Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên chạy 100m cấp cao Việt Nam - 24


DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TIẾN SĨ CỦA NGHIÊN CỨU SINH

1. Nguyen Van Tang, Vu Viet Bao,.. (2018), The corelation between Lower Limb Strength And Performance Of Vietnamese Elite Female Sprinters, Kỷ yếu Hội nghị khoa học quốc tế Bangkok, Thái Lan 8/2018.

2. Nguyễn Văn Tạng, Lưu Thiên Sương, Phạm Hoàng Tùng (2020), Đặc điểm tâm lý vận động viên chạy ngắn cấp cao Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Thể dục thể thao, Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh, số 5/2020.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Đỗ Hùng Anh (1991), “Tình hình dùng test ở Việt Nam”, Tạp chí nghiên cứu giáo dục (10).

2. Aulic I. V. (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

3. Đặng Quốc Bảo, Lê Quý Phượng (2010), Bài giảng Sinh lý học thể dục thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2015), Thông tư 03/2015/TT-BVHTTDL ngày 03/6/2015 của Bộ văn hóa thể thao và Du lịch, Qui định về giám định khoa học đánh giá trình độ tập luyện thể thao và kiểm tra sức khỏe của VĐV.

5. Dương Nghiệp Chí, Vò Đức Phùng, Phạm Văn Thụ (1976), Điền kinh II,

Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên chạy 100m cấp cao Việt Nam - 24

NXB TDTT, Hà Nội.

6. Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Danh Thái (2002), Công nghệ đào tạo VĐV trình độ cao, NXB TDTT, Hà Nội.

7. Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Danh Thái, Lâm Quang Thành, Trần Đức Dũng, Nguyễn Danh Hoàng Việt (2003), Lý luận thể thao thành tích cao (2014), NXB TDTT, Hà Nội, tr 260-264.

8. Đàm Quốc Chính (2011), Trình độ tập luyện trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao, Tài liệu học tập lớp bồi dưỡng kiến thức huấn luyện viên các môn thể thao, Bộ VHTT&DL, Trường bồi dưỡng cán bộ quản lý văn hoá, thể thao và du lịch, TP.HCM 9/2011.

9. Nguyễn Ngọc Cừ, Nguyễn Kim Minh, Lê Quý Phượng (1997), Khoa học tuyển chọn tài năng thể thao I, II, III, Viện Khoa học TDTT, Hà nội, tr. 33- 59.


10. Nguyễn Ngọc Cừ (1998), “Phương pháp đánh giá lượng vận động, trình độ tập luyện và trạng thái sung sức thể thao của VĐV”, Tài liệu giảng dạy cho lớp bác sĩ chuyên khoa cấp 1 chuyên ngành Y học Thể dục thể thao.

11. Nguyễn Đại Dương (2002), Chạy cự ly ngắn, NXB TDTT, Hà nội.

12. Đặng Đinh Đức, Đào Văn Thâu (2018), “Đánh giá sức mạnh chi dưới của nữ VĐV Điền kinh chạy cự ly ngắn cấp cao Việt Nam”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học sinh viên toàn quốc lĩnh vực TDTT, Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.

13. Nguyễn Nam Hải (2017), "Nghiên cứu một số bài tập nâng cao phẩm chất ý chí cho vận động viên Karatedo đội tuyển trẻ Quốc gia Việt Nam", Luận án tiến sĩ, Trường Đại học TDTT TP.HCM.

14. Harre D (1996), Học thuyết huấn luyện, NXB TDTT, Hà Nội, Dịch: Trương Anh Tuấn - Bùi Thế Hiển.

15. Phạm Thị Hiên (2018), “Nghiên cứu xác định mô hình nam vận động viên bắn súng cấp cao Việt Nam: nội dung 10m súng ngắn hơi”, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học TDTT TP. Hồ Chí Minh.

16. Lưu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên (1995), Sinh lý học thể dục thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

17. Nguyễn Hiệp (2007), “Cấu trúc thành tích thể thao”, Thông tin Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học TDTT TP.HCM, tr. 61-63.

18. Nguyễn Hiệp (2012), Giáo trình lý thuyết huấn luyện, Trường Đại học TDTT TP.HCM.

19. Đàm Tuấn Khôi (2010), “Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của VĐV cầu lông cấp cao”, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.


20. Đàm Trung Kiên (2009), “Nghiên cứu nội dung, tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện đối với VĐV viên chạy 100m cấp cao”, Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

21. Nguyễn Kim Lan (2004), “Nghiên cứu các tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của VĐV thể dục nghệ thuật trẻ từ 8-10 tuổi”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

22. Nguyễn Thành Lâm (1998), “Xác định các tố chất chủ đạo (trội) của VĐV BC lứa tuổi 15-18 tuổi”, Luận án tiến sĩ giáo dục, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

23. Nguyễn Thành Lâm (2015), Đào tạo vận động viên cấp cao, Bài giảng cao học, Trường Đại học TDTT TP.HCM.

24. Phan Thùy Linh (2020), “Nghiên cứu nội dung, tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện vận động viên chạy cự ly trung bình (800 m, 1500 m) cấp cao Việt Nam”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

25. Nguyễn Thị Lý (2018), “Nghiên cứu mô hình VĐV thể dục dụng cụ nữ cấp cao Việt Nam”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học TDTT TP.HCM.

26. Phan Hồng Minh (2000), Huấn luyện theo mô hình trong BC, Bản tin khoa học TT, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội (số 2), tr.3-16.

27. Nguyễn Kim Minh (2002), Các chỉ tiêu y sinh của VĐV Điền kinh Việt Nam, tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực trong tuyển chọn và HLTT, Nxb TDTT Hà Nội.

28. Lê Nguyệt Nga (2009), Đặc điểm tâm lý của VĐV Taekwondo tại TP.HCM”, Đề tài cấp thành phố, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP.HCM.

29. Lê Nguyệt Nga (2013), Một số cơ sở y sinh học của tuyển chọn và huấn luyện vận động viên, Trường Đại học TDTT TP.HCM - sách chuyên khảo, NXB Đại học Quốc qia TP.HCM.


30. Phạm Xuân Ngà, Nguyễn Kim Minh (1993), Một số vấn đề tuyển chọn và đào tạo VĐV trẻ, NXB TDTT, Hà Nội.

31. Philin V.P (1996), Lý luận và phương pháp thể thao trẻ, dịch: Nguyễn Quang Hưng, Nxb TDTT Hà Nội.

32. Huỳnh Thúc Phong (2016), “Nghiên cứu xây dựng mô hình VĐV bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam”, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học TDTT TP.HCM.

33. Lê Quý Phượng, Lưu Quang Hiệp, Đặng Quốc Bảo (2007), Bài giảng Y học thể dục thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

34. Lê Quý Phượng, Ngô Đức Nhuận (2009), Cẩm nang sử dụng test kiểm tra thể lực cho vận động viên, NXB TDTT, Hà Nội.

35. Pôpốp Vlađimia (2000), Làm thế nào để tăng tốc các động tác phối hợp trong khi chạy, NXB TDTT, Hà Nội.

36. Trịnh Hùng Thanh, Lê Nguyệt Nga (1993), Cơ sở sinh học và tài năng thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

37. Trịnh Hùng Thanh, Trần Văn Đạo (1997), Huấn luyện chạy cự ly trung bình, dài và ma ra tông, NXB TDTT, Hà Nội.

38. Trịnh Hùng Thanh, Lê Nguyệt Nga (1998), Hình thái học và tuyển chọn thể thao, Trường Đại học TDTT II.

39. Trịnh Hùng Thanh (2002), Hình thái học thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

40. Lâm Quang Thành, Nguyễn Thành Lâm, Nguyễn Hoàng Minh Thuận (2016), Giáo trình Đo lường thể thao, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.

41. Lâm Quang Thành, Nguyễn Tiên Tiến, Đặng Hà Việt (2017), Huấn luyện thể thao hiện đại, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.

42. Nguyễn Hoài Thương (2015), “Nghiên cứu đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly ngắn đội truyển điền kinh trẻ tại trung tâm huấn


luyện thể thao quốc gia Cần Thơ qua một năm tập luyện”, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học TDTT TP.HCM. (41)

43. Nguyễn Tiên Tiến (2000), “Nghiên cứu đánh giá trình độ tập luyện của VĐV bóng bàn năm 12-15 tuổi”, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội. (36)

44. Nguyễn Tiên Tiến (2016), Giáo trình nghiên cứu khoa học trong thể dục thể thao”, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM. (37)

45. Bùi Trọng Toại, Đặng Hà Việt (2015), Giáo trình huấn luyện sức mạnh: Dành cho sinh viên chuyên ngành huấn luyện thể thao, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.

46. Nguyễn Toán (1998), Cơ sở lý luận và phương pháp đào tạo VĐV, NXB TDTT, Hà Nội.

47. Trương Anh Tuấn (2011), Lý luận và phương pháp huấn luyện VĐV thể thao, Tài liệu học tập lớp bồi dưỡng kiến thức HLV các môn thể thao, TP.HCM.

48. Nguyễn Thế Truyền, Lê Quý Phượng, Nguyễn Kim Minh, Ngô Đức Nhuận, Tuyết Nguyễn Thị Tuyết (1999), Xác định chuẩn mức đánh giá trình độ tập luyện của VĐV một số môn thể thao trọng điểm trong chương trình Quốc gia về thể thao, Báo cáo kết quả NCKH, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

49. Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn (2002), Tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

50. Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh (2004), "Tính chất đặc điểm của huấn luyện thể thao hiện đại", Thông tin KH TDTT chuyên đề số 4 (tr. 12 - 39).


51. Phạm Ngọc Viễn (1990), Bước đầu dự báo mô hình trình độ huấn luyện tâm lý của VĐV cấp cao ở một số môn thể thao, NXB TDTT, Hà Nội, Tr. 20-22.

52. Phạm Ngọc Viễn (2000), Tuyển chọn và đào tạo tài năng thể thao, bài giảng lớp bồi dưỡng cán bộ TDTT.

53. Đặng Hà Việt (2004), “Xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho vận động viên đội tuyển bóng rổ nam quốc gia”, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

54. Đặng Hà Việt, Nguyễn Đình Cách, Phạm Hoàng Tùng, Ngô Thị Thì, Hồ Hải, Trần Văn Đạo, Cao Thanh Vân (2016), Giáo trình Điền kinh, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.

55. Lê Văn Xem (2003), Tâm lý học TDTT, NXB Đại học Sư Phạm.

56. Nguyễn Kim Xuân (2001), “Nghiên cứu đánh giá trình độ tập luyện của VĐV Thể dục dụng cụ ở giai đoạn huấn luyện ban đầu (6-8 tuổi)”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

Tài liệu tiếng Anh

57. Alejandro, (2005) A review of the maximal oxygen uptake values necessary for different running performance levels. by IAAF. 20:3; 7-20, 2005.

58. Arrese AL, Ostariz ES. Skinfold thicknesses associated with distance running performance in highly trained runners. J Sports Sci. 2006;24(1):69- 76 [PubMed].

59. Astrand, P.O. et al. (1986). Disposal of Lactate during and after Strenuous Exercise in Humans. Journal of Applied Physiology, 61(1), p. 338-343.

60. Augustsson J, Thomee R. Ability of closed and open chain kinetic chain tests of muscular strength to assess functional performance. Scand J Med Sci Sports. 2000;10(3):164-168 [PubMed].


61. Bachero-Mena, Beatriz, Fernando Pareja-Blanco, and Juan J. González- Badillo. “Enhanced Strength and Sprint Levels, and Changes in Blood Parameters during a Complete Athletics Season in 800M High-Level Athletes.” Frontiers in Physiology 8 (2017): 637. PMC. Web. 30 June 2018.

62. Bale P, Rowell S, Colley E. Anthropometric and training characteristics of female marathon runners as determinants of distance running performance. J Sports Sci. 1985;3(2):115-126 [PubMed].

63. Bishop D, Girard O, Mendez-Villanueva A. Repeated-sprint ability: part II. Recommendations for training. Sports Med. 2011;41(9):741-756 [PubMed]

64. Bompa, Tudor, Carrera, Michael (2015), Conditioning Young Athletes, Human Kinetic.

65. Butts NK, Henry BA, Mclean D. Correlations between VO2max and performance times of recreational triathletes. J Sports Med Phys Fitness. 1991;31(3):339-344 [PubMed].

66. Carter, J.E.L. (1984). Physical structure of Olympic Athletes. Part II: Kinanthropometry of Olympic Athletes. Medicine and Sports Science. Karger Basel; New York.

67. Carter, (2002) The Heath-Carter Anthropometric Somatotype Department of Exercise and Nutritional Sciences San Diego State University San Diego, CA. 92182-7251. U.S.A.

68. Coh M. (2002). Application of Biomechanics in Track and Field. Faculty of Sport, University of Ljubljana. Mann, R., Sprague, P. (1980). A kinetic analysis of ground leg during sprint running. Research Quarterly, 51: 334- 348.

69. Coyle EF (1995). Integration of the physiological factors determining endurance performance ability. Exerc Sport Sci Rev. 23:25-63 [PubMed].

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/06/2022