3.2.2.2 Thang đo về cơ sở lưu trú
Bảng 3.13 Hệ số Cronbach Alpha của Cơ sơ lưu trú
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
LT1 | 14,25 | 9,220 | 0,726 | 0,865 |
LT2 | 14,25 | 9,669 | 0,734 | 0,862 |
LT3 | 14,45 | 9,338 | 0,762 | 0,855 |
LT4 | 14,10 | 9,901 | 0,689 | 0,872 |
LT5 | 14,35 | 9,863 | 0,732 | 0,863 |
Alpha = 0,888 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo Sự Đón Tiếp Của Người Dân Địa Phương
- Số Lượng Khách Du Lịch Tại Đảobình Ba Từ 2012 – 6 Tháng /2015
- Thông Tin Về Công Tác Quảng Bá Và Xúc Tiến Du Lịch Đảo Bình Ba
- Định Hướng Phát Triển Du Lịch Đảo Bình Ba Những Năm Tới
- Nhóm Đề Xuất Về Tôn Tạo Và Bảo Vệ Cảnh Quan, Tài Nguyên Du Lịch
- Nghiên cứu sự hài lòng của du khách đối với đảo Bình Ba, tỉnh Khánh Hòa - 11
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
Kết quả phân tích có tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của cơ sở lưu trú đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,888 > 0,6. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.2.2.3 Thang đo về phong cách, thái độ phục vụ
Bảng 3.14 Hệ số Cronbach Alpha của Phong cách – thái độ phục vụ
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
NV1 | 11,51 | 3,802 | 0,547 | 0,731 |
NV2 | 11,02 | 3,704 | 0,570 | 0,719 |
NV3 | 10,98 | 3,603 | 0,605 | 0,700 |
NV4 | 11,08 | 3,875 | 0,574 | 0,718 |
Alpha = 0,772 |
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
Kết quả phân tích có tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của phong cách – thái độ phục vụ đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,772 > 0,6. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.2.2.4 Thang đo về dịch vụ ẩm thực
Bảng 3.15 Hệ số Cronbach Alpha của dịch vụ ẩm thực
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
AT1 | 14,71 | 7,283 | 0,485 | 0,864 |
AT2 | 11,08 | 4,384 | 0,697 | 0,832 |
AT3 | 11,06 | 4,281 | 0,702 | 0,830 |
AT4 | 10,99 | 4,343 | 0,691 | 0,835 |
AT5 | 11,01 | 4,124 | 0,759 | 0,807 |
Alpha = 0,850 |
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
Trong phân tích Cronbach Alpha của dịch vụ ẩm thực thì có biến AT1 có Alpha nếu loại biến = 0,864 > 0,850. Nên tác giả sẽ loại biến AT1 trong các phân tích tiếp theo. Tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của phong cách – thái độ phục vụ sau khi phân tích loại biến AT1 đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,864 > 0,6. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.2.2.5 Thang đo về cơ sở hạ tầng-kỹ thuật
Bảng 3.16 Hệ số Cronbach Alpha của Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
HT1 | 15,06 | 7,535 | 0,457 | 0,781 |
HT2 | 11,28 | 4,796 | 0,536 | 0,752 |
HT3 | 11,19 | 4,674 | 0,594 | 0,724 |
HT4 | 11,25 | 4,486 | 0,644 | 0,698 |
HT5 | 11,45 | 4,237 | 0,578 | 0,735 |
Alpha = 0,779 |
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
Trong phân tích Cronbach Alpha của cơ sở hạ tầng – kỹ thuật thì có biến HT1 có Alpha nếu loại biến = 0,781 > 0,779. Nên tác giả sẽ loại biến HT1 trong các phân tích tiếp theo. Tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của cơ sở hạ tầng
– kỹ thuật sau khi phân tích loại biến HT1 đều > 0,3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,781 > 0,6. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.2.2.6 Thang đo về sự đón tiếp của người dân địa phương
Bảng 3.17 Hệ số Cronbach Alpha của Sự đón tiếp của người dân địa phương
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
ND1 | 7,72 | 2,036 | 0,511 | 0,661 |
ND2 | 7,24 | 1,959 | 0,536 | 0,630 |
ND3 | 7,20 | 1,901 | 0,566 | 0,594 |
ND4 | 7,72 | 2,036 | 0,511 | 0,661 |
Alpha = 0,718 |
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
Kết quả phân tích có tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của sự đón tiếp của người dân địa phương đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,718 > 0,6. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.2.2.7 Thang đo về sự hài lòng của du khách
Bảng 3.18 Hệ số Cronbach Alpha của sự hài lòng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
HL1 | 14,99 | 4,609 | 0,495 | 0,660 |
HL2 | 15,17 | 4,651 | 0,425 | 0,690 |
HL3 | 15,12 | 4,495 | 0,547 | 0,639 |
HL4 | 15,10 | 4,860 | 0,399 | 0,698 |
15,15 | 4,659 | 0,512 | 0,654 | |
HL6 | 18,88 | 6,791 | 0,089 | 0,716 |
Alpha = 0,660 |
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
Trong phân tích Cronbach Alpha của sự hài lòng thì có biến HL6 có tương quan biến tổng < 0,3 và có Alpha nếu loại biến = 0,716 > 0,660. Nên tác giả sẽ loại biến HL6 trong các phân tích tiếp theo.
Bảng 3.19 Hệ số Cronbach Alpha của sự hài lòng sau khi loại HL6
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
HL1 | 14,99 | 4,609 | 0,495 | 0,660 |
HL2 | 15,17 | 4,651 | 0,425 | 0,690 |
HL3 | 15,12 | 4,495 | 0,547 | 0,639 |
HL4 | 15,10 | 4,860 | 0,399 | 0,698 |
HL5 | 15,15 | 4,659 | 0,512 | 0,654 |
Alpha = 0,716 |
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
Tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của sự hài lòng sau khi phân tích loại biến HL6 đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,716 > 0,6. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
3.2.3.1 Phân tích EFA – Nhóm biến độc lập
Sau khi kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và loại đi biến AT1, HT1. Thang đo được đánh giá bằng 25 biến quan sát. Và mức độ hội tụ của các biến quan sát thành phần tiếp tục được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.
Bảng 3.20 Kết quả phân tích EFA của nhóm biến độc lập
Yếu tố | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
TN1 | 0,715 | ||||
TN2 | 0,632 | ||||
TN3 | 0,711 | ||||
TN4 | 0,557 | ||||
TN5 | 0,723 | ||||
LT1 | 0,762 | ||||
LT2 | 0,760 | ||||
LT3 | 0,770 | ||||
LT4 | 0,822 | ||||
LT5 | 0,769 | ||||
NV1 | 0,532 | ||||
NV2 | 0,766 | ||||
NV3 | 0,825 | ||||
NV4 | 0,666 | ||||
AT2 | 0,638 | ||||
AT3 | 0,633 | ||||
AT4 | 0,513 | ||||
AT5 | 0,667 | ||||
HT2 | 0,760 | ||||
HT3 | 0,789 | ||||
HT4 | 0,788 | ||||
HT5 | 0,688 | ||||
Eligenvalue | 7,457 | 2,322 | 1,823 | 1,439 | 1,075 |
Cronbach Alpha | 0,888 | 0,763 | 0,781 | 0,864 | 0,772 |
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
Hệ số KMO = 0.856 > 0.5 phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả kiểm định Barllet’s là 1827.546 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05.
Bảng 3.19 là kết quả chạy EFA cuối cùng được thực hiện qua 3 lần rút trích nhân tố (theo phương pháp mặc định là rút các thành phần chính và loại bỏ dần những biến có loading factor không đủ mạnh).
Qua lần rút trích nhân tố thứ 1 kết quả loại biến ND1, qua lần rút trích nhân tố thứ 2 kết quả loại biến ND3, qua lần rút trích nhân tố thứ 3 loại biến ND2. Kết quả thu được thể hiện ở trong bảng 3.19 cho thấy sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy, thang đo còn lại 22 biến được trích thành 5 nhóm nhân tố với tổng phương sai trích được là 64,162% đạt yêu cầu (vì > 50%).
Hệ số KMO = 0.856 > 0.5 phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả kiểm định Barllet’s là 1827.546 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05.
Nhân tố số 1 gồm các thành phần thang đo tài nguyên tự nhiên (biến TN1, TN2, TN3, TN4, TN5). Nhân tố số 2 gồm các thành phần thang đo cơ sở lưu trú (biến LT1, LT2, LT3, LT4, LT5). Nhân tố 3 gồm các thành phần thang đo phong cách – thái độ phục vụ (biến NV1, NV2, NV3, NV4). Nhân tố 4 gồm các thành phần thang đo dịch vụ ẩm thực (biến AT2, AT3, AT4, AT5). Nhân tố 5 gồm các thành phần thang đo cơ sở hạ tầng – kỹ thuật (biến HT2, HT3, HT4, HT5).
Sau đó tác giả tiến hành kiểm định lại 5 nhân tố trích được từ bảng 3.19 bằng hệ số Cronbach Alpha. Kết quả cho thấy có 5 nhân tố có hệ số Cronbach Alpha >
0.6 và các biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3, có đủ điều kiện cho các phân tích tiếp theo.
3.2.3.2 Phân tích EFA – Nhóm biến phụ thuộc
Đối với thang đo mức độ hài lòng của thực khách EFA có phương sai trích được là 57,180% ( >50%) sau khi loại biến HL6 vì không đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, các biến quan sát của thang đo này đạt yêu cầu cho các phân tích tiếp theo.
Bảng 3.21 Kết quả phân tích EFA của nhóm biến phụ thuộc
Yếu tố | |
1 | |
HL1 | 0,700 |
HL2 | 0,641 |
0,754 | |
HL4 | 0,610 |
HL5 | 0,720 |
Eigenvalues | 2,359 |
Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu
KMO = 0,758 cho thấy phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả kiểm định Barllet’s là 146.504 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05.
3.2.4 Xây dựng mô hình hồi quy đa biến
3.2.4.1 Mô hình điều chỉnh
Như vậy dựa trên kết quả phân tích EFA ở bảng 3.4 cho thấy có 2 biến quan sát của cơ sở hạ tầng – kỹ thuật được tách ra thành 1 nhân tố. Do đó, thang đo sau khi phân tích và kiểm định còn lại 18 biến quan sát đo lường 7 nhân tố.
Bảng 3.22 Thang đo biến độc lập sau khi phân tích EFA
Bãi biển có cát mịn, sạch, đẹp |
Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, độc đáo, thoáng mát |
Cảnh quan thiên nhiên còn hoang sơ |
Văn hóa địa phương độc đáo |
Nhiều di tích, lịch sử địa phương |
Nhân tố: Cơ sở lưu trú |
Chất lượng phòng tốt, trang thiết bị hiện đại |
Luôn đảm bảo an ninh và an toàn |
Vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát, nhiều cây xanh |
Phục vụ nhiệt tình, chu đáo |
Bãi đỗ xe rộng và thuận tiện |
Nhân tố: Phong cách thái độ phục vụ |
Nhân viên có thái độ thân thiện, vui vẻ |
Nhân viên nhiệt tình giúp đỡ khách |
Nhân viên có kỹ năng giao tiếp tốt |
Nhân viên có trang phục gọn gàng, sạch sẽ |
Nhóm mặt hàng hải sản khô đa dạng và chất lượng tốt |
Nhóm mặt hàng hải sản tươi sống, đa dạng, chất lượng tốt và đặc trưng |
Dịch vụ ăn uống hợp khẩu vị đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm |
Giá cả cho ăn uống là hợp lý |
Nhân tố: Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật |
Phương tiện vận chuyển khách đến đảo hiện đại |
Phương tiện vận chuyển khách đến đảo đảm bảo an toàn |
Hệ thống đường xá rộng rãi, hiện đại |
Vệ sinh, môi trường trên đảo sạch sẽ |
Dịch vụ ngân hàng thuận tiện |
Do đó, mô hình lý thuyết phải được điều chỉnh lại cho phù hợp và để thực hiện các kiểm nghiệm tiếp theo. Mô hình lý thuyết sau khi được điều chỉnh :
H1
H2
Phong cách thái độ phục vụ
H3
H4
Sự hài lòng của du khách đối với đảo Bình Ba – tỉnh Khánh Hòa
H5
Tài nguyên du lịch
Cơ sở lưu trú
Dịch vụ ẩm thực
Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả