Kiến Thức, Thái Độ Và Hành Vi Nguy Cơ Lây Nhiễm Hiv Và Một Số Yếu


3.2. Kiến thức, thái độ và hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV và một số yếu

tố liên quan đến tình trạng đồng nhiễm HIV và lao

3.2.1. Kiến thức, thái độ và hành vi lây nhiễm HIV

3.2.1.1. Kiến thức về HIV của nhóm đối tượng nghiên cứu

a) Kiến thức hiểu biết về tác nhân và đường lây

Bảng 3.12. Tỷ lệ hiểu biết của đối tượng về tác nhân và đường lây HIV


Kiến thức

Số ĐT

(n=298)

Tỷ lệ

(%)

Biết về tác nhân

254

85,2

Không

44

14,8

Biết về đường lây truyền

Theo đường máu

266

89,3

Không

32

10,8

Theo đường tình dục

246

82,6

Không

52

17,4

Theo đường mẹ truyền

sang con

254

85,2

Không

44

14,8

Đầy đủ, toàn diện về tác nhân và đường lây

212

71,1

Không

86

28,9

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.

Thực trạng nhiễm HIV, bệnh lao AFB + và đánh giá hiệu quả can thiệp dự phòng ở nhóm nghiện chích ma túy tại tỉnh Đắk Lắk - 10

Gần 90% số đối tượng biết đúng về tác nhân nhiễm HIV; Biết đúng 3 đường lây dao động từ 82,6% đến 89,3%. Tuy nhiên hiểu biết đầy đủ và toàn diên về HIV là dưới 85% (Bảng 3.12).


b) Kiến thức hiểu biết về cách phòng, chống HIV

Bảng 3.13. Tỷ lệ hiểu biết của đối tượng nghiên cứu về cách phòng HIV


Kiến thức hiểu biết

Số ĐT

(n=298)

Tỷ lệ

(%)

Chỉ quan hệ tình dục với một

bạn tình chung thủy có làm giảm lây nhiễm HIV không

210

70,5

Không

88

29,5

Dùng bao cao su có làm giảm được lây nhiễm HIV không

224

75,2

Không

74

24,8

Một người trông khỏe mạnh

có thể bị nhiễm HIV không

196

65,8

Không

102

34,2

Muỗi cắn có thể bị nhiễm

HIV không

87

29,2

Không

211

70,8

Ăn chung với người nhiễm

HIV có bị lây HIV được

không

37

12,4

Không

261

87,6

Dùng chung BKT

232

77,9

Không

66

22,1

Kiến thức đầy đủ, toàn diện

về cách phòng lây nhiễm HIV

118

49,2

Không

180

50,8

Bảng 3.13 cho thấy kiến thức hiểu biết của đối tượng nghiên cứu (NCMT) trước can thiệp: Kiến thức đầy đủ, toàn diện về cách phòng lây nhiễm HIV có tỷ lệ gần 50%. Có kiến thức đúng về cách phòng, trong 05 ý kiến phản hồi về hiểu biết đúng cách phòng riêng lẻ, dao động trong khoảng từ 65,8% đến 87,6%.


3.2.1.2. Thái độ phản hồi tích cực về HIV của nhóm đối tượng

Bảng 3.14. Thái độ tích cực của đối tượng đối với người nhiễm HIV


Thái độ của đối tượng

Số ĐT

(n=298)

Tỷ lệ

(%)

Mua rau từ người bán hàng bạn đã biết người đó nhiễm

HIV

243

81,5

Không

55

18,5

Có người thân trong gia đình của bạn bị nhiễm HIV có

cần giữ kín không

198

66,4

Không

100

33,6

Có người thân trong gia đình bị ốm do AIDS, có sẵn lòng

chăm sóc không

268

90,0

Không

30

10,0

Nếu có một thầy hoặc cô

giáo bị nhiễm HIV có được

tiếp tục giảng dạy không

165

54,8

Không

133

44,2

Thái độ tích cực, toàn diện về HIV

153

51,3

Không

145

48,7

Bảng 3.14 cho thấy, về thái độ phản hồi tích cực của đối tượng nghiên cứu trước can thiệp đối với người nhiễm HIV: Có thái độ tích cực, toàn diện đối với người nhiễm HIV là 51,3%; Trong 4 ý kiến phản hồi về thái độ tích cực, trong đó chăm sóc người thân bị AIDS là 90%; Mua của người nhiễm HIV là 81%; Không cần giữ kín người thân bị nhiễm HIV là 66,4% và chấp nhận thầy giáo hoặc cô giáo bị nhiễm HIV vẫn được giảng dạy là 54,8%.


3.2.1.3. Hành vi TCMT của nhóm đối tượng nghiên cứu

Bảng 3.15. Tỷ lệ về hành vi TCMT của đối tượng nghiên cứu


Hành vi tiêm chích

n

Số ĐT

Tỷ lệ

(%)

Tuổi bắt đầu

< 20 tuổi

257

108

42,0

TCMT

> 20 tuổi


149

58,0

Dùng chung

298

168

56,4

bơm kim tiêm

Không


130

43,6

Tần suất tiêm

1 lần/ngày

298

167

56,1

chích

2-3 lần/ngày


71

23,8


≥ 4 lần/ngày


60

20,1

Loại ma túy

Heroin

298

256

85,6


Loại khác


42

14,4

Bảng 3.15 cho thấy, kết quả về hành vi TCMT của đối tượng nghiên cứu, có thể tác động làm tăng nguy cơ lây nhiễm HIV. Trước can thiệp: TCMT dưới 20 tuổi có tỷ lệ là 42%; Dùng chung BKT là 59,7%; Tần suất tiêm chích 1 lần/ngày, 2-3 lần/ngày và ≥ 4 lần/ngày có tỷ lệ tương ứng là 56,1%; 23,8% và 20,1%; Loại ma túy sử dụng, đa phần là Heroin, chiếm 85,6%, loại khác 14,4%



3.2.1.4. Hành vi về QHTD của nhóm đối tượng nghiên cứu


Bảng 3.16. Xác định tỷ lệ về hành vi QHTD của đối tượng


Hành vi quan hệ tình dục

n

Số ĐT

Tỷ lệ

(%)

Tuổi bắt đầu

< 20 tuổi

210

157

74,8

QHTD

> 20 tuổi


53

25,2

Dùng BCS

298

62

30,5

thường xuyên

Không


236

79,2

khi QHTD





Bạn tình

Một bạn tình

237

50

21,1


> 1 bạn tình


187

78,9

Loại quan hệ

Khác giới

298

295

99,0

tình dục

Đồng giới


3

1,0

Bảng 3.16 cho thấy, kết quả về hành vi QHTD của đối tượng nghiên cứu, có thể tác động làm tăng nguy cơ lây nhiễm HIV. Trước can thiệp thì QHTD dưới 20 tuổi có tỷ lệ là 74,8%; Dùng bao cao su thường xuyên khi QHTD có tỷ lệ thấp, chiếm 20,8%;

Số bạn tình: một bạn tình là 21,1%; trên một bạn tình là 78,9%; Loại QHTD, khác giới 99%; cùng giới (1%).


3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng đồng nhiễm HIV/lao trên

nhóm đối tượng nghiên cứu

3.2.2.1. Mối liên quan giữa nhiễm HIV (+) và bệnh lao có AFB (+)

Bảng 3.17. Mối liên quan giữa HIV (+) với bệnh lao có AFB (+)


AFB


HIV

AFB (+)

AFB (-)

OR


(CI 95%)

HIV dương tính

8

30

OR = 22,84 (5,03 - 137,84)


p < 0,00001

HIV âm tính

3

257

Kết quả nghiên cứu cho thấy: nhóm HIV (+) có số mắc bệnh lao cao hơn

số mắc của nhóm HIV (-) là 22,8 lần (5,03 – 137,84), với p < 0,00001.

3.2.2.2. Một số yếu tố về nhân khẩu, xã hội liên quan đến đồng nhiễm HIV/lao

a) Yếu tố về nhóm tuổi

Bảng 3.18. Mối liên quan giữa HIV (+) với bệnh lao có AFB (+).


Nhóm tuổi

Đồng nhiễm

HIV/Lao

Không đồng

nhiễm HIV/Lao

χ2

Giá trị p

< 20

0

46

χ2 = 3,9

p < 0,05

20 – 29

7

155

30 – 39

1

68

40 – 49

0

21

Kết quả như bảng 3.18 cho thấy, nhóm tuổi là yếu tố liên quan đến đồng nhiễm HIV/lao với p < 0,05. Đồng nhiễm HIV/lao chỉ gặp ở nhóm tuổi từ 20-39 tuổi.


b) Yếu tố về tình trạng sống, hôn nhân và việc làm

Bảng 3.19. Các yếu tố về tình trạng sống, hôn nhân và việc làm liên quan

đến đồng nhiễm HIV/lao



Yêu tố

Đồng nhiễm


HIV/Lao

Không đồng

nhiễm HIV/Lao

χ2

Giá trị p

Không sống với

gia đình

4

164

χ2 = 0,14


p > 0,05

Sống với gia đình

4

126

Độc thân

5

179

χ2 = 0,002

p > 0,05

Có gia đình (có

vợ)

3

111

Thất nghiệp

6

254

χ2 = 1,1

p > 0,05

Có việc làm

2

36

Kết quả cho thấy các yếu tố về tình trạng sống hiện tại là yếu tố không sống với gia đình hay sống với gia đình, đối tượng sống độc thân hay đối tượng có gia đình cũng như tình trạng thất nghiệp hay đối tượng có việc làm không liên quan đến đến tình trạng đồng nhiễm HIV/lao p > 0,05.

c) Yếu tố về trình độ học vấn

Bảng 3.20. Trình độ học vấn, liên quan đến đồng nhiễm HIV/lao


Yếu tố

Đồng nhiễm

HIV/Lao

Không đồng

nhiễm HIV/Lao

χ2

Giá trị p

Mù chữ và tiểu

học

0

1


χ2 = 0,17

p > 0,05

THCS

6

199

THPT và Đại học

2

90

Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố về trình độ học vấn không có mối

liên quan với tình trạng đồng nhiễm HIV/lao, với p > 0,05.


d) Yếu tố về nhóm dân tộc

Bảng 3.21. Yếu tố về nhóm dân tộc liên quan đến đồng nhiễm HIV/lao


Dân tộc

Đồng nhiễm

HIV/lao

Không đồng

nhiễm HIV/lao

χ2

Giá trị p

DT thiểu số

2

19

χ2 = 1,71

p > 0,05

DT Kinh

6

271

Kết quả trong bảng 3.21 cho thấy yếu tố về nhóm dân tộc không liên quan với tình trạng đồng nhiễm HIV/lao, với p > 0,05.

Dân tộc thiểu số có nguy cơ đồng nhiễm HIV/lao cao hơn dân tộc kinh, có kết hợp nhưng không có ý nghĩa thông kê, với p > 0,05.

3.2.2.3. Một số yếu tố về kiến thức liên quan đến đồng nhiễm nhiễm HIV/lao

Bảng 3.22. Yếu tố kiến thức về HIV, liên quan đến đồng nhiễm HIV/lao



Kiến thức về HIV

Đồng nhiễm

HIV/Lao

Không đồng

nhiễm HIV/Lao

χ2

Giá trị p

Không đầy đủ Đầy đủ

4

4

114

118

χ2 = 0,097

p > 0,05

Kết quả bảng trên cho thấy kiến thức hiểu biết về HIV không đầy đủ so với kiến thức hiểu biết đầy đủ, không có mối liên quan với đồng nhiễm HIV/lao, với p > 0,05.

3.2.2.4. Một số yếu tố về hành vi tiêm chích ma túy liên quan đến đồng nhiễm

nhiễm HIV/lao

a) Yếu tố dùng chung bơm kim tiêm

Bảng 3.23. Yếu tố về dùng chung bơm kim tiêm liên quan với tình trạng đồng nhiễm HIV/lao

Dùng chung BKT

Đồng nhiễm

HIV/Lao

Không đồng

nhiễm HIV/Lao

χ2

Giá trị p

Có dùng chung BKT

8

170

χ2 = 3,96

p < 0,05

Không dùng chung BKT


0


120

Xem tất cả 131 trang.

Ngày đăng: 19/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí