PN1 | PN2 | PN6 | |||||
13C-NMR | 1H-NMR | TLTK [14] | 13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | |
6 | 80,9 | 4,12 (1H, td, J = 3,0; 10,5) | 72,56 | 79,2 | 3,53 (1H, m) | 77,7 | 3,29 (1H, m) |
7 | 45,3 | 2,10 (1H) 1,66 (1H) | 44,57 | 46,1 | 1,68 (1H) 1,84 (1H) | 45,4 | 2,04 (1H) 1,66 (1H) |
8 | 41,9 | 39,66 | 41,9 | 41,9 | |||
9 | 50,6 | 1,50 (1H, dd) | 48,45 | 50,3 | 1,49 (1H, dd) | 50,9 | 1,49 (1H, dd) |
10 | 40,4 | 38,60 | 40,3 | 40,4 | |||
11 | 31,4 | 1,67 (1H) 1,15 (1H) | 29,86 | 31,7 | 1,67 (1H) 1,12 (1H) | 31,9 | 1,67 (1H) 1,14 (1H) |
12 | 71,2 | 3,45(1H) | 68,88 | 71,2 | 3,36 (1H) | 72,1 | 3,57 (1H, m) |
13 | 49,3 | 1,77 (1H) | 48,04 | 49,3 | 1,76 (1H) | 48,6 | 1,75 (1H) |
14 | 52,5 | 50,60 | 52,5 | 52,5 | |||
15 | 30,9 | 1,86 (1H) 1,22 (1H) | 30,06 | 30,9 | 1,20 (1H) 1,88(1H) | 31,7 | 1,88(1H) 1,22 (1H) |
16 | 27,3 | 1,41 (1H) 1,95 (1H) | 25,77 | 27,3 | 1,42 (1H) 1,96 (1H) | 27,4 | 1,41 (1H) 1,95 (1H) |
17 | 53,1 | 2,30 (1H, m) | 50,29 | 53,1 | 2,31 (1H, m) | 55,1 | 2,05 (1H, m) |
18 | 17,7 | 1,12 (3H, s) | 16,57 | 17,7 | 1,12 (3H, s) | 16,1 | 1,02(3H, s) |
19 | 17,8 | 1,02 (3H, s) | 15,35 | 17,9 | 1,64 (3H, s) | 17,1 | 0,96 (3H,s) |
20 | 84,9 | 81,90 | 84,9 | 74,4 | |||
21 | 22,8 | 1,37 (3H, s) | 21,48 | 22,8 | 1,37 (3H, s) | 26,5 | 1,17 (3H, s) |
22 | 36,7 | 1,79 (1H) | 35,17 | 36,6 | 1,83 (1H) | 36,3 | 1,42 (1H) |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Lượng Hàm Lượng Saponin Trong 2 Mẫu Cao Np(O) Và Np(H) Bằng Hplc
- Đánh Giá Tác Dụng Của Các Cao Định Lượng Np(H) Và Np(O) Lên Hệ Miễn Dịch Của Chuột Mang Khối U Rắn Sarcoma Tg180.
- Kết Quả Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phương Pháp Chế Biến Đến Hàm Lượng Saponin Của Rễ Củ Tam Thất
- Các Hợp Chất Phân Lập Từ Thân Rễ Tam Thất (Pn1, Pn2, Pn6) Và Phổ Hmbc Chọn Lọc Của Hợp Chất Pn1
- Đồ Thị Biểu Diễn Đường Chuẩn Của Các Saponin Đối Chiếu
- Ic50 Của 6 Mẫu Saponin Và 2 Cao Định Lượng Np(O), Np(H) Trên 6 Dòng Tế Bào Ung Thưngười Đã Được Thử Nghiệm
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
PN1 | PN2 | PN6 | |||||
13C-NMR | 1H-NMR | TLTK [14] | 13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | |
1,67 (1H,) | 1,65 (1H) | 1,55 (1H) | |||||
23 | 24,2 | 2,09 (2H, m) | 22,09 | 24,2 | 2,10 (2H, m) | 23,3 | |
24 | 125,7 | 5,13 (1H,t, J=7,0 Hz) | 125,28 | 125,8 | 5,13 (1H,t, J=7,0 Hz) | 126,2 | 5,16 (1H,t, J=7,0 Hz) |
25 | 132,3 | 130,10 | 132,3 | 131,9 | |||
26 | 25,9 | 1,70 (3H,s) | 25,36 | 25,9 | 1,70 (3H,s) | 25,9 | 1,70 (3H,s) |
27 | 17,9 | 1,65 (3H, s) | 17,60 | 17,9 | 1,64 (3H, s) | 17,8 | 1,01 (3H, s) |
28 | 31,5 | 1,35 (3H, s) | 30,88 | 31,9 | 1,37 (3H, s) | 31,4 | 1,35 (3H, s) |
29 | 16,1 | 1,03 (3H, s) | 15,96 | 17,2 | 0,99 (3H, s) | 17,6 | 1,11 (3H, s) |
30 | 17,1 | 0,98 (3H, s) | 16,57 | 17,3 | 0,96 (3H, s) | 17,7 | 1,64 (3H, s) |
6-O-Glc - 1′ | 105,6 | 4,37 (1H, d, J=8,0 Hz) | 99,74 | 101,6 | 4,66 (1H, d, J=7,0 Hz) | 105,6 | 4,37 (1H, d, J=7,5 Hz) |
2′ | 75,5 | 3,22 (1H) | 77,06 | 79,2 | 3,53 (1H, m) | 75,5 | 3,22 (1H, t, J=8,0 Hz) |
3′ | 79,1 | 3,36 (1H) | 77,06 | 78,3 | 3,36 (1H) | 80,9 | 4,11 (1H, td, J=3,0; 10,5; 13,5 Hz) |
4′ | 71,9 | 3,71 (1H) | 70,70 | 71,8 | 3,69 (1H) | 71,7 | 3,30 (1H) |
5′ | 78,3 | 3,24 (1H) | 76,46 | 78,1 | 3,33(1H) | 79,1 | 3,36 (1H) |
6′ | 62,5 | 3,66 (1H) 3,83 (1H) | 62,96 | 63,1 | 3,88(1H, dd) 3,71 (1H, m) | 62,9 | 3,84(1H, dd) 3,66 (1H, dd, J= 5,5; 12,0 Hz) |
2′-Rha(or Xyl) 1′′′ | 99,74 | 101,6 | 5,33 (1H, s) |
PN1 | PN2 | PN6 | |||||
13C-NMR | 1H-NMR | TLTK [14] | 13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | |
2′′′ | 70,31 | 72,5 | 3,37 (1H) | ||||
3′′′ | 70,11 | 72,2 | 3,36 (1H) | ||||
4′′′ | 71,95 | 74,9 | 4,38 (1H, td, J = 3,0; 5,5 Hz) | ||||
5′′′ | 67,66 | 69,7 | 4,11 (1H, m) | ||||
6′′′ | 17,59 | 18,0 | 1,25 (3H, d, J = 6,0 Hz) | ||||
20-O-Glc- 1′′ | 98,3 | 4,62 (1H, d, J=8,0 Hz) | 96,47 | 98,3 | 4,62 (1H, d, J= 7,5 Hz) | ||
2′′ | 75,4 | 3,12 (1H) | 73,79 | 75,4 | 3,10 (1H , t, J= 8,0 Hz) | ||
3′′ | 77,9 | 3,22 (1H) | 77,06 | 78,3 | 3,36 (1H) | ||
4′′ | 71,7 | 3,29(1H) | 69,90 | 71,9 | 3,92 (1H,d) | ||
5′′ | 77,7 | 3,29(1H) | 77,83 | 77,9 | 3,23(1H) | ||
6′′ | 62,9 | 3,66 (1H, m) 3,80 (1H, dd) | 61,69 | 62,6 | 3,65 (1H, dd) 3,80 (1H, dd) | ||
Ðiều kiện đo | 125MHZ CD3OD | 500 MHZ CD3OD | 237MHz DMSO | 125MHZ CD3OD | 500 MHZ CD3OD | 125MHZ CD3OD | 500 MHZ CD3OD |
Bảng 3.4. Dữ kiện phổ 1H và 13C-NMR của các hợp chất PN3, PN4, PN5
PN3 | PN4 | PN5 | |||||
13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | ||
TLTK [2] | PN4 | ||||||
1 | 40,3 | 1,05 (1H) 1,75 (1H) | 39,2 | 40,3 | 1,03 (1H) 1,76 (1H) | 40,1 | 1,07 (1H) 1,75 (1H) |
2 | 27,9 | 1,48 (2H) | 26,7 | 27,3 | 1,75 (1H) 1,92 (1H) | 27,4 | 1,34 (1H) 1,89 (1H) |
3 | 91,3 | 3,21 (1H) | 89,0 | 91,3 | 3,21 (1H) | 91,3 | 3,21 (1H) |
4 | 40,6 | 40,1 | 40,6 | 40,6 | |||
5 | 57,6 | 0,88 (1H) | 56,4 | 57,6 | 0,80 (1H, brd, J=11,5 Hz) | 57,6 | 0,82 (1H, brd, J=11,0 Hz) |
6 | 19,3 | 1,55 (1H) 1,59 (1H) | 18,5 | 19,3 | 1,51 (1H) 1,59 (1H) | 19,2 | 1,50(1H) 1,59 (1H) |
7 | 35,9 | 1,33 (1H) 1,61(1H) | 35,2 | 35,9 | 1,32 (1H) 1,59(1H) | 35,9 | 1,33 (1H) 1,60(1H) |
8 | 41,0 | 39,8 | 40,9 | 40,9 | |||
9 | 51,1 | 1,50 (1H) | 50,3 | 51,1 | 1,50 (1H) | 51,4 | 1,50 (1H) |
10 | 37,9 | 37,0 | 37,9 | 37,9 | |||
11 | 31,6 | 1,07 (1H) 1,62 (1H) | 30,8 | 31,5 | 1,06 (1H) 1,60 (1H) | 32,0 | 1,07 (1H) 1,57 (1H) |
12 | 71,2 | 3,36 (1H) | 70,2 | 71,9 | 3,22 (1H) | 72,1 | 3,56 (1H) |
13 | 49,8 | 1,77 (1H) | 49,5 | 49,7 | 1,75 (1H) | 48,7 | 1,76 (1H) |
14 | 52,5 | 51,7 | 52,4 | 52,6 |
PN3 | PN4 | PN5 | |||||
13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | ||
15 | 31,0 | 1,24 (1H) 1,85 (1H) | 30,8 | 30,8 | 1,26 (1H) 1,83 (1H) | 32,0 | 1,28 (1H) 1,86 (1H) |
16 | 27,2 | 2,01 (1H) 1,42 (1H) | 26,7 | 27,3 | 2,01 (1H) 1,36 (1H) | 27,3 | 1,77 (1H) 2,02 (1H) |
17 | 53,2 | 0,82 (1H) | 51,4 | 52,9 | 2,31 (1H) | 55,1 | 2,05 (1H) |
18 | 16,3 | 1,05 (3H, s) | 16,1 | 16,3 | 1,03 (3H, s) | 16,2 | 1,03 (3H, s) |
19 | 16,7 | 0,88 (3H, s) | 16,4 | 16,7 | 0,88 (3H, s) | 16,8 | 0,88 (3H, s) |
20 | 84,9 | 83,3 | 84,9 | 74,4 | |||
21 | 22,8 | 1,37 (3H, s) | 22,5 | 22,5 | 1,39 (3H, s) | 26,5 | 1,17 (3H, s) |
22 | 36,7 | 1,67 (1H) 1,84 (1H) | 36,3 | 36,8 | 1,56 (1H) 1,82 (1H) | 36,3 | 1,41 (1H) 1,55 (1H) |
23 | 24,2 | 2,10 (2H) | 23,3 | 23,9 | 2,17 (1H) 2,07 (1H) | 23,3 | 2,18 (1H) 2,03 (1H) |
24 | 125,9 | 5,13 (1H, t, J = 6,5 Hz) | 125,9 | 126,0 | 5,16 (1H, t, J = 7,0 Hz) | 126,2 | 5,16 (1H, t, J = 7,0 Hz) |
25 | 132,3 | 131,0 | 132,3 | 131,9 | |||
26 | 25,8 | 1,71 (3H, s) | 25,9 | 25,9 | 1,71 (3H, s) | 25,9 | 1,71 (3H, s) |
27 | 17,9 | 1,65 (3H, s) | 18,1 | 18,0 | 1,65 (3H, s) | 17,7 | 1,64 (3H, s) |
28 | 28,4 | 1,09 (3H, s) | 28,2 | 28,4 | 1,09 (3H, s) | 28,4 | 1,09 (3H, s) |
29 | 16,7 | 0,95 (3H, s) | 16,7 | 16,7 | 0,95 (3H, s) | 16,7 | 0,95 (3H, s) |
30 | 17,2 | 0,95 (3H, s) | 17,5 | 17,4 | 0,95 (3H, s) | 17,1 | 0,95 (3H, s) |
3-O-glc-l′ | 104,5 | 4,69 (1H, d, J = | 105,1 | 104,5 | 4,70 (1H, d, J = | 104,6 | 4,69 (1H, d, J = |
PN3 | PN4 | PN5 | |||||
13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | ||
8,0 Hz) | 8,0 Hz) | 8,0 Hz) | |||||
2′ | 81,2 | 3,58 (1H, t, J = 6,0 Hz) | 83,5 | 81,1 | 3,59 (1H, t, J = 6,5 Hz) | 81,2 | 3,58 (1H, t, J = 5,5 Hz) |
3′ | 78,3 | 3,55 (1H) | 77,9 | 77,9 | 3,37 (1H) | 78,5 | 3,55 (1H) |
4′ | 71,6 | 3,31 (1H) | 71,5 | 71,9 | 3,22 (1H) | 71,6 | 3,27 (1H) |
5′ | 78,3 | 3,26 (1H) | 78,1 | 77,7 | 3,29 (1H) | 78,3 | 3,53 (1H) |
6′ | 62,8 | 3,88 (1H) 3,66 (1H) | 62,8 | 62,8 | 3,88 (1H) 3,66 (1H) | 62,9 | 3,87 (1H) 3,66 (1H) |
2′-O-glc-1′′ | 105,4 | 4,46 (1H, d, J = 7,0 Hz) | 105,9 | 104,9 | 4,37 (1H, d, J= 7,5 Hz) | 105,4 | 4,46 (1H, d, J= 7,0 Hz) |
2′′ | 76,3 | 3,40 (1H) | 77,1 | 76,3 | 3,24 (1H) | 76,3 | 3,24 (1H) |
3′′ | 78,5 | 3,58 (1H) | 78,3 | 78,3 | 3,58 (1H) | 77,9 | 3,27 (1H) |
4′′ | 71,9 | 3,69 (1H) | 71,6 | 71,6 | 3,75 (1H) | 71,9 | 3,56 (1H) |
5′′ | 77,7 | 3,29 (1H) | 78,3 | 78,3 | 3,23 (1H) | 77,7 | 3,37 (1H) |
6′′ | 63,1 | 3,85 (1H) 3,63 (1H) | 62,7 | 62,8 | 3,83 (1H) 3,65 (1H) | 63,1 | 3,83 (1H) 3,65 (1H) |
20-O-glc- l′′′ | 98,3 | 4,62 (1H, d, J= 7,5 Hz) | 98,1 | 98,1 | 4,61 (1H, d, J= 7,5 Hz) | ||
2′′′ | 75,4 | 3,10 (1H, t, J= 13,5 Hz) | 74,9 | 75,1 | 3,14 (1H, t, J= 8,0Hz) | ||
3′′′ | 78,3 | 3,27 (1H) | 78,3 | 78,3 | 3,58 (1H) | ||
4′′′ | 71,9 | 3,69 (1H) | 71,7 | 71,7 | 3,22 (1H) |
PN3 | PN4 | PN5 | |||||
13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | 13C-NMR | 1H-NMR | ||
5′′′ | 77,9 | 3,37 (1H) | 77,1 | 76,8 | 3,45 (1H) | ||
6′′′ | 62,6 | 3,78 (1H) 3,81 (1H) | 69,7 | 70,3 | 3,81 (1H) 4,09 (1H, dd) | ||
6′′′-O-glc- 1′′′′ | 105,3 | 105,4 | 4,46 (1H, d, J= 7,5 Hz) | ||||
2′′′′ | 75,3 | 75,3 | 3,23 (1H) | ||||
3′′′′ | 78,3 | 78,3 | 3,55 (1H) | ||||
4′′′′ | 71,7 | 71,5 | 3,75 (1H) | ||||
5′′′′ | 79,3 | 78,5 | 3,58 (1H) | ||||
6′′′′ | 62,8 | 63,1 | 3,83 (1H) 3,63 (1H) | ||||
Điều kiện đo | 125MHZ CD3OD | 500 MHZ CD3OD | 100MHZ Pyridine | 125MHZ CD3OD | 500 MHZ CD3OD | 125MHZ CD3OD | 500 MHZ CD3OD |
3.1.1.4. Biện giải cấu trúc các hợp chất phân lập từ rễ củ Tam thất
* Hợp chất PN1
Hợp chất PN1 thu được dưới dạng chất rắn dạng bột. Phổ 1H-NMR xuất hiện các tín hiệu chồng chập tại vùng trường cao điển hình của một hợp chất có khung damaran, trong đó có 8 tín hiệu singlet của các nhóm methyl bậc ba tại δ 1,12 (H- 18),1,02 (H-19),1,37 (H-21), 1,70 (H-26),1,65 (H-27),1,35 (H-28), 1,03 (H-29) và
0,98 (H-30), một nối đôi thế ba lần với sự có mặt của tín hiệu proton methin tại δ5,13 (1H, t, J= 7,0 Hz, H-24). Hai tín hiệu của hai nhóm methyl dịch chuyển mạnh về phía trường thấp hơn tạiδ 1,70 (H-26) và 1,65 (H-27) gợi ý rằng chúng đều được gắn vào nối đôi. Ngoài ra, trên phổ này còn xuất hiện các tín hiệu cộng hưởng trong vùng từδ 3,09- 4,57 ppm đặc trưng cho sự có mặt của các proton oxymethin và oxymethylen của hai phân tử đường cũng như proton oxymethin khác. Hai phân tử đường glucose được nhận biết bởi các tín hiệu proton anome tại δ 4,37 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′) và 4,62 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′′).
Trên phổ 13C-NMR xuất hiện tín hiệu của 42 nguyên tử cacbon, trong đó 12 tín hiệu được xác định thuộc vào 2 phân tử đường glucose [6-Glc: δ 105,6 (C-1′), 75,5 (C-2′), 79,1 (C-3′), 71,9 (C-4′), 78,3 (C-5′), 62,5 (C-6′); 20- Glc: δ 98,3 (C-
1′′),75,4 (C-2′′), 77,9 (C-3′′), 71,7 (C-4′′), 77,7 (C-5′′), 62,9 (C-6′′)], và 30 tín hiệu
còn lại thuộc vào phần aglycon với nối đôi duy nhất tại δ 125,7 (C-24) và 132,3 (C-25). Phân tích phổ 13C-NMR và phổ DEPT cho thấy sự có mặt của tín hiệu cacbon bậc ba nối với nguyên tử oxy tại δ 84,9 (C-20) cùng với tín hiệu của cacbon CH tại δ 53,1 (C-17) điển hình cho hợp chất có khung dammaran mà phân tử đường glucose nối vào vị trí C-20 [126], [127]. Ba tín hiệu khác của các cacbon oxymethin tại δ 79,9 (C-3), 80,9 (C-6) và 71,2 (C-12) cũng được xác định.
Với những dữ kiện phân tích trên, công thức phân tử dự kiến của PN1 sẽ là C42H72O14 với khối lượng phân tử tương ứng M = 800 đvC. Kết quả đo phổ khối lượng thu được pic với cường độ mạnh nhất tại m/z 823 [M+Na]+ hoàn toàn phù