sắc tố ở các kiểu gen của từng điểm đa hình gen MBL2. Kết quả thu được như sau:
Bảng 3.14: So sánh tần suất kiểu gen và kiểu alen các điểm đa hình vùng Promoter gen MBL2 giữa các nhóm nghiên cứu.
Nhóm bệnh và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DHF và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DWS và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DHF và DWS p# OR (95% CI). | |
rs11003125 (550C/G) | ||||
CC (LL) | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
GC (HL) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
GG (HH) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
C (L) | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
G (H) | 0,03 0,6 (0,370,95) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
rs7096206 (221G/C,A) | ||||
CC (XX) | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
CG(A) (XY) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
GG (YY) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
C (X) | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
G (Y) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
rs7095891 (+4G/A) | ||||
GG (PP) | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
GA (PQ) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
AA (QQ) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
G (P) | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
A (Q) | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác Định Nồng Độ Ficolins2 Và Mbl Trong Huyết Thanh
- Một Số Đặc Điểm Nhóm Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue
- Tính Đa Hình Gen Fcn2 Ởcác Nhóm Đối Tượng Nghiên Cứu
- Mối Liên Quan Giữa Tính Đa Hình Gen Fcn2 Với Mức Độ Bệnh Và
- Mối Liên Quan Giữa Nồng Độ Protein Mbl Với Mức Độ Bệnh Và Một Số Biểu Hiện Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Trong Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue
- Mối Liên Quan Giữa Tính Đa Hình Gen Mbl2 Và Nồng Độ Mbl Huyết Thanh Ở Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue
Xem toàn bộ 189 trang tài liệu này.
# p: Mô hình hồi quy nhị phân Logistic hiệu chỉnh theo tuổi và giới tính
Không có sự khác biệt vềtần suất các kiểu gen của 3 điểm đa hình
550C/G; 221G/C,A và +4G/A giữa các nhóm nghiên cứu. Tuy nhiên, tần suất alen G của đa hình 550C/G ở nhóm bệnh nói chung thấp hơn ở nhóm
chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,03; OR = 0,6 (0,370,95).
Khác biệt về thống kê.
tần suất alen
ở hai điểm đa hình còn lại không có ý nghĩa
Bảng 3.15: So sánh kiểu gen và kiểu alen các điểm đa hình vùng exon 1 gen
MBL2 giữa các nhóm nghiên cứu.
Nhóm bệnh và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DHF và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DWS và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DHF và DWS p# OR (95% CI). | |
MBL2* Exon1 (codon 54) G>A | ||||
GG | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
GA | 0,004 2,6 (1,45,1) | 0,034 2,4 (1,15,5) | 0,018 2,9 (1,26,9) | > 0,05 |
AA | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
G | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
A | 0,012 2,1 (1,23,8) | 0,05 1,99 (14,1) | 0,037 2,2 (1,054,8) | > 0,05 |
MBL2* Exon1 codons 52+54+57 | ||||
AA | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
AO | 0,008 2,4 (1,34,7) | 0,05 2,2 (1,0 5,1) | 0,027 2,7 (1,16,4) | > 0,05 |
OO | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
A | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
O | 0,021 1,97 (1,13,5) | > 0,05 | 0,05 2,1 (14,5) | > 0,05 |
tính
# p: Mô hình hồi quy nhị phân Logistic hiệu chỉnh theo tuổi và giới
Tại codon 54 (G>A), tần suất kiểu gen dị hợp tử GA và tần suất alen
hiếm A cao hơn đáng kể ở nhóm bệnh so với nhóm chứng. Sự khác biệt có
ý nghĩa thống kê với lần lượt p = 0,004, OR = 2,6 (1,15,1) và p = 0,012,
OR = 2,1 (1,23,8). Tần suất kiểu gen dị hợp tử GA và tần suất alen hiếm A cao hơn đáng kể ở nhóm DHF so với nhóm chứng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với lần lượt p = 0,034, OR = 2,4 (1,15,5) và p = 0,05, OR = 1,99 (14,1). Tần suất kiểu gen dị hợp tử GA và tần suất alen hiếm A cao hơn
đáng kể ở nhóm DWS so với nhóm chứng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với lần lượt p = 0,018, OR =2,9 (1,26,9) và p = 0,037, OR = 2,2 (1,054,8).
Khi so sánh tần suất kểu gen và alen của codon tổng hợp 52+54+57, tần suất kiểu gen dị hợp tử AO và tần suất alen hiếm O cao hơn đáng kể ở nhóm bệnh so với nhóm chứng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với lần lượt p = 0,008, OR = 2,4 (1,34,7) và p = 0,021, OR = 1,97 (1,13,5). Tần
suất kiểu gen dị
hợp tử AO cao hơn đáng kể ở
nhóm DHF so với nhóm
chứng. Sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p = 0,05, OR = 2,2 (1,0
5,1).Tần suất kiểu gen dị hợp tử AO và tần suất alen hiếm O cao hơn đáng kể ở nhóm bệnh so với nhóm chứng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với lần lượt p = 0,027, OR =2,7 (1,16,4) và p = 0,05, OR = 2,1 (14,5).
p: Mann–Whitney U test
Hình 3.2: Mối liên quan giữa đa hình 550C/G gen MBL2 và một số biểu hiện cận lâm sàng ở bệnh nhân SXHD
Hình 3.2 chỉ ra mối liên quan giữa đa hình 550C/G gen MBL2 và một
số biểu hiện cận lâm sàng ở bệnh nhân SXHD. Trong đó, có sự khác biệt về hoạt độ enzym GOT giữa các kiểu gen của đa hình 550C/G gen MBL2,
kiểu gen
GG có hoạt độ
enzym GOT cao nhất, kiểu gen
CC có hoạt độ
enzym GOT thấp nhất, sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p = 0,046.
Chưa thấy sự
khác biệt về
hoạt độ
enzym GPT và số
lượng hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu và huyết sắc tố ở các kiểu gen của đa hình 550C/G gen
MBL2.
p: Mann–Whitney U test
Hình 3.3: Mối liên quan giữa đa hình 221C/G gen MBL2 và một số biểu hiện cận lâm sàng ở bệnh nhân SXHD
Hình 3.3 chỉ ra mối liên quan giữa đa hình 221C/G gen MBL2 và một
số biểu hiện cận lâm sàng ở bệnh nhân SXHD. Tuy nhiên, chưa thấy sự
khác biệt về hoạt độ enzym GOT, GPT và số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và huyết sắc tố ở các kiểu gen của đa hình 221C/G gen MBL2.
p: Mann–Whitney U test
Hình 3.4: Mối liên quan giữa đa hình +4G/A gen MBL2 và một số biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân SXHD
Hình 3.4 chỉ ra mối liên quan giữa đa hình +4G/A gen MBL2 và một
số biểu hiện cận lâm sàng ở bệnh nhân SXHD. Tuy nhiên, chưa thấy sự
khác biệt về hoạt độ enzym GOT, GPT và số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và huyết sắc tố ở các kiểu gen của đa hình +4G/A gen MBL2.
p: Mann–Whitney U test
Hình 3.5: Mối liên quan giữa các đa hình trên exon 1 gen MBL2 và một số biểu hiện cận lâm sàng ở bệnh nhân SXHD
Hình 3.5 chỉ ra mối liên quan giữa đa hình exon 1 gen MBL2 và một
số biểu hiện cận lâm sàng ở bệnh nhân SXHD. Tuy nhiên, chưa thấy sự
khác biệt về hoạt độ enzym GOT, GPT và số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và huyết sắc tố ở các kiểu gen của đa hình exon 1 gen MBL2.
Bên cạnh đánh giá
mối liên quan
của từng điểm đa hình chúng tôi
cũng đánh giá mối liên quan của các kiểu gen đơn bội gen MBL2 và mức độ bệnh, một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng trong bệnh sốt xuất huyết Dengue. Chúng tôi tiến hành so sánh tần suất giữa hai nhóm bệnh và nhóm chứng, so sánh sự khác biệt về hoạt độ enzym GOT, GPT và sự khác biệt về số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và huyết sắc tố ở các kiểu gen đơn bộigen MBL2. Kết quả thu được như sau:
Bảng 3.16: So sánh tần suất kiểu gen đơn bội, lưỡng bội của đa hình (221) + exon 1 gen MBL2 giữa các nhóm nghiên cứu
Nhóm bệnh và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DHF và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DWS và Nhóm chứng p# OR (95% CI) | DHF và DWS p# OR (95% CI). | |
Diplotypes | ||||
XA/XA | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu |
XA/XO | 0,007 3,3 (1,48,1) | 0,044 3,1 (1,09,3) | 0,029 3,7 (1,112,1) | > 0,05 |
XA/YA | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
YA/XO | > 0,05 | > 0,05 | 0,05 3,8 (114,9) | > 0,05 |
YA/YA | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
YA/YO | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
XO/XO | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
Haplotype | ||||
XA | Tham chiếu | Tham chiếu | Tham chiếu | > 0,05 |
YA | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
XO | 0,015 2,2 (1,24,2) | > 0,05 | 0,015 2,7 (1,25,9) | > 0,05 |
YO | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
# p: mô hình hồi quy nhị phân Logistic hiệu chỉnh theo tuổi và giới tính
Bảng 3.16 chỉ ra
trong 7 loại
kiểu gen lưỡng bội
kết hợp giữa đa
hình 221X/Y và Exon1, tần suất XA/XO ở nhóm bệnh, DHF và DWS đều cao hơn so với nhóm chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê với lần lượt p = 0,007, OR = 3,3 (1,48,1); p = 0,044, OR = 3,1 (1,09,3) và p = 0,029, OR =
3,7 (1,112,1). Trong 4 loại kiểu gen đơn bội kết hợp giữa đa hình 221X/Y và Exon1, tần suất XO ở nhóm bệnh nói chung và nhóm DWS đều cao hơn
so với nhóm chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê với lần lượt p = 0,015,
OR = 2,2 (1,24,2) và p = 0,015, OR = 2,7 (1,25,9). Không thấy sự khác
biệt về
tần suất các
kiểu gen đơn bội, lưỡng bội
khác giữa các nhóm
nghiên cứu.
p: Mann–Whitney U test
Hình 3.6: Mối liên quan giữa kiểu gen đơn bội tạo bởi điểm 221C/G + exon 1 gen MBL2 và một số biểu hiện cận lâm sàng ở bệnh nhân SXHD
Hình 3.6 chỉ ra mối liên quan giữa các kiểu gen đơn bội tạo bởi điểm
221C/G + exon 1 gen MBL2 và một số
biểu hiện cận lâm sàng ở
bệnh
nhân SXHD. Tuy nhiên, chưa thấy sự
khác biệt về
hoạt độ
enzym GOT,
GPT và số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và huyết sắc tố ở các kiểu gen đơn bội tạo bởi điểm 221C/G + exon 1 gen MBL2.