- Chi phí trung bình cho mỗi trẻ em | |||
bị tim bẩm sinh cho 1 lần nhập viện | |||
là 136 682 USD ( khoảng | |||
3.168.972.170 VNĐ) và một số ít trẻ | |||
em có chi phí cực kỳ cao; chi phí | |||
Chi phí điều trị nội trú ở giai đoạn đầu của bệnh tim bẩm sinh nghiêm | Hoa kỳ 2018 | cao nhất cho các trường hợp suy phổi kèm theo thông liên thất và hội chứng tim trái giảm sản. Chi phí nội | |
trọng | trú tăng 1,6% mỗi năm trong thời | ||
gian nghiên cứu. |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân tích chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em - Trung tâm tim mạch Bệnh viện E giai đoạn tháng 01-2021 đến hết tháng 06-2021 - 1
- Phân tích chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em - Trung tâm tim mạch Bệnh viện E giai đoạn tháng 01-2021 đến hết tháng 06-2021 - 2
- Tbs Có Luồng Máu Thông Từ Phải Sang Trái, Nhiều Máu Lên Phổi
- Tổng Chi Phí Điều Trị Trực Tiếp Trung Bình Cho Mỗi Đợt Điều Trị Của Một Bệnh Nhân Bảng 3.2: Tổng Chi Phí Trực Tiếp Điều Trị Trung Bình
- Cơ Cấu Chi Phí Theo Khám Bệnh, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Thăm Dò Chức Năng
- Chi Phí Điều Trị Trực Tiếp Bệnh Tim Bẩm Sinh Của Trẻ Em Tại Bệnh Viện E Hà Nội Từ Tháng 8/2021 Đến Hết Tháng 3/2022.
Xem toàn bộ 73 trang tài liệu này.
4
1.3.2. Tại việt nam
Một số nghiên cứu về phân tích chi phí điều trị tim bẩm sinh ở trẻ em tại Việt Nam được tóm tắt dưới bảng 1.2.
Bảng 1.3. Tổng hợp các nghiên cứu phân tích chi phí điều trị bệnh tim bẩm sinh tại Việt Nam.
Tác giả | Tên đề tài | Năm | |
1 | Võ Đức Trí, Cam Ngọc Phượng, Nguyễn Thanh Nguyên | Chi phí điều trị tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2017-2018. | 2019 |
2 | Nguyễn Ngọc Cường | Chi phí điều trị trên bệnh nhân phẫu thuật tim tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 07/2016 đến 01/2017. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên khoa 2, Khoa y tế công cộng, Trường Đại Học y khoa Phạm Ngọc Thạch | 2017 |
Võ Đức Trí, Nguyễn Kiến Mậu | Chi phí và hiệu quả can thiệp tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 5/2013 đến tháng 5/2014 | 2015 |
Các nghiên cứu trên đều được thực hiện tại bệnh viện Nhi Đồng 1 TP. Hồ Chí Minh và đối tượng của các nghiên cứu là bệnh nhân tim bẩm sinh nặng ở trẻ em hoặc sơ sinh.
Về chi phí liên quan trực tiếp y tế, qua nghiên cứu [9] 301 trường hợp TBS điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 5 năm 2017 đến tháng 4 năm 2018, nhận thấy tổng chi phí liên quan y tế cho điều trị 1 ca TBS có trung vị là 14.644.088 triệu đồng và trung bình là 38.631.140 đồng.
Nếu tính trong nhóm TBS nặng thì tổng chi phí trực tiếp liên quan y tế cho 1 trường hợp điều trị sống có trung vị là 92,3 triệu, 1 ca tử vong là 11,9 triệu và bệnh nặng xin về là 11,2 triệu. Chi phí điều trị cho một trường hợp trẻ sơ sinh mắc TBS nặng được cứu sống có trung vị cao gấp 19,6 lần trung vị chi phí điều trị cho 1 trẻ ở khoa Hồi Sức Sơ Sinh, gấp 66,4 lần khi so sánh mức lương cơ bản năm 2018 và gấp 16,7 lần so thu nhập bình quân người lao động năm 2018 (5,5 triệu đồng/tháng) [9].
Cấu thành chi phí trực tiếp liên quan y tế theo nhóm nghiên cứu chỉ ra rằng trong cấu thành chi phí, chi phí lâm sàng chiếm tỉ lệ cao nhất là 63,5%, kế đến là chi phí giường bệnh 24,3%, chi phí cận lâm sàng với tỉ lệ 12,2%. Trong chi phí lâm sàng chi phí vật tư y tế chiếm tỉ 1ệ cao nhất là 38% (12% cho VTYT, 26% cho y dụng cụ trong thông tim can thiệp), kế đến chi phí thủ thuật 29%, chi phí thuốc 20% [9].
Như vậy chi phí điều trị cho trẻ mắc TBS nặng thuộc hàng cao nhất trong nhóm bệnh sơ sinh và ngay trong nhóm trẻ em cần phẫu thuật tim. Đây thật sự là gánh nặng cho gia đình, bệnh viện và xã hội. Điều này đặt ra yêu cầu cần phải tiếp tục nghiên cứu, phân tích đánh giá chi phí điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em để định hướng các chính sách, các chương trình y tế quốc gia, từ đó góp phần giảm thiểu gánh nặng chi trả cho bệnh nhân và người nhà.
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân nhi được chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh tại Khoa Phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E, điều trị nội trú trong thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021.
Nội dung nghiên cứu: Chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh của bệnh nhi tại Khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E bao gồm: CP giường bệnh, CP chẩn đoán hình ảnh, CP xét nghiệm, CP khám, CP thủ thuật/phẫu thuật, CP thuốc, CP dịch vụ y tế khác.
Đối tượng tiếp cận: Hồ sơ bệnh nhân bao gồm: bệnh án và phiếu thanh toán của bệnh nhi đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn.
Tiêu chuẩn lựa chọn / loại trừ Tiêu chuẩn lựa chọn
Bệnh nhân thỏa mãn đầy đủ điều kiện sau đây:
- Bệnh nhi là trẻ em dưới 16 tuổi, được chẩn đoán mắc tim bẩm sinh, điều trị nội trú tại Khoa Phẫu thuật Tim mạch trẻ em – Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E Hà Nội trong khoảng thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021.
- Hồ sơ bệnh án đầy đủ, không rách, không mờ, đầy đủ thông tin.
- Bệnh nhân hoàn tất quá trình điều trị, không chuyển viện, không bỏ điều trị hoặc tử vong.
Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân không hoàn tất quá trình điều trị ( bỏ điều trị, chuyển viện, tử vong)
- Hồ sơ bệnh án rách, mờ, thông tin không đầy đủ.
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
2.2.1. Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021.
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
Khoa Phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E Hà Nội.
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp mô tả hồi
cứu.
Xác định biến số: Các biến số nghiên cứu trong đề tài được xác định như sau:
Bảng 2.1. Nội dung các biến số trong nghiên cứu
STT | Tên biến | Định nghĩa | Phân loại biến | Tài liệu nguồn |
1 | Tuổi | Tuổi tính theo năm của bệnh nhân | Định tính | Bệnh án |
2 | Giới tính | Nam/ nữ | Định tính | Bệnh án |
3 | Bệnh mắc kèm | Bao gồm các bệnh về: tim mạch, tiêu hóa, thần kinh, hô hấp... | Định tính | Bệnh án |
4 | Thời gian điều trị | Được tính từ ngày nhập viện đến ngày ra viện của bệnh nhân | Định lượng | Bệnh án |
5 | Loại BHYT | Đúng tuyến/ trái tuyến | Định tính | Bệnh án |
6 | Mức BHYT | BHYT chi trả 100%, 80%, 60% ... | Định tính | Bệnh án |
Chi phí trực tiếp điều trị | ||||
7 | Tiền xét nghiệm | Chi phí xét nghiệm của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị. | Định lượng | Phiếu thanh toán |
Tiền chẩn đoán hình ảnh | Chi phí chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị. | Định lượng | Phiếu thanh toán | |
9 | Tiền giường bệnh | Chi phí giường của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị. | Định lượng | Phiếu thanh toán |
10 | Tiền thuốc | Chi phí thuốc của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị. | Định lượng | Phiếu thanh toán |
11 | Tiền thủ thuật, phẫu thuật | Chi phí thủ thuật, phẫu thuật của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị. | Định lượng | Phiếu thanh toán |
12 | Tiền dịch vụ y tế khác | Chi phí các dịch vụ y tế khác như: quần áo, đồ vệ sinh... của bệnh nhân trong 1 đợt điều trị. | Định lượng | Phiếu thanh toán |
2.3.2. Mẫu nghiên cứu
Cỡ mẫu: Tất cả HSBA của bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị nội trú bệnh tim bẩm sinh tại Khoa Phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E trong thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021. Sau khi loại trừ các HSBA không đạt yêu cầu, đề tài thu được 116 HSBA đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ.
Cách lấy mẫu:
Bước 1: Lựa chọn HSBA theo mã bệnh án của những bệnh nhân nhi mắc tim bẩm sinh để nghiên cứu;
Bước 2: Lựa chọn bệnh án đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn và loại những bệnh án có trong tiêu chuẩn loại trừ;
Bước 3: Thu thập phiếu thanh toán của bệnh án đã chọn;
Bước 4: Thu thập thông tin dữ liệu từ HSBA và phiếu thanh toán theo mẫu thống nhất;
Bước 5: Nhập thông tin và xử lý số liệu theo phần mềm.
2.3.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Đề tài thực hiện việc xử lý số liệu thông qua sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2013 (Thu thập số liệu đầu vào từ bệnh nhân, vẽ biểu đồ), IBM SPSS Statistics 22(dùng để tính chi phí trung bình, dùng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng bằng các thuật toán như t- test, ANOVA..
2.3.4. Đạo đức trong nghiên cứu
Toàn bộ thông tin về bệnh nhân được giữ bí mật. Mọi thông tin của bệnh nhân chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. CƠ CẤU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ TRỰC TIẾP BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
3.1.1. Đặc điểm thông tin chung của mẫu nghiên cứu
Bảng 3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n= 116)
Số lượng (n) | Tỉ lệ (%) | ||
Giới tính | Nam | 65 | 56,03 |
Nữ | 51 | 43,97 | |
Nhóm tuổi | Từ 1-5 tuổi | 103 | 88,79 |
Từ 5 - 10 tuổi | 12 | 10,34 | |
Từ 10 - 16 tuổi | 1 | 0,86 | |
Số ngày điều trị | Từ 0 - 10 ngày | 3 | 2,59 |
Từ 10 - 20 ngày | 27 | 23,28 | |
Từ 20 - 50 ngày | 49 | 42,24 | |
Từ 50 - 100 ngày | 36 | 31,03 | |
Từ 100 -180 ngày | 1 | 0,86 | |
Mức BHYT | 100% | 112 | 96,55 |
95% | 1 | 0,86 | |
80% | 2 | 1,72 | |
40% | 1 | 0,86 | |
Nơi ở | Hà Nội | 13 | 11,21 |
Khác | 103 | 88,79 |
Tim mạch | 1 | 0,86 |
Không có bệnh mắc kèm | 115 | 99,14 |