Người Cung Cấp Thông Tin Chính: (Có Thể Đánh Dấu Nhiều Hơn Một Lựa Chọn) Người Nghiện Chích 


53. Trần Kim Phụng (2010), "Đánh giá đặc điểm đối tượng nghiện chích ma túy tỉnh Quảng Trị 2008", Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS 2006-2010, Tạp chí Y học thực hành, (742+743), tr. 102-105.

54. Hoàng Huy Phương (2010), "Tỷ lệ nhiễm HIV và nhận thức, thái độ, hành vi về HIV/AIDS của nhóm nghiện chích ma túy tỉnh Ninh Bình 2009", Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010, Tạp chí Y học thực hành, (742+743), tr. 127-130.

55. Nguyễn Anh Quang (2011), Thực trạng hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV và hiệu quả chương trình trao đổi bơm kim tiêm sạch trong nhóm nghiện chích ma túy tại tỉnh Hà Tây (2007 - 2009), Luận án Tiến sỹ Y học, Hà Nội.

56. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2000), Luật phòng, chống ma túy, Số 23/2000/QH10, ngày 09/12/2000, Hà Nội.

57. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS), số 64/2006/QH11, ngày 29/6/2006, Hà Nội.

58. Dương Trung Thu & & cs (2013), “Xác định tỷ lệ nhiễm HIV trên quần thể người nam nghiện chích ma túy và phụ nữ mại dâm tỉnh Cà Mau năm 2012”, Hội nghị khoa học truyền nhiễm và HIV toàn quốc, Tạp chí các bệnh truyền nhiễm, 2013, tr. 45-49.

59. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, số 608/QĐ-TTg, ngày 25/5/2012, Hà Nội.

60. Vũ Thượng (2013), Xử trí nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy. Trang web http://www.pasteur-hcm.org.vn/anpham/xutrinhiem_hiv.htm, ngày truy cập 23/3/2013.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 199 trang tài liệu này.

61. Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Quảng Nam(2013), Báo cáo Tổng kết công tác phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Quảng Nam năm 2012 và kế hoạch năm 2013, Quảng Nam.

62. Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Quảng Nam (2014), Báo cáo tổng kết công tác phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Quảng Nam năm 2013 và kế hoạch trọng tâm năm 2014, Quảng Nam.

Nguy cơ lây nhiễm HIV và hiệu quả can thiệp dự phòng trên nhóm nghiện chích ma túy tại Quảng Nam - 21

63. Trường Đại học Y Hà Nội (1995), Nhiễm HIV/AIDS: Y học cơ sở, lâm sàng và phòng chống, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

64. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Trần Hiển, Nguyễn Thanh Long & cs (2005), "Hiệu quả Dự án Cộng đồng hành động phòng chống HIV/AIDS trên nhóm NCMT", Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2000 - 2005, Tạp chí Y học thực hành, tr. 234-239.

65. Nguyễn Anh Tuấn & cs (2010), "Tỷ lệ nhiễm HIV và các hành vi nguy cơ lây nhiễm trên nhóm nghiện chích ma túy Việt Nam, 2005- 2006", Tạp chí Y học Dự phòng, 6(114), tr. 86-93.

66. Ủy ban quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy mại dâm (2001), Báo cáo tổng kết hoạt động giáo dục đồng đẳng phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam, Tài liệu Hội nghị tổng kết và đánh giá công tác phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 1990-2000 Hà Nội.

67. Ủy ban quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy mại dâm (2006), Tài liệu hội nghị tổng kết 5 năm công tác phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2001-2005 và triển khai kế hoạch công tác 2006-2010, Hà Nội.

68. Uỷ ban thường vụ Quốc hội (2003), Pháp lệnh phòng, chống mại dâm, số 10/2003/PL-UBTVQH11, ngày 17/3/2003, Hà Nội.


69. Viện Pasteur Nha Trang (2011), Hội nghị công bố kết quả điều tra lồng ghép các chỉ số hành vi và sinh học HIV tại các tỉnh khu vực miền Trung năm 2011, Đà Nẵng.

70. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (2011), Kết quả giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt Nam vòng II, 2009, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

71. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (2014), Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm hại dự phòng lây nhiễm HIV tại cộng đồng, Dự án phòng chống HIV/AIDS khu vực Châu Á tại Việt Nam, Hà Nội.


2. Tiếng Anh

.

72. Afoakwa, Emmanuel O & et al (2005), "Nutritional Care and Support for People Living with HIV/AIDS in Sub-Saharan Africa", Bridging Science and Community - Abstract Book of seventh International Congress on AIDS in Asia and the Pacific, Kobe, pp. 204-7.

73. ANCD & ANCAHRD (2002), A Seminar Report of the Australian National Council on Drugs (ANCD) and the Australian National Council of AIDS and Hepatitis Related Diseases (ANCAHRD), 23 October 2002.

74. Bradley H. & et al (2010), "HIV infection and contraceptive need among female Ethiopian voluntary HIV counsseling and testing clients", AIDS Care, 22(10), pp. 1295-1304.

75. Cayla J.A & et al (1998), "Predictive factors of HIV - injection in injecting drug users upon incarceration", Urope Epidemic, pp. 327-331.

76. College of Physicians and Surgeons of Nova Scotia (2012),

Methadone maintenance Handbook 2012.


77. D. C. Des Jarlais & et al (2005), "Patterns of HIV prevalence among injecting drug users in the cross-border area of Lang Son province, Vietnam, and Ning Ming County, Guangxi Province, China", MMC Public Health, 5, pp. 89-92.

78. David C & Marsh MD (2012), History of Opioid Agonist Treatmen in Canada.

79. Davies A.G & Peter A (1995), "On injecting drug users in Endinburgh: Prevalence and correlates", J Acquir Defic Sydr Hum Retrovirol, 8(4), pp. 399-405.

80. Dwyer R, Richardson D & Ross MW (1994), "Parison of HIV risk between women and men who inject drugs", AIDS rev, 6(5), pp. 379- 391.

81. Eugenia C, Ann B. B, Herman Joseph, Kim Alexander & Cecilia S and Hector R (2007), "The Vincent P. Dole Research and Treatment Institute for Opiate Dependence: An Integrated Biopsychosocial Model for the Treatment of Methadone Maintained Patients, Heroin", Addict Relat Clin Probl 2007, 9(1), pp. 25-34.

82. FHI (2004), HIV voluntary counseling and testing, A reference guide for counselors and trainer 2004.

83. General Statistics Office, National Institute of Hygiene and Epidemiology, and Measure DHS – ORC Macro (2006), Vietnam Population and AIDS indicator Survey 2005.

84. Harm Reduction International (2012), The Global State of Harm Reduction 2012 Towards an integrated response.

85. J. A. Levy (2009), "HIV Pathogenesis: 25 years of progress and persistent challenges", AIDS, 23(2), pp. 147-160.


86. Joint United Nations Programme on HIV/AIDS UNAIDS (2012), Global report: UNAIDS report on the global AIDS epidemic 2012, UNAIDS, Geneva.

87. Kuyng - Hee Choi, Hui Liu & et al (2003), "Emerging HIV-1 epidemic in China in men who have sex whit men", pp. 21-26.

88. Lee Shui-shan (2005), "The contribution of methadone maintenance treatment to HIV prevention the case of Hong Kong".

89. Lima S, Friedman S.R & Bastos F.I (1994), "Question for HIV-1 Seroom prevalence among drug injection in the cocain - women of Rio de Janeiro", Addiction, 89(6), pp. 689-698.

90. M. Mahy & sự, v. c. (2009), "Measuring the impact of the global response to the AIDS epidemic: challenges and future directions", J Acquir Immune Defic Syndr, 52 Suppl 2, pp. 152-159.

91. Manirul Islam & et al (2001), "Condom Use Behavior Among Thai Youth", Sixth International Congress on Asia and the Pacific, pp. 234- 236.

92. Michael Farrell, M. (2003), Are Drug dependence treatment Programs Effective in preventing HIV among IDUs.

93. Minh NL (2010), "epidemology", Medicine USA.

94. Nguyen Thanh Long, Nguyen Thu Huong & Trinh Quan Huan (2004), "AIDS education & Prevention, HIV/AIDS Epidemics in Vietnam: Evolution and Responses", pp. 137-155.

95. Painter T.M (2001), "Voluntary Counseling and testing for Couples: a High-leverage Intervention for HIV/AIDS Prevention in Sub-Saharan Africa", Medline - Soc Sci Med 2001 Dec, 53(11), pp. 1397-411.


96. Sati B., Garg D.K. & et al (2004), "Prevalence of Malnutrition among HIV infected Individuals in Rajasthan, India", Access for all - Abstract Book of 15th International AIDS Conference, Bangkok, pp. 68-74.

97. U.S. Global health policy (Ed.) (2012) The Global HIV/AIDS Epidemic, New York.

98. UNAIDS (2009), The 2009 report on global AIDS epidemic: Exercutive summary, UNAIDS 08/27E/JC1511E.

99. UNAIDS (2011), AIDS epedimic update, New York.

100. UNAIDS (2012), Regional Fact Sheet 2012: Asia and the Pacific. Available from http://www.avert.org/hiv-and-aids-asia.htm, accessed 12/2/2014.

101. UNAIDS (2013), Global Report: UNAIDS Report on the Global AIDS Epidemic 2013. Available from http://www.avert.org/hiv-and-aids-asia.htm, accessed 30/4/2014.

102. UNAIDS (2013), Global Report: UNAIDS Report on the Global AIDS Epidemic 2013, New York.

103. UNAIDS (2013), HIV and AIDS in Africa. Available from http://www.avert.org/hiv-and-aids-africa.htm, accessed 15/6/2014.

104. UNAIDS (2013), Regional Fact Sheet 2013: Asia and the Pacific. Available from http://www.avert.org/hiv-and-aids-asia.htm, accessed 25/6/2014.

105. UNAIDS (2013), Regional Fact Sheet 2013: Latin America and the Caribbean. Available from http://www.avert.org/hiv-aids-latin-america.htm#sthash.Rkn05VeB.dpuf, accessed 06/5/2014.

106. UNGASS (2012), Cambodia: Global AIDS Response Country Progress Report. Available from http://www.avert.org/hiv-and-aids-asia.htm, accessed 03/8/2013.


107. UNGASS (2012), Thailand: Global AIDS Response Country Progress Report, Bangkok.

108. UNGASS (2013), China: Global AIDS Response Country Progress Report. Available from http://www.avert.org/hiv-and-aids-asia.htm#sthash.k1d1tzAo.dpuf, accessed 21/6/2014.

109. United nations office on drugs and crime (2013), World drug report 2013, New York.

110. WHO & Regional Office for the Western Pacific (1999), Status and Trends of STI, HIV/AIDS in Western Pacific

111. WHO (2002), Monitoring and Evaluation of the 100% Condom Use Program in Entertainment Establishments.

112. World Health Organization (2013), Global summary of the AIDS epidemic, 2012, New York.


Phụ lục 1.


MẪU PHIẾU LẬP BẢN ĐỒ CHO NHÓM NCMT

Họ tên điều tra viên: Ngày điều tra: Ngày [|_] Tháng [ | ] Năm [ | | | ]

Thời gian đi điều tra:

1. Người cung cấp thông tin chính: (Có thể đánh dấu nhiều hơn một lựa chọn) Người nghiện chích

Đồng đẳng viên

Người lái xe ôm/taxi

Người bán nước

Người dân xung quanh địa bàn điều tra

Người khác (Ghi rõ)

2. Loại tụ điểm: -

3. Địa chỉ tụ điểm: (Ghi rõ cả tên quận/huyện, phường/xã):



4. Đặc điểm nhận biết:



5. Cỡ ước tính của quần thể:

Số người nghiện chích ma túy đông nhất trong ngày:

[ | | ] Từ [ | ] (Giờ) đến [ | ] (Giờ)

Số người nghiện chích ma túy thấp nhất trong ngày:

[ | | ] Từ [ | ] (Giờ) đến [ | ] (Giờ)

Trung bình một ngày có bao nhiêu người NCMT đến tụ điểm:

[ | | ]

6. Hỏi những người tại tụ điểm về các tụ điểm khác mà họ biết:




7. Địa điểm tư vấn (phỏng vấn) thích hợp nhất (tại cơ sở dịch vụ hay tại cơ sở y tế):



8. Mô tả cách tiếp cận dễ nhất đối với cơ sở



YÊU CẦU VẼ LẠI SƠ ĐỒ TỤ ĐIỂM Ở MẶT SAU

Điều tra viên (Ký, ghi rõ họ tên)

Xem tất cả 199 trang.

Ngày đăng: 01/04/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí