Những khía cạnh pháp lý của việc công chứng các thỏa thuận tài sản của vợ chồng - 17


việc áp dụng pháp luật để giải quyết các yêu cầu công chứng của vợ chồng trong thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Vì vậy, nghiên cứu đề tài "Những khía cạnh pháp lý của việc công chứng các thỏa thuận tài sản của vợ chồng", chúng tôi đã thực hiện được các việc sau đây:

1. Làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc áp dụng pháp luật để giải quyết các trường hợp công chứng thỏa thuận về tài sản của vợ chồng. Luận văn đã phân tích và làm rõ được những vấn đề lý luận chung về tài sản của vợ chồng, với vai trò là cơ sở pháp lý để bảo đảm tính hợp pháp của văn bản công chứng. Trên cơ sở quy định của pháp luật và việc giải quyết các tình huống gặp phải trong quá trình làm việc tại cơ quan công chứng, luận văn đã góp phần làm sáng tỏ các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc công chứng thỏa thuận về tài sản của vợ chồng.

2. Phát hiện những bất cập, hạn chế của pháp luật liên quan đến việc công chứng thỏa thuận về tài sản của vợ chồng.

Pháp luật được ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong cuộc sống, vì vậy, hiệu quả của pháp luật được thể hiện rõ nhất thông qua việc áp dụng trên thực tiễn. Trên cơ sở áp dụng các quy định của pháp luật để giải quyết các yêu cầu công chứng thỏa thuận về tài sản của vợ chồng trong thực tiễn, chúng tôi đã phát hiện những điểm còn hạn chế, bất cập của pháp luật, từ đó đề xuất kiến nghị góp phần hoàn thiện các quy định của pháp luật về công chứng các thỏa thuận về tài sản của vợ chồng.

3. Đưa ra những kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện các quy định của pháp luật liên quan đến thỏa thuận về tài sản của vợ chồng.

Từ những bất cập và hạn chế của pháp luật liên quan đến thỏa thuận về tài sản của vợ chồng, chúng tôi đưa ra một số kiến nghị dưới góc độ lý luận và thực tiễn với mong muốn góp phần tháo gỡ những vướng mắc, bất cập của pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho CCV, tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng thực hiện việc công chứng thỏa thuận về tài sản của vợ chồng nói riêng và công chứng hợp đồng, giao dịch nói chung.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.

1. Nguyễn Hoàng Anh (2008), "Xã hội hóa hoạt động công chứng từ ý tưởng đến thực tiễn", Dân chủ và pháp luật, 11(176), tr. 2-6.

2. Nguyễn Ngọc Bích (2008), "Xã hội hóa hoạt động công chứng và yêu cầu hoàn thiện pháp luật về công chứng", Dân chủ và pháp luật, 6(195), tr. 5-8.

Những khía cạnh pháp lý của việc công chứng các thỏa thuận tài sản của vợ chồng - 17

3. Bộ Công an (2010), Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10 quy định về đăng ký xe, Hà Nội.

4. Bộ Công an (2011), Thông tư số 75/2011/TT-BCA ngày 17/11 sửa đổi, bổ sung điểm 3.1.7 Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe, Hà Nội.

5. Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (2012), Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 19/01 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng, Hà Nội.

6. Bộ Tư pháp (2007), Văn bản số 3834/BTP-HCTP ngày 10/9 về nghiệp vụ công chứng, Hà Nội.

7. Bộ Tư pháp (2008), Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, Hà Nội.

8. Bộ Tư pháp (2009), Văn bản số 1939/BTP-BTTP ngày 18/6 về một số nội dung liên quan đến công chứng, Hà Nội.

9. Bộ Tư pháp (2010), Văn bản số 1213/BTP-BTTP ngày 29/4 về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch sang tổ chức hành nghề công chứng, Hà Nội.

10. Bộ Tư pháp (2011), Quyết định số 06/QĐ-BTP ngày 06/01 ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, Hà Nội.


11. Bộ Tư pháp (2011), Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6 hướng dẫn thi hành một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng, Hà Nội.

12. Bộ Tư pháp, Bộ Tài Nguyên và Môi trường (2006), Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Hà Nội.

13. Chính phủ (1945), Sắc lệnh số 59/SL ngày 15/11 của Chủ tịch chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ, Hà Nội.

14. Chính phủ (1952), Sắc lệnh số 85/SL ngày 29/02 của Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

15. Chính phủ (1996), Nghị định số 31/CP ngày 18/5 về tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước, Hà Nội.

16. Chính phủ (1999), Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02 về chứng minh nhân dân, Hà Nội.

17. Chính phủ (2000), Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12 về công chứng, chứng thực, Hà Nội.

18. Chính phủ (2001), Nghị định số 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10 quy định chi tiết thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình, Hà Nội.

19. Chính phủ (2004), Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 19/10 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Hà Nội.

20. Chính phủ (2005), Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12 về đăng ký và quản lý hộ tịch, Hà Nội.

21. Chính phủ (2007), Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, Hà Nội.

22. Chính phủ (2007), Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai, Hà Nội.


23. Chính phủ (2007), Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8 về việc xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Hà Nội.

24. Chính phủ (2008), Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, Hà Nội.

25. Chỉnh phủ (2008), Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19/12 về giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Hà Nội.

26. Chỉnh phủ (2009), Nghị định số 60/2009/NĐ-CP ngày 23/7 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp, Hà Nội.

27. Chính phủ (2009), Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26/3 về đăng ký và mua, bán tàu biển, Hà Nội.

28. Chính phủ (2010), Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 10/02 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng ở Việt Nam đến năm 2020", Hà Nội.

29. Chính phủ (2010), Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/3 về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, Hà Nội.

30. Chính phủ (2011), Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01/9 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26/3/2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển, Hà Nội.

31. Nguyễn Văn Cừ (2008), Chế độ tài sản của vợ chồng theo pháp luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, Nxb Tư pháp, Hà Nội.

32. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Chị thị số 49-CT/TW ngày 21/02 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về xây dựng gia đình trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Hà Nội.

33. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020, Hà Nội.

34. Nguyễn Ngọc Điện (2001), Bình luận khoa học về tài sản trong luật dân sự Việt Nam, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.


35. Hội đồng Bộ trưởng (1981), Nghị định số 143-HĐBT ngày 22/11 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Bộ Tư pháp, Hà Nội.

36. Hội đồng Bộ trưởng (1991), Nghị định số 45-HĐBT ngày 27/02 về tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước, Hà Nội.

37. Bùi Minh Hồng (2009), "Chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng trong pháp luật Cộng hòa Pháp và pháp luật Việt Nam", Luật học, (11), tr. 18-25.

38. Nguyễn Duy Lãm (1996), Sổ tay thuật ngữ pháp lí thông dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

39. Nguyễn Phương Lan (2002), "Hậu quả pháp lí của việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân", Luật học, (6).

40. Vũ Văn Mẫu (1963), Việt Nam dân luật lược khảo, Quyển II, Nxb Bộ Quốc gia giáo dục, Sài Gòn.

41. Vũ Văn Mẫu (1967), Dân luật lược giảng, Quyển I, Nxb Bộ Quốc gia giáo dục, Sài Gòn.

42. Vũ Văn Mẫu (1968), Dân luật lược giảng, Quyển II, Nxb Bộ Quốc gia giáo dục, Sài Gòn.

43. Phạm Duy Nghĩa (2004), Chuyên khảo Luật kinh tế, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

44. Quốc hội (1986), Luật Hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

45. Quốc hội (1992), Hiến pháp, Hà Nội.

46. Quốc hội (2000), Luật Hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

47. Quốc hội (2001), Hiến pháp (sửa đổi, bổ sung), Hà Nội.

48. Quốc hội (2003), Luật Đất đai, Hà Nội.

49. Quốc hội (2005), Bộ luật Dân sự, Hà Nội.

50. Quốc hội (2005), Luật Kinh doanh bất động sản, Hà Nội.

51. Quốc hội (2005), Luật Nhà ở, Hà Nội.


52. Quốc hội (2005), Luật Sở hữu trí tuệ, Hà Nội.

53. Quốc hội (2005), Luật Sở hữu trí tuệ (sửa đổi, bổ sung), Hà Nội.

54. Quốc hội (2005), Bộ luật Hàng hải, Hà Nội.

55. Quốc hội (2006), Luật Công chứng, Hà Nội.

56. Quốc hội (2008), Luật Giao thông đường bộ, Hà Nội.

57. Tòa án nhân dân tối cao (1988), Nghị quyết số 01/NQ-HĐTP ngày 20/01 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

58. Tòa án nhân dân tối cao (2000), Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

59. Tòa án nhân dân tối cao (2003), Nghị quyết số 01/2003/NQ-HĐTP ngày 16/4 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

60. Tòa án nhân dân tối cao (2004), Nghị quyết số 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10/8 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

61. Tòa án nhân dân tối cao (2007), Quyết định số 02/2007/DS-GĐT ngày 11/01 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về vụ án "tranh chấp về quyền sở hữu tài sản", Hà Nội.

62. Tòa án nhân dân tối cao (2008), Quyết định số 41/2008/DS-GĐT ngày 23/12 về vụ án "tranh chấp chia tài sản sau ly hôn", Hà Nội.

63. Trường Đại học Luật Hà Nội (2006), Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam, Quyển 1, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

64. Trường Đại học Luật Hà Nội (2009), Giáo trình Luật Hôn nhân và Gia đình, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.


65. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2012), Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 08/8 ban hành quy định về hạn mức giao đất mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất trong khu dân cư có đất ở và đất vườn ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội, Hà Nội

66. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (2005), Quyết định số 123/2005/QĐ-UBND ngày 15/7 về việc ban hành 76 biểu mẫu trong lĩnh vực công chứng, chứng thực, Hà Nội.

67. Văn phòng Chính phủ (2012), Thông báo số 63/TB-VPCP ngày 28/02 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng hợp đồng về nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Hà Nội.

68. Viện Nghiên cứu khoa học pháp lý - Bộ Tư pháp (2001), Bình luận khoa học Bộ luật dân sự Việt Nam, Tập I, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

69. Nguyễn Như Ý, Nguyễn Văn Khang, Vũ Quang Hào, Phan Xuân Thành (2010), Đại Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.

70. Nguyễn Văn Yểu, Dương Đình Thành (1992), Những điều cần biết về công chứng nhà nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/01/2024