Tương ứng với thang đo này là các điểm số từ 1 đến 9. Trong đó, 1 = tầm quan trọng vô cùng thấp, 2 = tầm quan trọng rất thấp, 3 = tầm quan trọng thấp, 4 = tầm quan trọng hơi thấp, 5 = tầm quan trọng trung bình, 6 = tầm quan trọng hơi cao, 7 = tầm quan trọng cao, 8 = tầm quan trọng rất cao, 9 = tầm quan trọng vô cùng cao
Để chuẩn hóa các kết quả thu được từ các chuyên gia tham gia trong cuộc khảo sát, các nhóm RRXH, RRK, RRKT, RRMT, RRCT và các biến RR tương ứng của các nhóm này sẽ được lập bảng, mã hóa và tóm tắt thành các cụm và loại RR.
Đầu tiên, thông qua phương pháp thống kê mô tả, tầm quan trọng của các mục tiêu sẽ được tính toán, tóm tắt trong bảng 4.11.
Bảng 4.11. Tóm tắt kết quả tầm quan trọng của các mục tiêu thông qua chỉ số MV
Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | Giá trị trung bình (MV) | Xếp hạng ® | |
Tầm quan trọng của mục tiêu chi phí | 6.000 | 9.000 | 8,070 | 2 |
Tầm quan trọng của mục tiêu thời gian | 7.000 | 9.000 | 8,070 | 2 |
Tầm quan trọng của mục tiêu chất lượng | 8.000 | 9.000 | 8,718 | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Thực Hiện Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Đsđt Tuyến Số 1 Thành Phố Hồ Chí Minh – Tuyến Bến Thành – Suối Tiên
- Nhận Dạng Một Số Rủi Ro Trong Dự Án Đsđt Tuyến Số 1 Bến Thành – Suối Tiên
- Kết Quả Nhận Dạng Các Nhân Tố Rủi Ro Tại Dự Án Tuyến Số 1 Tp.hcm - Tuyến Bến Thành – Suối Tiên
- Ma Trận Không Trọng Số Cho Các Mục Tiêu Của Dự Án
- Kết Quả Đánh Giá Mức Độ Ưu Tiên Rủi Ro Đối Với Biến Rr Về Kỹ Thuật
- Nghiên cứu rủi ro dự án đầu tư xây dựng đường sắt đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh - 18
Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.
Theo kết quả tính toán, tầm quan trọng của mục tiêu chất lượng được xếp đầu tiên với giá trị MV = 8,7 trong khi mức độ ưu tiên của tiêu chí chi phí và tiêu chí thời gian được xếp vị trí thứ 2 với giá trị MV = 8,07. Điều này có nghĩa, theo ý kiến các chuyên gia thì mục tiêu được ưu tiên cao nhất hay quan trọng cao nhất thuộc về mục tiêu chất lượng, các mục tiêu còn lại là thời gian và chi phí đứng vị trí thứ 2. Tuy nhiên phương pháp này chỉ xem xét mức độ ưu tiên của các mục tiêu một cách đơn lẻ, chưa xem xét sự ảnh hưởng qua lại giữa các mục tiêu. Thực tế cho thấy, cả ba tiêu chí này có quan hệ chặt chẽ với nhau, có sự ảnh hưởng qua lại khi có sự thay đổi của một mục tiêu bất kỳ. Do đó, nhằm cải thiện hạn chế này, luận án sẽ tiếp tục đánh giá mức độ ưu tiên của các tiêu chí theo phương pháp ANP để có thể xem xét mối liên hệ qua lại giữa các mục tiêu.
Thứ hai, kết quả khảo sát về tầm quan trọng một các riêng lẻ của các nhóm RR lên từng mục tiêu cụ thể được thể hiện trong bảng 4.12.
Bảng 4.12. Tóm tắt kết quả đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các nhóm RR
Giá trị trung bình | Xếp hạng | ||||
Nhóm RR | Chi phí (CP) | Thời gian (TG) | Chất lượng (CL) | ||
Nhóm RR xã hội | 6,352 | 7,141 | 5,423 | 6,305 | 3 |
Nhóm RR kỹ thuật | 7,507 | 8,141 | 7,789 | 7,812 | 1 |
Nhóm RR kinh tế | 7,859 | 8,211 | 7,352 | 7,808 | 2 |
Nhóm RR môi trường | 4,282 | 3,282 | 2,423 | 3,329 | 5 |
Nhóm RR chính trị | 4,141 | 5,141 | 3,718 | 4,333 | 4 |
Dựa trên kết qủa đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các nhóm RR thông qua giá trị trung bình MV (mean value) cho thấy xét về tiêu chí chi phí, nhóm RR kinh tế có mức độ ưu tiên cao nhất trong khi nhóm RR chính trị được cho là có mức độ ưu tiên thấp nhất. Đối với tiêu chí về thời gian, nhóm RR kinh tế vẫn được xem là nhóm RR có thứ hạng mức độ ưu tiên cao nhất với giá trị MV = 8,211, nhóm RR về mặt môi trường với giá trị MV = 3,282 đứng ở vị trí cuối cùng theo ý kiến của các chuyên gia. Xét đến tiêu chí chất lượng thì nhóm RR về mặt kỹ thuật tầm quan trọng cao nhất với giá trị MV = 7,789, vị trí tiếp theo thuộc về nhóm RR kinh tế, nhóm RR xã hội, nhóm RR chính trị với giá trị MV lần lượt là 7,352; 5,423; 3,718 và nhóm RR môi trường được xem có mức độ ưu tiên thấp đối với chỉ tiêu chất lượng. Trong trường hợp các tiêu chí được xem xét với mức độ ưu tiên như nhau và các nhóm RR độc lập với nhau thì tầm quan trọng của nhóm RR kỹ thuật đến dự án là lớn nhất với giá trị trung bình 7,812 và được xếp thứ hạng 1. Tiếp theo đó là các nhóm RR kinh tế, RR xã hội, RR chính trị và RR môi trường.
Thứ ba, kết quả đánh gía tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR thành phần trong các nhóm RR được thể hiện trong các bảng tiếp theo. Cụ thể, bảng 4.13 thể hiện kết quả tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR thành phần trong nhóm RRXH đối với từng tiêu chí cụ thể bao gồm chi phí, thời gian và chất lượng.
Bảng 4.13. Tóm tắt kết quả đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR
thành phần trong nhóm RR xã hội
Các biến rủi ro | Tầm quan trọng | Giá trị trung bình MV | ||||
Chi phí | Thời gian | Chất lượng | Xếp hạng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
XH1 | 8,000 | 7,141 | 5,859 | 7,000 | 1 | |
XH2 | 4,423 | 4,352 | 4,423 | 4,399 | 7 | |
XH3 | 6,859 | 6,423 | 5,141 | 6,141 | 2 | |
Nhóm rủi ro xã hội | XH4 | 4,352 | 5,352 | 5,282 | 4,995 | 4 |
XH5 | 6,282 | 5,577 | 6,423 | 6,094 | 3 | |
XH6 | 5,000 | 4,718 | 4,859 | 4,859 | 5 | |
XH7 | 4,423 | 4,718 | 4,718 | 4,620 | 6 |
Ghi chú:
Cột (3): Giá trị trung bình tầm quan trọng của RR đối với tiêu chí chi phí. Cột (4): Giá trị trung bình tầm quan trọng của RR đối với tiêu chí thời gian.
Cột (5): Giá trị trung bình tầm quan trọng của RR đối với tiêu chí chất lượng.
Cột (6): Giá trị trung bình tầm quan trọng của RR đối với dự án dựa trên 3 tiêu chí xem xét.
Xét về tầm quan trọng của các RR đối với từng tiêu chí cụ thể cho thấy, đối với tiêu chí chi phí, yếu tố XH1 – Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng chậm, không đồng bộ được xếp đầu tiên với giá trị trung bình được tính toán là 8,000 trong khi tính đến tiêu chí chất lượng thì yếu tố này được xếp thứ 2 với giá trị MV =5,859. Tương tự đối với một số RR khác cũng được xem xét có mức độ ưu tiên khác nhau đối với từng tiêu chí, cụ thể yếu tố XH4 – các tác động xã hội tiêu cực (vấn đề an toàn giao thông, tái định cư, thay đổi lối sống…), tầm quan trọng đối với tiêu chí chi phí là thấp khi được xếp vị trí thứ 7 trong nhóm RRXH trong khi RR này lại có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dự án và được xếp thứ 3 theo ý kiến của các chuyên gia.
Trong trường hợp các tiêu chí được xem xét với mức độ ưu tiên như nhau và các biến RR độc lập với nhau, sau khi tổng hợp tính toán giá trị MV (mean value) thì vị trí xếp hạng tầm quan trọng của các biến đến toàn bộ dự án như sau. Biến XH1- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng chậm, không đồng bộ được xếp đầu tiên với
giá trị MV= 7,000, có nghĩa biến này có tầm quan trọng cao đối với dự án. Tiếp theo đó là vị trí XH3 - Các bên tham gia dự án bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, thiếu sự hợp tác với MV = 6,141. Vị trí thứ ba thuộc về XH5 - Áp lực điều chỉnh phạm vi dự án với MV = 6,094. Thứ hạng ưu tiên cuối cùng trong nhóm rủi ro này thuộc về biến XH2 - Đe dọa đến sự an toàn con người và tài sản.
Thứ tư, kết quả đánh giá tầm quan trọng của các biến RR trong nhóm RR kỹ thuật thể hiện trong Bảng 4.14.
Bảng 4.14. Tóm tắt kết quả đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR thành phần trong nhóm RR kỹ thuật
Các biến rủi ro | Tầm quan trọng | Giá trị trung bình MV | ||||
Chi phí | Thời gian | Chất lượng | Xếp hạng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
K1 | 5,211 | 4,352 | 4,789 | 4,784 | 6 | |
K2 | 4,352 | 6,000 | 5,423 | 5,258 | 5 | |
Nhóm rủi ro kỹ thuật | K3 | 6,352 | 6,000 | 6,211 | 6,188 | 1 |
K4 | 5,352 | 5,423 | 6,070 | 5,615 | 3 | |
K5 | 6,282 | 5,000 | 4,648 | 5,310 | 4 | |
K6 | 6,423 | 5,577 | 5,423 | 5,808 | 2 | |
K7 | 6,282 | 3,141 | 4,282 | 4,568 | 7 |
Tương tự như các biến RR thành phần của nhóm RRXH thì các biến RRK cũng có tầm quan trọng khác nhau khi xét đến từng tiêu chí riêng lẻ. Đối với nhóm rủi ro kỹ thuật (RRK), xét đối với tiêu chí chi phí yếu tố K6 – Thay đổi thiết kế, thay đổi biện pháp kỹ thuật thi công được các chuyên gia đánh giá ở mức hơi cao với giá trị MV = 6,423 và được xếp thứ nhất. Trong khi vị trí này thuộc về yếu tố K3 – Xác định phạm vi dự án không rõ ràng và K2 – Hồ sơ thiết kế có nhiều sai sót khi xem xét tầm quan trọng của chúng đối với thời gian thực hiện dự án. Đối với tiêu chí chất lượng thì yếu tố K3 – Xác định phạm vi dự án không rõ ràng được xem có mức độ ưu tiên cao nhất với MV = 6,211.
Trong trường hợp các tiêu chí được xem xét với mức độ ưu tiên như nhau và các biến RR độc lập với nhau, sau khi tổng hợp tính toán giá trị MV (mean value) thì tầm quan trọng của biến K3 - Xác định phạm vi dự án không rõ ràng đối với dự án là
lớn nhất và được xếp đầu tiên với MV = 6,188. Tiếp theo đó là vị trí của K6– Thay đổi thiết kế, K4 - Sai sót trong công tác giám sát chất lượng, K5 - Sai sót trong quá trình thi công, K2 - Hồ sơ thiết kế có nhiều thiếu sót, K1 - Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn có nhiều thiếu sót, không thực hiện đầy đủ, điều kiện địa chất phức tạp và K7 - Quá trình cung ứng bị gián đoạn được xếp cuối cùng với MV = 4,568.
Tiếp đến, kết quả đánh giá tầm quan trọng hay mức độ ưu tiên riêng lẻ của các biến RR trong nhóm RR kinh tế thể hiện trong Bảng 4.15.
Bảng 4.15. Tóm tắt kết quả đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR
thành phần trong nhóm RR kinh tê ́
Các biến rủi ro | Tầm quan trọng | Giá trị trung bình MV | ||||
Thời gian | Chất lượng | Xếp hạng | ||||
Chi phí | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
KT1 | 5,352 | 5,282 | 3,352 | 4,662 | 6 | |
KT2 | 7,423 | 5,859 | 3,423 | 5,568 | 2 | |
KT3 | 7,423 | 5,859 | 3,352 | 5,545 | 3 | |
Nhóm rủi ro kinh tế | KT4 | 6,282 | 5,859 | 3,211 | 5,117 | 5 |
KT5 | 4,000 | 6,282 | 3,352 | 4,545 | 4 | |
KT6 | 7,437 | 6,141 | 2,789 | 5,455 | 7 | |
KT7 | 7,423 | 6,000 | 3,859 | 5,761 | 1 |
Đối với nhóm rủi ro kinh tế (RRKT), xét về tầm quan trọng đối với tiêu chí chi phí, biến rủi ro KT6 – Sai sót trong xác định chi phí được các chuyên gia đánh giá ở mức cao với giá trị MV = 7,437 và được xếp thứ nhất. Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát cho thấy, tầm quan trọng của biến rủi ro này đối với tiêu chí chất lượng là thấp với giá trị MV = 2,789. Đối với mục tiêu thời gian thì biến rủi ro này được đánh giá ở mức hơi cao và xếp vị trí thứ 2 với giá trị MV = 6,141. Tương tự, tầm quan trọng của các biến rủi ro có sự khác nhau khi tính đến các tiêu chí riêng lẻ.
Trong trường hợp các tiêu chí được xem xét với mức độ ưu tiên như nhau và các biến RR độc lập với nhau, sau khi tổng hợp tính toán giá trị MV (mean value) thì tầm quan trọng của biến KT7 - Chậm giải ngân vốn đối với dự án là lớn nhất và được xếp đầu tiên với MV = 5,761.
Thứ sáu, kết quả đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR trong nhóm RR môi trường thể hiện trong Bảng 4.16.
Bảng 4.16. Tóm tắt kết quả đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR
thành phần trong nhóm RR môi trường
Các biến rủi ro | Tầm quan trọng | Giá trị trung bình MV | ||||
Chi phí | Thời gian | Chất lượng | Xếp hạng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Nhóm rủi ro môi trường | MT1 | 4,423 | 4,211 | 4,211 | 4,282 | 1 |
MT2 | 4,000 | 3,718 | 3,141 | 3,620 | 2 |
Kết quả đánh giá tầm quan trọng của các rủi ro môi trường đến các tiêu chí cho thấy, biến MT1 – Các điều kiện thời tiết không thuận lợi có tầm quan trọng như nhau đối với cả ba tiêu chí chi phí, thời gian, chất lượng. Tuy nhiên, theo các chuyên gia thì tầm quan trọng được đánh giá là tương đối thấp với các giá trị MV lần lượt là 4,423; 4,211 và 4,211. Biến MT2 – Ô nhiễm môi trường cũng được đánh giá có tầm quan trọng khá thấp đối với các tiêu chí được xem xét.
Trong trường hợp các tiêu chí được xem xét với mức độ ưu tiên như nhau và các biến RR độc lập với nhau, sau khi tổng hợp tính toán giá trị MV (mean value) thì tầm quan trọng của 2 biến này đối với dự án có sự khác biệt không nhiều với giá trị MV lần lượt là 4,282 và 3,620 thì biến MT1 - Các điều kiện thời tiết không thuận lợi được xếp đầu tiên và tiếp đến là MT2 - Ô nhiễm môi trường.
Thứ bảy, kết quả đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR trong nhóm RR chính trị thể hiện trong Bảng 4.17.
Bảng 4.17. Tóm tắt kết quả đánh giá tầm quan trọng riêng lẻ của các biến RR thành phần trong nhóm RR chính trị
Các biến rủi ro | Tầm quan trọng | Giá trị trung bình MV | ||||
Chi phí | Thời gian | Chất lượng | Xếp hạng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
CT1 | 5,423 | 5,493 | 4,282 | 5,066 | 4 | |
Nhóm rủi ro chính trị | CT2 | 6,493 | 5,789 | 4,423 | 5,568 | 3 |
CT3 | 6,423 | 6,141 | 5,211 | 5,925 | 2 | |
CT4 | 7,493 | 6,648 | 5,465 | 6,535 | 1 |
Kết quả khảo sát cho thấy, biến rủi ro CT4 – dự án bị trì hoãn được xem là yếu tố có tầm quan trọng đối với cả 3 tiêu chí chi phí, thời gian và chất lượng. Các chuyên gia cho rằng ảnh hưởng của biến rủi ro này đối với chi phí, thời gian và chất lượng là cao, và hơi cao với giá trị MV lần lượt là 7,493; 6,648 và 5,465. Trong khi đó, biến rủi ro CT1 – Các rào cản quy định pháp luật được đánh giá ở mức trung bình đối với chi phí, thời gian và chất lượng với chỉ số MV lần lượt là 5,423; 5,493 và 4,282.
Trong trường hợp các tiêu chí được xem xét với mức độ ưu tiên như nhau và các biến RR độc lập với nhau, sau khi tổng hợp tính toán và dựa vào giá trị MV (mean value) thì CT4 - Dự án bị trì hoãn với giá trị MV = 6,535 được xếp thứ hạng ưu tiên số một, tiếp đến là vị trí của CT3 - Sự thay đổi trong chính sách và quy định pháp luật, CT2 - Sai sót trong công tác thẩm định, phê duyệt các hồ sơ liên quan và CT1 - Rào cản quy định pháp luật với giá trị MV lần 5,925 và 5,568.
Các kết quả khảo sát này đã cho thấy sự đánh giá của các chuyên gia về tầm quan trọng hay mức độ ưu tiên của các RR lên từng tiêu chí riêng lẻ của dự án và cho toàn dự án. Tuy nhiên cách tiếp cận riêng lẻ này thường không phản ánh đúng vai trò và kết quả ảnh hưởng tổng hợp của từng RR lên toàn bộ các mục tiêu của dự án được đưa ra bao gồm chi phí, thời gian và chất lượng. Nhằm khắc phục nhược điểm nhược điểm này, luận án sẽ tiếp tục tiến hành đánh giá mức độ ưu tiên tổng hợp đồng thời của các RR lên đa dạng tiêu chí dự án bao gồm tiến độ, chi phí và chất lượng thông qua phương pháp phân tích ANP, trong đó có tính đến sự tương tác qua lại giữa các tiêu chí và các nhóm RR với nhau.
4.5. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên tổng hợp của rủi ro thông qua phương pháp ANP
Mục tiêu phần này sẽ là việc đánh giá mức độ ưu tiên tổng hợp của RR thông qua việc tính toán chỉ số ưu tiên rủi ro (RPI – risk priority index). Đây được xem như một phương pháp xếp hạng tất cả các RR tính đến tầm quan trọng của chúng đến cả ba tiêu chí được xem xét bao gồm chi phí, thời gian và chất lượng của dự án. Việc xác định mức độ ưu tiên tổng hợp là thật sự cần thiết vì trong thực tế có những biến RR có ảnh hưởng lớn đối với chi phí nhưng không có ảnh hưởng nhiều đến thời gian và chất lượng hoặc ngược lại. Nhằm đạt được mục tiêu này, luận án sử dụng mô hình ANP với
các bước như sau. Bước đầu tiên đó là đề xuất mô hình ANP trong phân tích RR, bước này đã được thể hiện trong Chương 3. Bước thứ hai đó là thiết lập ma trận so sánh cặp và tính toán các siêu ma trận bao gồm ma trận không trọng số, ma trận trọng số và ma trận giới hạn. Bước thứ ba đó là tổng hợp kết quả và xác định chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR thành phần theo từng nhóm.
Từ việc phân tích kết quả khảo sát thông qua công cụ thống kê mô tả, giá trị tầm quan trọng trung bình MV của các nhóm RR và từng biến RR đến các tiêu chí chi phí, thời gian và chất lượng riêng lẻ sẽ được tiếp tục sử dụng. Việc sử dụng ANP nhằm chuyển đổi điểm số của các chuyên gia cho mỗi biến RR khi xem xét một cách đơn lẻ tầm quan trọng của chúng đối với từng tiêu chí thành chỉ số ưu tiên rủi ro tổng hợp của các RR lên các mục tiêu. Kết quả tính toán giá trị tầm quan trọng MV được xem như là cơ sở đầu tiên cho việc thiết lập các ma trận so sánh trong mô hình ANP dựa trên Bảng so sánh cặp đã được thể hiện rõ trong Chương 3 – Thiết kế nghiên cứu.
4.5.1. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên của các mục tiêu của dự án
Dựa trên trên quả khảo sát chuyên gia đã và đang thực hiện các công việc liên quan đến dự án ĐSĐT Tp.HCM, các giá trị trung bình MV (mean value) đã được tính toán. Thêm vào đó, cùng với ý kiến của các chuyên gia trong cuộc thảo luận nhóm, ma trận so sánh cặp cho từng mô hình sẽ được thiết lập. Thông qua việc sử dụng phần mềm Super Decision, giá trị ưu tiên được chuẩn hóa (NPV), tổng giá trị ưu tiên (TPV) và giá trị ưu tiên lý tưởng (IPV) sẽ được tính toán. Với mô hình đã được xây dựng trong Chương 3, ma trận so sánh được thiết lập trong bảng 4.18.
Bảng 4.18. Ma trận so sánh cặp tầm quan trọng giữa các mục tiêu dự án
Chi phí (CP) | Thời gian (TG) | Chất lượng (CL) | Chỉ số CR | ||
Mức độ ưu tiên các tiêu chí | Chi phí (CP) | 1 | 1 | 1/2 | 0.00 |
Thời gian (TG) | 1 | 1 | 1/2 | ||
Chất lượng (CL) | 2 | 2 | 1 | ||
Chi phí (CP) | 1 | 0 | 0 | 0.00 | |
Chi phí (CP) | Thời gian (TG) | 0 | 1 | 2 | |
Chất lượng (CL) | 0 | 1/2 | 1 | ||
Chi phí (CP) | 1 | 0 | 2 | 0.00 | |
Thời gian (TG) | Thời gian (TG) | 0 | 1 | 2 | |
Chất lượng (CL) | 1/2 | 0 | 1 | ||
Chất lượng (CL) | Chi phí (CP) | 1 | 1 | 0 | 0.00 |