ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM6 (Chạy 1500m (s): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá sức bền chuyên môn trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM7 (Chạy 3000m (s): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá sức bền chung trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM8 (Chạy 5000m (s): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá sức bền chung trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM9 (Chạy 12 phút (m): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá sức bền chung (ưa khí) trước và sau 1 chu kỳ thực nghiệm chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thực nghiệm thứ 2 và thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Đối với các Test chức năng:
Test CN10 (Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá mức độ mệt mỏi của VĐV trong hoạt động SB yếm khí và khả năng phục hồi giữa các giai đoạn tốc độ ngắt quãng trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN11 (Chỉ số VO2max (ml/phút/kg): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá mức độ hấp thụ oxy tối đa (ưa khí) trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN12 (Chỉ số VC (lít): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá khả năng hô hấp ưa khí trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN13 (Chỉ số HW (lần/phút): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá sự đáp ứng của hệ tim mạch trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN14 (Loại hình thần kinh (biểu 808): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá khả năng hưng phấn và ức chế trong hoạt động thần kinh trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN15 (Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít): So sánh thành tích kiểm tra đánh giá khả năng điều tiết của trung khu hô hấp trong điều kiện gắng sức trước và sau 2 chu kỳ chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Như vậy, nhóm thực nghiệm sau 3 chu kỳ huấn luyện có 13/15 test kiểm tra có thành tích tăng trưởng vượt trội với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05. Còn lại 2 test đánh giá sức bền tốc độ, sức bền mạnh lần lượt là Chạy 60m XPC
(s) và Chạy 400m XPC (s) có sự phát triển, nhưng sự phát triển chưa nhiều thể hiện ở ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05.
* So sánh song song sự phát triển sức bền giữa 2 nhóm sau 3 chu kỳ thực nghiệm:
So sánh song song giữa 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm là bước nghiên cứu quan trọng không thể thiếu, thông qua đó thấy được sự chênh lệch thành tích giữa nhóm nghiên cứu không áp dụng và có áp dụng bài tập do luận án lựa chọn. Kết quả trình tại bảng 3.37.
Bảng 3.37. Kết quả so sánh song song sức bền của hai nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm sau 3 chu kỳ thực nghiệm (nĐC=05; nTN=06)
Kết quả Test | Chu kỳ 1 | Chu kỳ 2 | Chu kỳ 3 | ||||||||||||||||
NĐC | NTN | NĐC | NTN | NĐC | NTN | ||||||||||||||
x | δ | x | δ | t | P | x | δ | x | δ | t | P | x | δ | x | δ | t | P | ||
Test CM | |||||||||||||||||||
1 | CM1 | 7.35 | 0.08 | 7.27 | 0.06 | 0.849 | >0.05 | 7.33 | 0.06 | 7.19 | 0.08 | 1.086 | >0.05 | 7.33 | 0.05 | 7.11 | 0.09 | 1.935 | >0.05 |
2 | CM2 | 57.41 | 0.1 | 57.29 | 0.07 | 0.726 | >0.05 | 57.37 | 0.1 | 56.51 | 0.07 | 1.188 | >0.05 | 57.36 | 0.07 | 56.04 | 0.08 | 2.289 | <0.05 |
3 | CM3 | 88.71 | 0.27 | 87.42 | 0.21 | 0.827 | >0.05 | 88.46 | 0.26 | 82.15 | 0.22 | 1.126 | >0.05 | 88.24 | 0.23 | 78.21 | 0.25 | 2.811 | <0.05 |
4 | CM4 | 154.29 | 0.41 | 152.26 | 0.36 | 0.871 | >0.05 | 153.74 | 0.37 | 144.64 | 0.38 | 1.229 | >0.05 | 153.72 | 0.35 | 139.12 | 0.4 | 2.988 | <0.05 |
5 | CM5 | 180.39 | 0.38 | 176.35 | 0.32 | 0.499 | >0.05 | 179.85 | 0.36 | 167.64 | 0.35 | 1.527 | >0.05 | 179.67 | 0.35 | 164.67 | 0.37 | 2.884 | <0.05 |
6 | CM6 | 254.87 | 0.28 | 253.54 | 0.25 | 0.838 | >0.05 | 254.39 | 0.24 | 248.35 | 0.28 | 1.629 | >0.05 | 254.17 | 0.25 | 245.07 | 0.3 | 2.950 | <0.05 |
7 | CM7 | 666.54 | 0.46 | 662.14 | 0.42 | 0.972 | >0.05 | 665.36 | 0.44 | 651.02 | 0.46 | 1.923 | >0.05 | 664.82 | 0.45 | 638.12 | 0.44 | 2.726 | <0.05 |
8 | CM8 | 1047.32 | 0.52 | 1043.5 | 0.53 | 0.794 | >0.05 | 1045.75 | 0.55 | 1032.32 | 0.54 | 1.688 | >0.05 | 1045.41 | 0.57 | 1012.41 | 0.56 | 2.698 | <0.05 |
9 | CM9 | 3281.5 | 0.92 | 3325.3 | 0.57 | 1.259 | >0.05 | 3287.5 | 0.76 | 3378.5 | 0.59 | 2.605 | <0.05 | 3296.7 | 0.75 | 3436.1 | 0.6 | 3.971 | <0.05 |
Test CN | |||||||||||||||||||
10 | CN10 | 81.83 | 0.42 | 83.51 | 0.47 | 0.605 | >0.05 | 82.24 | 0.41 | 88.54 | 0.49 | 1.228 | >0.05 | 82.32 | 0.4 | 93.39 | 0.47 | 2.956 | <0.05 |
11 | CN11 | 55.54 | 0.4 | 56.88 | 0.43 | 0.595 | >0.05 | 55.68 | 0.37 | 60.02 | 0.47 | 1.944 | >0.05 | 55.77 | 0.38 | 64.48 | 0.48 | 2.861 | <0.05 |
12 | CN12 | 4.26 | 0.06 | 4.32 | 0.05 | 0.348 | >0.05 | 4.27 | 0.07 | 5.67 | 0.06 | 1.844 | >0.05 | 4.27 | 0.07 | 6.99 | 0.08 | 2.914 | <0.05 |
13 | CN13 | 3.61 | 0.06 | 3.55 | 0.05 | 0.352 | >0.05 | 3.61 | 0.05 | 3.31 | 0.07 | 1.266 | >0.05 | 3.6 | 0.06 | 3.11 | 0.06 | 2.440 | <0.05 |
14 | CN14 | 4.37 | 0.04 | 4.41 | 0.04 | 0.332 | >0.05 | 4.32 | 0.04 | 4.52 | 0.06 | 1.157 | >0.05 | 4.31 | 0.06 | 4.81 | 0.06 | 2.388 | <0.05 |
15 | CN15 | 3.91 | 0.05 | 3.98 | 0.06 | 0.358 | >0.05 | 3.91 | 0.05 | 4.07 | 0.07 | 1.132 | >0.05 | 3.92 | 0.05 | 4.47 | 0.05 | 2.445 | <0.05 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bàn Luận Về Hệ Thống Các Bài Tập Phát Triển Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17 Bộ Công An
- So Sánh Tỷ Lệ Thời Gian Huấn Luyện Giữa Một Số Đơn Vị Có Huấn Luyện Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17
- Đánh Giá Hiệu Quả Các Bài Tập Phát Triển Sức Bền Trên Đối Tượng Nghiên Cứu.
- So Sánh Nhịp Tăng Trưởng Sức Bền Của Hai Nhóm Đối Chứng Và Nhóm Thực Nghiệm Sau 3 Chu Kỳ Thực Nghiệm (N Đc =05; N Tn =06)
- So Sánh Thành Tích Kiểm Tra Của 2 Nhóm Đối Chứng Và Thực Nghiệm Với Bảng Tiêu Chuẩn Phong Đẳng Cấp Môn Điền Kinh Của Tổng Cục Tdtt Sau 3 Chu
- Nghiên cứu ứng dụng bài tập phát triển sức bền cho nam vận động viên Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an - 24
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
Đối với các Test chuyên môn: Test CM1 (Chạy 60m XPC (s): So sánh song song sức bền tốc độ giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm sau 3 chu kỳ thực nghiệm có sự khác biệt, nhưng không đáng kể, thể hiện ở ttính< tbảng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05.
Test CM2 (Chạy 400m XPC (s): So sánh song song sức bền mạnh trước và sau chu kỳ 1 và chu kỳ 2 giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở ttính< tbảng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM3 (Chạy 600m (s): So sánh song song SBCM trước và sau chu kỳ 1 và chu kỳ 2 giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở ttính< tbảng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM4 (Chạy 800m (s): So sánh song song SBCM trước và sau chu kỳ 1 và chu kỳ 2 giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở ttính< tbảng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM5 (Chạy 1000m (s): So sánh song song SBCM trước và sau chu kỳ 1 và chu kỳ 2 giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở ttính< tbảng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM6 (Chạy 1500m (s): So sánh song song SBCM trước và sau chu kỳ 1 và chu kỳ 2 giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở ttính< tbảng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM7 (Chạy 3000m (s): So sánh song song sức bền chung trước và sau chu kỳ 1 và chu kỳ 2 giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở ttính< tbảng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM8 (Chạy 5000m (s): So sánh song song sức bền chung trước và sau chu kỳ 1 và chu kỳ 2 giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở ttính< tbảng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CM9 (Chạy 12 phút (m): So sánh song song kiểm tra đánh giá sức bền chung (ưa khí) trước và sau chu kỳ 1 giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thực nghiệm thứ 2 và thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Đối với các Test chức năng: Test CN10 (Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%): So sánh song song thành tích kiểm tra đánh giá mức độ mệt mỏi của VĐV trong hoạt động sức bền yếm khí và khả năng phục hồi giữa các giai đoạn tốc độ ngắt quãng trước và sau 2 chu kỳ giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN11 (Chỉ số VO2max (ml/phút/kg): So sánh song song thành tích kiểm tra đánh giá mức độ hấp thụ oxy tối đa (ưa khí) trước và sau 2 chu kỳ giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN12 (Chỉ số VC (lít): So sánh song song thành tích kiểm tra đánh giá khả năng hô hấp trước và sau 2 chu kỳ giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm
chưa có khác biệt đáng kể với ttính
Test CN13 (Chỉ số HW (lần/phút): So sánh song song thành tích kiểm tra đánh giá sự đáp ứng của hệ tim mạch trước và sau 2 chu kỳ giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN14 (Loại hình thần kinh (biểu 808): So sánh song song thành tích kiểm tra đánh giá khả năng hưng phấn và ức chế trong hoạt động thần kinh trước và sau 2 chu kỳ giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05.
Test CN15 (Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít): So sánh song song thành tích kiểm tra đánh giá khả năng điều tiết của trung khu hô hấp trong điều kiện gắng sức, trước và sau 2 chu kỳ giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chưa có khác biệt đáng kể với ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05. Sau chu kỳ thứ 3 thành tích đã có sự khác biệt đáng kể với ttính>tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05. Như vậy, nhóm thực nghiệm sau 3 chu kỳ thực nghiệm so sánh song song giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm cho thấy rõ sự khác biệt thành tích của nhóm thực nghiệm sử dụng 51 bài tập luận án lựa chọn so với nhóm đối chứng vẫn sử dụng các bài tập cũ do ban huấn luyện xây dựng. Thể hiện sự khác biệt sau 3 chu kỳ là 14/15 test kiểm tra có ttính> tbảng ở ngưỡng xác suất P<0.05. Còn lại test đánh giá sức bền tốc độ là Chạy 60m XPC (s) có sự chênh lệch nhưng chênh lệch chưa nhiều thể hiện ở ttính< tbảng ở ngưỡng xác suất P>0.05.
Bảng 3.38. Đánh giá theo phân loại thành tích của 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm sau 3 chu kỳ thực nghiệm
Kết quả Test | Đánh giá theo phân loại thành tích trung bình của cả nhóm | Đánh giá theo xếp loại theo từng VĐV của 2 nhóm (chu kỳ 3) | |||||||||||||||||||||||||
CHU KỲ 1 | CHU KỲ 2 | CHU KỲ 3 | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||||||||||||||||
NĐC | NTN | NĐC | NTN | NĐC | NTN | NĐC | NTN | NĐC | NTN | NĐC | NTN | NĐC | NTN | NĐC | NTN | ||||||||||||
Test CM | mi | % | mi | % | mi | % | mi | % | mi | % | mi | % | mi | % | mi | % | mi | % | mi | % | |||||||
1 | CM1 | TB | Khá | TB | Tốt | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 4 | 80.0 | 0 | 0.0 | 1 | 20.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
2 | CM2 | TB | TB | TB | Tốt | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 4 | 66.7 | 0 | 0.0 | 2 | 33.3 | 5 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
3 | CM3 | TB | Tốt | TB | Tốt | Khá | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 5 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
4 | CM4 | TB | Tốt | TB | Tốt | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 1 | 20.0 | 0 | 0.0 | 4 | 80.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
5 | CM5 | TB | Tốt | TB | Tốt | Khá | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 5 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
6 | CM6 | TB | Khá | TB | Tốt | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 1 | 20.0 | 0 | 0.0 | 4 | 80.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
7 | CM7 | TB | Tốt | TB | Tốt | Khá | Tốt | 0 | 0.0 | 4 | 66.7 | 0 | 0.0 | 1 | 16.7 | 5 | 100.0 | 1 | 16.7 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
8 | CM8 | TB | Khá | Khá | Tốt | Khá | Tốt | 0 | 0.0 | 4 | 66.7 | 3 | 60.0 | 1 | 16.7 | 2 | 40.0 | 1 | 16.7 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
9 | CM9 | TB | TB | TB | TB | TB | TB | 0 | 0.0 | 1 | 16.7 | 0 | 0.0 | 1 | 16.7 | 5 | 100.0 | 4 | 66.7 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Test CN | |||||||||||||||||||||||||||
10 | CN10 | TB | TB | TB | Khá | TB | Khá | 0 | 0.0 | 2 | 33.3 | 0 | 0.0 | 4 | 66.7 | 5 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
11 | CN11 | TB | TB | TB | Khá | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 1 | 20.0 | 0 | 0.0 | 4 | 80.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
12 | CN12 | TB | TB | TB | Tốt | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 5 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
13 | CN13 | TB | TB | TB | Khá | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 5 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
14 | CN14 | TB | TB | TB | TB | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 5 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
15 | CN15 | TB | TB | TB | TB | TB | Tốt | 0 | 0.0 | 6 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 5 | 100.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Nhóm đối chứng trước thực nghiệm
CM1 CM2 CM3 CM4 CM5 CM6 CM7 CM8
CM9 CN10 CN11 CN12 CN13 CN14 CN15
Nhóm đối chứng sau 3 chu kỳ thực nghiệm
CM1 CM2 CM3 CM4 CM5 CM6 CM7 CM8
CM9 CN10 CN11 CN12 CN13 CN14 CN15
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ phân loại thành tích kiểm tra của nhóm đối chứng trước và sau 3 chu kỳ thực nghiệm
Nhóm thực nghiệm trước thực nghiệm
Nhóm thực nghiệm sau 3 chu kỳ thực nghiệm
CM1 CM2 CM3 CM4 CM5 CM6 CM7 CM8
CM1 CM2 CM3 CM4 CM5 CM6 CM7 CM8
CM9 CN10 CN11 CN12 CN13 CN14 CN15
CM9 CN10 CN11 CN12 CN13 CN14 CN15
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ phân loại thành tích kiểm tra của nhóm thực nghiệm trước và sau 3 chu kỳ thực nghiệm