Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Phân Tích Chi Phí Điều Trị Bệnh Tim Bẩm Sinh Tại Việt Nam.




- Chi phí trung bình cho mỗi trẻ em




bị tim bẩm sinh cho 1 lần nhập viện




là 136 682 USD ( khoảng




3.168.972.170 VNĐ) và một số ít trẻ




em có chi phí cực kỳ cao; chi phí


Chi phí điều trị nội trú ở

giai đoạn đầu của bệnh tim bẩm sinh nghiêm

Hoa kỳ 2018

cao nhất cho các trường hợp suy phổi kèm theo thông liên thất và hội chứng tim trái giảm sản. Chi phí nội


trọng


trú tăng 1,6% mỗi năm trong thời




gian nghiên cứu.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 73 trang tài liệu này.

Phân tích chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em - Trung tâm tim mạch Bệnh viện E giai đoạn tháng 01-2021 đến hết tháng 06-2021 - 4

4

1.3.2. Tại việt nam‌

Một số nghiên cứu về phân tích chi phí điều trị tim bẩm sinh ở trẻ em tại Việt Nam được tóm tắt dưới bảng 1.2.

Bảng 1.3. Tổng hợp các nghiên cứu phân tích chi phí điều trị bệnh tim bẩm sinh tại Việt Nam.


STT

Tác giả

Tên đề tài

Năm


1

Võ Đức Trí,

Cam Ngọc Phượng,

Nguyễn Thanh Nguyên


Chi phí điều trị tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2017-2018.


2019


2


Nguyễn Ngọc Cường


Chi phí điều trị trên bệnh nhân phẫu thuật tim tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 07/2016 đến 01/2017. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên khoa 2, Khoa y tế công cộng, Trường Đại Học y khoa Phạm Ngọc Thạch


2017

3


Võ Đức Trí, Nguyễn Kiến Mậu


Chi phí và hiệu quả can thiệp tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 5/2013 đến tháng 5/2014


2015



Các nghiên cứu trên đều được thực hiện tại bệnh viện Nhi Đồng 1 TP. Hồ Chí Minh và đối tượng của các nghiên cứu là bệnh nhân tim bẩm sinh nặng ở trẻ em hoặc sơ sinh.

Về chi phí liên quan trực tiếp y tế, qua nghiên cứu [9] 301 trường hợp TBS điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 5 năm 2017 đến tháng 4 năm 2018, nhận thấy tổng chi phí liên quan y tế cho điều trị 1 ca TBS có trung vị là 14.644.088 triệu đồng và trung bình là 38.631.140 đồng.

Nếu tính trong nhóm TBS nặng thì tổng chi phí trực tiếp liên quan y tế cho 1 trường hợp điều trị sống có trung vị là 92,3 triệu, 1 ca tử vong là 11,9 triệu và bệnh nặng xin về là 11,2 triệu. Chi phí điều trị cho một trường hợp trẻ sơ sinh mắc TBS nặng được cứu sống có trung vị cao gấp 19,6 lần trung vị chi phí điều trị cho 1 trẻ ở khoa Hồi Sức Sơ Sinh, gấp 66,4 lần khi so sánh mức lương cơ bản năm 2018 và gấp 16,7 lần so thu nhập bình quân người lao động năm 2018 (5,5 triệu đồng/tháng) [9].

Cấu thành chi phí trực tiếp liên quan y tế theo nhóm nghiên cứu chỉ ra rằng trong cấu thành chi phí, chi phí lâm sàng chiếm tỉ lệ cao nhất là 63,5%, kế đến là chi phí giường bệnh 24,3%, chi phí cận lâm sàng với tỉ lệ 12,2%. Trong chi phí lâm sàng chi phí vật tư y tế chiếm tỉ 1ệ cao nhất là 38% (12% cho VTYT, 26% cho y dụng cụ trong thông tim can thiệp), kế đến chi phí thủ thuật 29%, chi phí thuốc 20% [9].

Như vậy chi phí điều trị cho trẻ mắc TBS nặng thuộc hàng cao nhất trong nhóm bệnh sơ sinh và ngay trong nhóm trẻ em cần phẫu thuật tim. Đây thật sự là gánh nặng cho gia đình, bệnh viện và xã hội. Điều này đặt ra yêu cầu cần phải tiếp tục nghiên cứu, phân tích đánh giá chi phí điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em để định hướng các chính sách, các chương trình y tế quốc gia, từ đó góp phần giảm thiểu gánh nặng chi trả cho bệnh nhân và người nhà.


CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU‌

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU‌

Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân nhi được chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh tại Khoa Phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E, điều trị nội trú trong thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021.

Nội dung nghiên cứu: Chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh của bệnh nhi tại Khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E bao gồm: CP giường bệnh, CP chẩn đoán hình ảnh, CP xét nghiệm, CP khám, CP thủ thuật/phẫu thuật, CP thuốc, CP dịch vụ y tế khác.

Đối tượng tiếp cận: Hồ sơ bệnh nhân bao gồm: bệnh án và phiếu thanh toán của bệnh nhi đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn.

Tiêu chuẩn lựa chọn / loại trừ Tiêu chuẩn lựa chọn

Bệnh nhân thỏa mãn đầy đủ điều kiện sau đây:

- Bệnh nhi là trẻ em dưới 16 tuổi, được chẩn đoán mắc tim bẩm sinh, điều trị nội trú tại Khoa Phẫu thuật Tim mạch trẻ em – Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E Hà Nội trong khoảng thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021.

- Hồ sơ bệnh án đầy đủ, không rách, không mờ, đầy đủ thông tin.

- Bệnh nhân hoàn tất quá trình điều trị, không chuyển viện, không bỏ điều trị hoặc tử vong.

Tiêu chuẩn loại trừ

- Bệnh nhân không hoàn tất quá trình điều trị ( bỏ điều trị, chuyển viện, tử vong)

- Hồ sơ bệnh án rách, mờ, thông tin không đầy đủ.


2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT‌

2.2.1. Thời gian nghiên cứu‌

Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021.

2.2.2. Địa điểm nghiên cứu‌

Khoa Phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E Hà Nội.

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU‌

2.3.1. Phương pháp nghiên cứu‌

Thiết kế nghiên cứu: Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp mô tả hồi

cứu.


Xác định biến số: Các biến số nghiên cứu trong đề tài được xác định như sau:

Bảng 2.1. Nội dung các biến số trong nghiên cứu


Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu


STT


Tên biến


Định nghĩa

Phân loại biến

Tài liệu nguồn


1


Tuổi

Tuổi tính theo năm của bệnh nhân


Định tính


Bệnh án

2

Giới tính

Nam/ nữ

Định tính

Bệnh án


3


Bệnh mắc kèm

Bao gồm các bệnh về: tim mạch, tiêu hóa, thần kinh, hô hấp...


Định tính


Bệnh án


4


Thời gian điều trị

Được tính từ ngày nhập viện đến ngày ra viện của bệnh nhân


Định lượng


Bệnh án

5

Loại BHYT

Đúng tuyến/ trái tuyến

Định tính

Bệnh án


6


Mức BHYT

BHYT chi trả 100%, 80%, 60% ...


Định tính


Bệnh án

Chi phí trực tiếp điều trị


7


Tiền xét nghiệm

Chi phí xét nghiệm của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị.


Định lượng


Phiếu thanh toán

8


Tiền chẩn đoán hình ảnh

Chi phí chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị.


Định lượng


Phiếu thanh toán


9


Tiền giường bệnh

Chi phí giường của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị.


Định lượng


Phiếu thanh toán


10


Tiền thuốc

Chi phí thuốc của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị.


Định lượng


Phiếu thanh toán


11


Tiền thủ thuật, phẫu thuật

Chi phí thủ thuật, phẫu thuật của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị.


Định lượng


Phiếu thanh toán


12


Tiền dịch vụ y tế khác

Chi phí các dịch vụ y tế khác như: quần áo, đồ vệ sinh... của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị.


Định lượng


Phiếu thanh toán



2.3.2. Mẫu nghiên cứu‌

Cỡ mẫu: Tất cả HSBA của bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị nội trú bệnh tim bẩm sinh tại Khoa Phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E trong thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021. Sau khi loại trừ các HSBA không đạt yêu cầu, đề tài thu được 116 HSBA đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ.

Cách lấy mẫu:

Bước 1: Lựa chọn HSBA theo mã bệnh án của những bệnh nhân nhi mắc tim bẩm sinh để nghiên cứu;

Bước 2: Lựa chọn bệnh án đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn và loại những bệnh án có trong tiêu chuẩn loại trừ;

Bước 3: Thu thập phiếu thanh toán của bệnh án đã chọn;

Bước 4: Thu thập thông tin dữ liệu từ HSBA và phiếu thanh toán theo mẫu thống nhất;

Bước 5: Nhập thông tin và xử lý số liệu theo phần mềm.

2.3.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu‌

Đề tài thực hiện việc xử lý số liệu thông qua sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2013 (Thu thập số liệu đầu vào từ bệnh nhân, vẽ biểu đồ), IBM SPSS Statistics 22(dùng để tính chi phí trung bình, dùng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng bằng các thuật toán như t- test, ANOVA..

2.3.4. Đạo đức trong nghiên cứu‌

Toàn bộ thông tin về bệnh nhân được giữ bí mật. Mọi thông tin của bệnh nhân chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. CƠ CẤU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ TRỰC TIẾP BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM‌

3.1.1. Đặc điểm thông tin chung của mẫu nghiên cứu‌

Bảng 3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n= 116)


Đặc điểm

Số lượng (n)

Tỉ lệ (%)


Giới tính

Nam

65

56,03

Nữ

51

43,97


Nhóm tuổi

Từ 1-5 tuổi

103

88,79

Từ 5 - 10 tuổi

12

10,34

Từ 10 - 16 tuổi

1

0,86


Số ngày điều trị

Từ 0 - 10 ngày

3

2,59

Từ 10 - 20 ngày

27

23,28

Từ 20 - 50 ngày

49

42,24

Từ 50 - 100 ngày

36

31,03

Từ 100 -180 ngày

1

0,86


Mức BHYT

100%

112

96,55

95%

1

0,86

80%

2

1,72

40%

1

0,86

Nơi ở

Hà Nội

13

11,21

Khác

103

88,79

Bệnh mắc kèm

Tim mạch

1

0,86

Không có bệnh mắc kèm


115


99,14

Xem tất cả 73 trang.

Ngày đăng: 25/09/2024