. Tuy nhiên khi xét góc độ sâu hơn đó là ngân quỹ ròng, thì tình thế tài chính công ty lại thay đổi hoàn toàn. Nghiên cứu bảng 2.6 sau:


47

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên


Bảng 2.6. Phân tích vốn lưu động ròng và ngân quỹ ròng.

Đơn vị tính: VNĐ.




Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch

2012/2011

2013/2012

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Tương đối

Tuyệt đối

(%)

Tương đối

Tuyệt đối

(%)


Hàng tồn kho


164.098.036


4.667.865.886


6.543.200.311


4.503.767.850


2.744,56


1.875.334.425


40,18


Khoản phải thu


4.664.566.258


2.317.039.631


13.907.646.491


(2.347.526.627)


(50,33)


11.590.606.860


500,23


Nợ ngắn hạn


10.999.101.761


18.103.723.380


29.904.557.059


7.104.621.619


64,59


11.800.833.679


65,18


Vay ngắn hạn


2.003.879.718


576.853.200


5.934.912.415


(1.427.026.518)


(71,21)


5.358.059.215


928,84

Nợ ngắn hạn

trừ vay ngắn hạn


8.995.222.043


17.526.870.180


23.969.644.644


8.531.648.137


94,85


6.442.774.464


36,76

1.Vốn lưu động

ròng


1.785.249.989


(1.688.689.907)


(2.278.481.898)


(3.473.939.896)


(194,59)


(589.791.991)


34,93

2.Nhu cầu vốn lưu động


(4.166.557.749)


(10.541.964.663)


(3.518.797.842)


(6.375.406.914)


153,01


7.023.166.821


(66,62)

3.Ngân quỹ

ròng


5.951.807.738


8.853.274.756


1.240.315.944


2.901.467.018


48,75


(7.612.958.812)


(85,99)

( Nguồn: Phòng kế toán).


48

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên


Năm 2011, do nhu cầu VLĐ ròng quá thấp âm 4.166.557.749 đồng, trong khi vốn lưu động ròng là 1.785.249.989 nên ngân quỹ ròng của công ty là 5.951.807.738 đồng.

Năm 2012, nhu cầu VLĐ ròng của công ty không cao và ở mức âm lớn 10.541.964.663 đồng. Nên mặc dù vốn lưu động ròng là âm 1.668.689.907 đồng, nhưng ngân quỹ ròng vẫn tăng 48,75% lên mức 8.853.274.756 đồng.

Năm 2013, ngân quỹ ròng của công ty là 1.240.315.944 đồng, giảm 85,99% so với năm 2012.

Với nhu cầu VLĐ ròng luôn âm, nên ngân quỹ ròng luôn dương, điều này cho thấy tài chính công ty vẫn đang trong tình trạng an toàn, không gặp khó khăn về thanh toán trong ngắn hạn.

Qua việc xét ngân quỹ ròng, ta thấy đánh giá tài chính công ty không chỉ nhìn một phía mà phải xem xét nhiều khía cạnh. Mỗi khí cạnh, mỗi khoản mục có ảnh hưởng khác nhau, cho thấy khả năng quản lý được cụ thể hơn, mặt nào cần phát huy, mặt nào cần có biện pháp cải thiện. Để thấy cụ thể tình hình quản lý vốn lưu động, ta sẽ cùng phân tích tình hình quản lý các khoản mục của công ty qua các mục tiếp theo.

2.2.1.3. Phân tích tình hình quản lý vốn bằng tiền.

Đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh và kịp thời, lượng vốn bằng tiền đối với mỗi doanh nghiệp luôn quan trọng. Tại công ty TNHH Jadeluck, vốn bằng tiền của công ty gồm: Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Vì là doanh nghiệp có các đơn đặt hàng xuất khẩu là chủ yếu nên tiền gửi ngân hàng của công ty bao gồm tiền Việt Nam Đồng và đồng ngoại tệ đô la Mĩ( USD) nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán.

Cơ cấu và biến động của các khoản mục vốn bẳng tiền được thể hiện qua bảng 2.7: Cơ cấu vốn bằng tiền và bảng 2.8: Biến động vốn bằng tiền sau:


49


Bảng 2.7. Cơ cấu vốn bằng tiền.

Đơn vị tính: VNĐ.




Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỷ trọng

(%)

Tiền

8.528.623.788

100,00

8.702.722.525

100,00

11.582.076.520

100,00

1.Tiền mặt tại quỹ

7.697.964.549

90,26

8.657.469.938

99,48

11.324.177.212

97,77

2.Tiền gửi ngân hàng

830.659.238

9,74

45.252.587

0,52

257.899.308

2,23

VNĐ

91.344.739

11,00

28.174.444

62,26

8.711.248

3,38

Ngoại tệ

739.314.499

89,00

17.078.143

37,74

249.188.060

96,62


( Nguồn: Phòng kế toán).


Bảng 2.8. Biến động vốn bằng tiền.

Đơn vị tính: Đồng.




Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch

2012/2011

2013/2012


Số tiền


Số tiền


Số tiền


Tương đối

Tuyệt đối

(%)


Tương đối

Tuyệt đối

(%)

Tiền

8.528.623.788

8.702.722.525

11.582.076.520

174.098.737

2,04

2.879.353.995

33,09

1.Tiền mặt tại quỹ

7.697.964.549

8.657.469.938

11.324.177.212

959.505.389

12,46

2.666.707.274

30,80

2.Tiền gửi ngân hàng

830.659.238

45.252.587

257.899.308

(785.406.651)

(94,55)

212.646.721

469,91

VNĐ

91.344.739

28.174.444

8.711.248

(63.170.295)

(69,16)

(19.463.196)

(69,08)

Ngoại tệ

739.314.499

17.078.143

249.188.060

(722.236.356)

(97,69)

232.109.917

1.359,11

( Nguồn: Phòng kế toán).


51


Qua bảng 2.7 và bảng 2.8 ta thấy giá trị khoản mục vốn bằng tiền có biến động thất thường về cơ cấu. Lượng vốn bằng tiền của công ty luôn tăng, tuy nhiên các khoản mục bên trong có biến động tăng giảm thất thường. Để thấy rò ta sẽ quan sát biểu đồ 2.7 và biểu đồ 2.8 sau:


Biểu đồ 2.7. Cơ cấu các khoản mục vốn bằng tiền.


Năm 2011

Năm 2012

Tiền mặt tại quỹ

0,32%

0,20%

Tiền mặt tại quỹ

8,67%

1,07%


90,26%

Tiền gửi ngân hàng(VNĐ)

Tiền gửi ngân hàng(USD)

99,48%

Tiền gửi ngân hàng(VNĐ)

Tiền gửi ngân hàng(USD)

Năm 2013

0,08%

2,15%

Tiền mặt tại quỹ

97,77%

Tiền gửi ngân hàng(VNĐ)

Tiền gửi ngân hàng(USD)


( Nguồn: Phòng kế toán).


Biểu đồ 2.8. Biến động các khoản mục vốn bằng tiền.

Đơn vị tính: VNĐ.


12.000.000.000

11.324.177.212

10.000.000.000

8.657.469.938

8.000.000.000

7.697.964.549

Tiền mặt tại quỹ

6.000.000.000

4.000.000.000

Tiền gửi ngân hàng(VNĐ)

2.000.000.000

739.314.499

28.174.444 249.188.060

-

91.344.739

Năm 2011

17.078.143

Tiền gửi ngân hàng(USD)

Năm 2012 Năm 2013

8.711.248


( Nguồn: Phòng kế toán).


Đối với lượng tiền mặt tại quỹ:


Năm 2011, lượng tiền tại quỹ của công ty là 7.697.964.549 đồng, chiếm tỷ trọng 90,26% trong tổng giá trị vốn bằng tiền.

Năm 2012, tiền mặt tại quỹ tăng 12,46% so với năm 2011 lên mức 8.657.469.938 đồng. Tỷ trọng khoản mục này tăng lên mức cao 99,48%.

Năm 2013, lượng tiền mặt tại quỹ tăng với tốc độ 30,80% so với năm 2012 lên mức 11.324.177.212 đồng, chiếm tỷ trọng 97,77% trong tổng giá trị vốn bằng tiền.

Đối với khoản tiền gửi ngân hàng, công ty sử dụng hai loại tiền chính là đồng nội tệ Việt Nam và đồng ngoại tệ đô la Mỹ. Tiền gửi ngân hàng của công ty có tỷ trọng rất nhỏ so với tỷ trọng tiền mặt tại quỹ cũng có biến động thất thường qua các năm, phụ thuộc vào lượng khách hàng trong nước hay ngoài nước. Thể hiện:

Xem tất cả 124 trang.

Ngày đăng: 30/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí