giữa các biến RR về mặt xã hội nhằm so sánh giữa các RRXH, rủi ro nào có tầm quan trọng đối với từng tiêu chí lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu. Kết quả ma trận này thể hiện trong bảng 4.30.
Bảng 4.30. Kết quả so sánh cặp giữa các biến RR về mặt xã hội
MV | Các biến rủi ro | XH1 | XH2 | XH3 | XH4 | XH5 | XH6 | XH7 | CR | |
8 | XH1 | 1 | 5 | 2 | 5 | 3 | 4 | 5 | ||
4 | XH2 | 1/5 | 1 | 1/4 | 1 | 1/3 | 1/2 | 1 | ||
7 | XH3 | 1/2 | 4 | 1 | 4 | 2 | 3 | 4 | ||
Chi phí | 4 | XH4 | 1/5 | 1 | 1/4 | 1 | 1/3 | 1/2 | 1 | 0,01 |
6 | XH5 | 1/3 | 3 | 1/2 | 3 | 1 | 2 | 3 | ||
5 | XH6 | 1/4 | 2 | 1/3 | 2 | 1/2 | 1 | 2 | ||
4 | XH7 | 1/5 | 1 | 1/4 | 1 | 1/3 | 1/2 | 1 | ||
7 | XH1 | 1 | 4 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | ||
4 | XH2 | 1/4 | 1 | 1/3 | 1/2 | 1/3 | 1/2 | 1/2 | ||
Thời gian | 6 | XH3 | 1/2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | |
5 | XH4 | 1/3 | 2 | 1/2 | 1 | 1/2 | 2 | 2 | 0,005 | |
6 | XH5 | 1/2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | ||
5 | XH6 | 1/3 | 2 | 1/2 | 1 | 1/2 | 1 | 1 | ||
5 | XH7 | 1/3 | 2 | 1/2 | 1 | 1/2 | 1 | 1 | ||
6 | XH1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | ||
4 | XH2 | 1/3 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1/3 | 1/2 | 1/2 | ||
5 | XH3 | 1/2 | 2 | 1 | 1 | 1/2 | 1 | 1 | ||
Chất lượng | 5 | XH4 | 1/2 | 2 | 1 | 1 | 1/2 | 1 | 1 | 0,002 |
6 | XH5 | 1 | 3 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | ||
5 | XH6 | 1/2 | 2 | 1 | 1 | 1/2 | 1 | 1 | ||
5 | XH7 | 1/2 | 2 | 1 | 1 | 1/2 | 1 | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Nhận Dạng Các Nhân Tố Rủi Ro Tại Dự Án Tuyến Số 1 Tp.hcm - Tuyến Bến Thành – Suối Tiên
- Tóm Tắt Kết Quả Đánh Giá Tầm Quan Trọng Riêng Lẻ Của Các Nhóm Rr
- Ma Trận Không Trọng Số Cho Các Mục Tiêu Của Dự Án
- Nghiên cứu rủi ro dự án đầu tư xây dựng đường sắt đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh - 18
- Đề Xuất Một Số Giải Pháp Giảm Thiểu Rủi Ro Trong Dự Án Đường Sắt Đô Thị Tại Tp.hcm
- Kết Luận Và Đóng Góp Của Luận Án
Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.
Dựa trên kết quả ma trận so sánh, các siêu ma trận trọng số, ma trận không trọng số và ma trận giới hạn thể hiện trong Phụ lục 3, 4, 5. Kết quả tổng hợp ma trận giới hạn được thể hiện trong bảng 4.31.
Bảng 4.31. Tóm tắt kết quả ma trận giới hạn và các chỉ số ưu tiên rủi ro của các biến RR về mặt xã hội
Chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR (TRPI) | Chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR được chuẩn hoá (NRPI) | Chỉ số ưu tiên tổng hợp lý tưởng (IRPI) | Xếp hạng thứ tự ưu tiên | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
XH1 | 0,151 | 0,301 | 1,000 | 1 |
XH2 | 0,029 | 0,058 | 0,193 | 7 |
XH3 | 0,092 | 0,185 | 0,613 | 2 |
XH4 | 0,043 | 0,087 | 0,288 | 5 |
XH5 | 0,090 | 0,181 | 0,601 | 3 |
XH6 | 0,051 | 0,101 | 0,337 | 4 |
XH7 | 0,043 | 0,087 | 0,288 | 5 |
Kết quả từ chỉ số ưu tiên tổng hợp được chuẩn hóa (NRPI) thể hiện trong bảng
4.31 chỉ ra rằng, xét trên khía cạnh tầm quan trọng đối với các tiêu chí (chi phí, thời gian, chất lượng), thì biến XH1 – Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng chậm, không đồng bộ với NRPI = 0,301 được xếp hạng thứ tự ưu tiên là một, tiếp đến là yếu tố XH3 – Các bên tham gia bất đồng quan điểm, thiêú sự hợp tác, với NPRI = 0,185 được xếp thứ hai, các vị trí tiếp theo thuộc về XH5 – Áp lực điều chỉnh phạm vi dự án từ các bên liên quan, XH6 – Xảy ra khiếu kiện, tranh chấp trong quá trình thực hiện, XH4 – Các tác động xã hội tiêu cực (vấn đề giao thông, tái định cư, thay đổi lối sống…), và XH7 – Sự phản đối của dư luận xã hội, cộng đồng với các giá trị lần lượt là 0,181; 0,101; 0,087; 0,087 và xếp cuối cùng là biến XH2 – Đe doạn đến sự an toàn con người và tài sản với giá trị NRPI = 0,058.
4.5.3.2. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên rủi ro đối với biến RR về kỹ thuật
Kết quả ma trận so sánh cặp cho các các biến RR về mặt kỹ thuật được thể hiện trong bảng 4.32.
Bảng 4.32. Kết quả so sánh cặp giữa các biến RR về mặt kỹ thuật
MV | Các biến rủi ro | K1 | K2 | K3 | K4 | K5 | K6 | K7 | CR | |
5 | K1 | 1 | 2 | 1/2 | 2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | ||
4 | K2 | 1/2 | 1 | 1/3 | 1 | 1/3 | 1/3 | 1/3 | ||
6 | K3 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||
Chi phí | 5 | K4 | 1 | 2 | 1/2 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 0,007 |
6 | K5 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||
6 | K6 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||
6 | K7 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||
4 | K1 | 1 | 1/3 | 1/3 | 1/2 | 1/2 | 1/3 | 2 | ||
6 | K2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 4 | ||
Thời gian | 6 | K3 | 3 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 4 | |
5 | K4 | 2 | 1/2 | 1/2 | 1 | 1 | 1/2 | 3 | 0,005 | |
5 | K5 | 2 | 1/2 | 1/2 | 1 | 1 | 1/2 | 3 | ||
6 | K6 | 3 | 1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1 | 4 | ||
3 | K7 | 1/2 | 1/4 | 1/4 | 1/3 | 1/3 | 1/4 | 1 | ||
5 | K1 | 1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1 | 1 | 2 | ||
5 | K2 | 1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1 | 1 | 2 | ||
Chất lượng | 6 | K3 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | |
6 | K4 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 0,002 | |
5 | K5 | 1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1 | 1 | 2 | ||
5 | K6 | 1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1 | 1 | 2 | ||
4 | K7 | 1/2 | 1/2 | 1/3 | 1/3 | 1/2 | 1/2 | 1 |
Từ kết qủa ma trận so sánh, các siêu ma trận không trọng số, ma trận trọng số và ma trận giới hạn được tính toán và thể hiện trong Phụ lục 6, 7, 8. Kết quả tổng hợp mức độ ưu tiên tổng hợp của các RR về mặt kỹ thuật thể hiện trong bảng 4.33.
Bảng 4.33. Tóm tắt kết quả ma trận giới hạn và các chỉ số ưu tiên rủi ro của các biến RR về mặt kỹ thuật
Chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR (TRPI) | Chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR được chuẩn hoá (NRPI) | Chỉ số ưu tiên tổng hợp lý tưởng (IRPI) | Xếp hạng thứ tự ưu tiên | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
K1 | 0,049 | 0,097 | 0,467 | 7 |
K2 | 0,067 | 0,134 | 0,646 | 4 |
K3 | 0,104 | 0,208 | 1,000 | 1 |
K4 | 0,066 | 0,132 | 0,636 | 5 |
K5 | 0,072 | 0,144 | 0,695 | 3 |
K6 | 0,090 | 0,180 | 0,868 | 2 |
K7 | 0,052 | 0,103 | 0,497 | 6 |
Kết quả từ chỉ số ưu tiên tổng hợp được chuẩn hóa (NRPI) thể hiện trong bảng
4.33 chỉ ra rằng, biến K3 – Xác định phạm vi dự án không rõ ràng, quy mô đầu tư dự án thay đổi với NRPI = 0,208 được xếp mức độ ưu tiên hạng nhất, K6 – Thay đổi thiết kế, thay đổi biện pháp kỹ thuật thi công với NRPI = 0,180 được xếp thứ hai, tiếp đến là yếu tố K5 – Sai sót trong quá trình thi công với NRPI = 0,144 và xếp cuối cùng là biến K1 – Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn có nhiều thiêú sót với chỉ số ưu tiên tổng hợp được tính toán là 0,097.
4.5.3.3. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên rủi ro của các biến RR về kinh tế
Kết quả ma trận so sánh cặp giữa các biến RR về kinh tế tính đến tầm quan trọng của chúng đến từng tiêu chí của dự án được thể hiện trong bảng 4.34.
Bảng 4.34. Kết quả so sánh cặp giữa các biến RR về mặt kinh tế
MV | Các biến rủi ro | KT1 | KT2 | KT3 | KT4 | KT5 | KT6 | KT7 | R | |
5 | KT1 | 1 | 1/3 | 1/3 | 1/2 | 2 | 1/3 | 1/3 | ||
7 | KT2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | ||
Chi phí | 7 | KT3 | 3 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | |
6 | KT4 | 2 | 1/2 | 1/2 | 1 | 3 | 1/2 | 1/2 | 0,011 | |
4 | KT5 | 1/2 | 1/4 | 1/4 | 1/3 | 1 | 1/4 | 1/4 | ||
7 | KT6 | 3 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | ||
7 | KT7 | 3 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | ||
5 | KT1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | ||
6 | KT2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Thời gian | 6 | KT3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
6 | KT4 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,000 | |
6 | KT5 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
6 | KT6 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
6 | KT7 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
3 | KT1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1/2 | ||
3 | KT2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1/2 | ||
Chất lượng | 3 | KT3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1/2 | |
3 | KT4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1/2 | 0,000 | |
3 | KT5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1/2 | ||
3 | KT6 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1/2 | ||
4 | KT7 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 |
Từ các ma trận so sánh, kết quả các siêu ma trận không trọng số, ma trận trọng số và ma trận giới hạn được thể hiện trong Phụ lục 9, 10, 11, 12. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên tổng hợp của RR về mặt kinh tế được tổng hợp và thể hiện trong bảng 4.35.
Bảng 4.35. Tóm tắt kết quả ma trận giới hạn và các chỉ số ưu tiên rủi ro của các biến RR về kinh tế
Chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR (TRPI) | Chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR được chuẩn hoá (NRPI) | Chỉ số ưu tiên tổng hợp lý tưởng (IRPI) | Xếp hạng thứ tự ưu tiên | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
KT1 | 0,042 | 0,085 | 0,454 | 7 |
KT2 | 0,081 | 0,161 | 0,864 | 3 |
KT3 | 0,081 | 0,161 | 0,864 | 3 |
KT4 | 0,065 | 0,129 | 0,691 | 5 |
KT5 | 0,053 | 0,105 | 0,563 | 6 |
KT6 | 0,085 | 0,171 | 0,914 | 2 |
KT7 | 0,093 | 0,187 | 1,000 | 1 |
Kết quả từ chỉ số ưu tiên rủi ro tổng hợp được chuẩn hóa (NRPI) thể hiện trong bảng 4.35 chỉ ra rằng, xét trên khía cạnh tầm quan trọng của các tiêu chí (chi phí, thời gian, chất lượng) thì biến KT7 – Chậm giải ngân vốn với NRPI = 0,187 được xếp thứ tự ưu tiên đầu tiên, tiếp đến là yếu tố KT6 – Sai sót trong xác định chi phí với NRPI = 0,171 và tiếp đến là các biến KT2 – Tiền lương thay đổi, KT3 – Thay đổi điều kiện tính toán tổng mức đầu tư, KT4 – Chi phí nhiên liệu, nguyên liệu thay đổi, KT5 – Suy thoái kinh tế với chỉ số NRPI lần lượt là 0,161; 0,161; 0,129; 0,105 và xếp cuối cùng là KT1 – Sự thay đổi trong chính sách tài trợ của chính phủ và nhà tài trợ với NRPI = 0,085.
4.5.3.4. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên rủi ro của các biến RR về môi trường
Kết quả ma trận so sánh được thiết lập dựa trên giá trị trung bình MV, thảo luận nhóm chuyên gia và bảng thang đo so sánh cặp đã được đề xuất. Kết quả ma trận so sánh cặp giữa các biến RR về mặt môi trường khi tính đến tầm quan trọng của chúng đối với các tiêu chí chi phí, thời gian và chất lượng được thể hiện trong bảng 4.36.
Bảng 4.36. Kết quả so sánh cặp giữa các biến RR về mặt môi trường
MV | Các biến rủi ro | MT1 | MT2 | CR | |
Chi phí | 4 | MT1 | 1 | 1 | |
4 | MT2 | 1 | 1 | 0,000 | |
Thời gian | 4 | MT1 | 1 | 1 | 0,000 |
4 | MT2 | 1 | 1 | ||
Chất lượng | 4 | MT1 | 1 | 2 | 0,000 |
3 | MT2 | 1/2 | 1 |
Tương tự như trên, các siêu ma trận không trọng số, ma trận trọng số được thể hiện trong Phụ lục 13, 14, 15. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên của RR về mặt môi trường thể hiện trong bảng 4.37.
Bảng 4.37. Tóm tắt kết quả ma trận giới hạn và các chỉ số rủi ro của các biến RR về môi trường
Chỉ số rủi ro tổng hợp của các RR (TRPI) | Chỉ số rủi ro tổng hợp của các RR được chuẩn hoá (NRPI) | Chỉ số rủi ro tổng hợp lý tưởng (IRPI) | Xếp hạng mức độ ưu tiên | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
MT1 | 0,271 | 0,542 | 1 | 1 |
MT2 | 0,229 | 0,458 | 0,846 | 2 |
Kết quả từ chỉ số ưu tiên rủi ro tổng hợp được chuẩn hóa (NRPI) thể hiện trong bảng 4.35 chỉ ra rằng, xét trên khía cạnh tầm quan trọng của các RR đối với các tiêu chí (chi phí, thời gian, chất lượng), thì biến MT1 – Điều kiện thời tiết không thuận lợi được xếp hạng ưu tiên thứ nhất với NRPI = 0,542, biến rủi ro MT1 – Ô nhiễm môi trường được xếp thứ 2 với chỉ số ưu tiên rủi ro tổng hợp được chuẩn hoá là 0,458.
4.5.3.5. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên rủi ro của các biến RR về chính trị
Kết quả ma trận so sánh cặp giữa các biến RR về mặt chính trị được thể hiện trong bảng 4.38.
Bảng 4.38. Kết quả so sánh cặp giữa các biến RR về mặt chính tri ̣
MV | Các biến rủi ro | CT1 | CT2 | CT3 | CT4 | CR | |
5 | CT1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1/3 | ||
Chi phí | 6 | CT2 | 2 | 1 | 1 | 1/2 | 0,017 |
6 | CT3 | 2 | 1 | 1 | 1/2 | ||
7 | CT4 | 3 | 2 | 2 | 2 | ||
5 | CT1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 1/3 | ||
Thời gian | 6 | CT2 | 2 | 1 | 1 | 1/2 | 0,004 |
6 | CT3 | 2 | 1 | 1 | 1/2 |
MV | Các biến rủi ro | CT1 | CT2 | CT3 | CT4 | CR | |
7 | CT4 | 3 | 2 | 2 | 1 | ||
4 | CT1 | 1 | 1 | 1/2 | 1/2 | ||
Chất lượng | 4 | CT2 | 1 | 1 | 1/2 | 1/2 | 0,000 |
5 | CT3 | 2 | 2 | 1 | 1 | ||
5 | CT4 | 2 | 2 | 1 | 1 |
Dựa trên kết quả của các ma trận so sánh đã được thiết lập, các siêu ma trận không trọng số, siêu ma trận trọng số và ma trận giới hạn đã được tính toán và thể hiện trong Phụ lục 16, 17, 18. Kết quả đánh giá mức độ ưu tiên tổng hợp của các RR đối với ba mục tiêu chi phí, thời gian và chất lượng của RR về mặt chính trị được tổng hợp và thể hiện trong bảng 4.39.
Bảng 4.39. Tóm tắt kết quả ma trận giới hạn và các chỉ số ưu tiên rủi ro của các biến RR về chính trị
Chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR (TRPI) | Chỉ số ưu tiên tổng hợp của các RR được chuẩn hoá (NRPI) | Chỉ số ưu tiên tổng hợp lý tưởng (IRPI) | Xếp hạng thứ tự ưu tiên | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
CT1 | 0,061 | 0,122 | 0,303 | 4 |
CT2 | 0,130 | 0,259 | 0,646 | 2 |
CT3 | 0,109 | 0,219 | 0,546 | 3 |
CT4 | 0,200 | 0,401 | 1,000 | 1 |
Kết quả từ chỉ số ưu tiên rủi ro tổng hợp được chuẩn hóa (NRPI) thể hiện trong bảng 4.39 chỉ ra rằng, xét trên khía cạnh tầm quan trọng của các tiêu chí (chi phí, thời gian, chất lượng), tầm quan trọng của các nhóm RR và tầm quan trọng tổng hợp của các biến RR đối với các tiêu chí thì biến CT4 – Dự án bị trì hoãn có chỉ số ưu tiên rủi ro được chuẩn hoá là 0,401, được xếp hạng đầu tiên về thứ tự ưu tiên. Tiếp đến, các biến CT2 – Sai sót trong công tác thẩm định, phê duyệt hồ sơ, CT3 – Sự thay đổi trong các chính sách và quy định pháp luật và CT1 – Rào cản quy định pháp luật được xếp thứ tự hai, ba và bốn với các chỉ số ưu tiên được chuẩn hoá lần lượt là 0,259; 0,219 và 0,122.
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Kết quả cho thấy, RR về mặt kinh tế được xếp hạng thứ tự ưu tiên cao nhất khi xem xét tầm quan trọng của chúng đến cả tiến độ, chi phí và chất lượng của dự án với
chỉ số NRPI cao nhất 0,334. Thứ hạng ưu tiên của các nhóm RR còn lại lần lượt là RR kỹ thuật (NRPI = 0,276), RRXH (NRPI = 0,182), RRCT (NRPI =0,14) và RRMT
(NRPI = 0,067). Trong phần tiếp theo, luận án sẽ tiến hành thảo luận cụ thể về kết quả đánh giá mức độ rủi ro của từng biến rủi ro thành phần trong các nhóm rủi ro này.
4.6.1. Nhóm rủi ro kinh tế
Kết quả nghiên cứu của luận án chỉ ra rằng RR về mặt kinh tế với 7 biến rủi ro thành phần được đánh giá là có chỉ số mức độ ưu tiên rủi ro đối với cả 3 tiêu chí của dự án là lớn nhất với chỉ số ưu tiên tổng hợp thông qua phương pháp phân tích mạng ANP là 0,334, và được xếp hạng ưu tiên đầu tiên trong 5 nhóm rủi ro được xem xét, tuy nhiên hiện nay rất ít các nghiên cứu tại Việt Nam được tiến hành nhằm đánh giá một cách toàn diện ảnh hưởng của các rủi ro về mặt kinh tế đến dự án ĐTXD ĐSĐT. Do vậy kết qủa này của luận án góp phần làm giàu thêm cơ sở lý thuyết về RR dự án ĐSĐT tại TP.HCM nói riêng và Việt Nam nói chung. Kết quả xếp hạng thứ tự ưu tiên này có sự khác biệt so với kết quả đánh giá mức độ ưu tiên rủi ro thông thường thông qua kết quả tính toán giá trị trung bình MV bằng phương pháp thống kê. Cụ thể, thông qua kết quả khảo sát cho thấy tầm quan trọng của từng nhóm rủi ro đối với từng tiêu chí chi phí, thời gian, chất lượng có sự khác nhau. Sau khi tính toán giá trị trung bình tầm quan trọng của các nhóm rủi ro đối với cả 3 tiêu chí được thể hiện trong bảng 4.12 cho thấy nhóm rủi ro kỹ thuật (RRK) với giá trị MV = 7,812 được xếp ở vị trí đầu tiên, nhóm rủi ro kinh tế (RRKT) được xếp thứ 2, tiếp theo là vị trí của các nhóm rủi ro xã hội (RRXH), rủi ro chính trị (RRCT) và rủi ro môi trường (RRMT). Sự khác biệt về vị trí xếp hạng được giải thích như sau. Thứ nhất, với phương pháp thống kê mô tả, 3 tiêu chí của dự án là chi phí, thời gian, chất lượng được xem xét một cách độc lập với nhau và mức độ ưu tiên là như nhau trong quá trình thực hiện dự án. Thứ hai, kết quả này được tính toán khi giả thiết rằng các nhóm RR là hoàn toàn độc lập và không có mối quan hệ tương tác với nhau. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tồn tại mối quan hệ tương tác qua lại trong nội bộ các tiêu chí với nhau, giữa các nhóm rủi ro với nhau và mối quan hệ hai chiều giữa các tiêu chí và nhóm rủi ro thành phần. Phương pháp ANP đã khắc phục được các nhược điểm này của phương pháp thống kê thông mô tả thông thường, do vậy kết quả có mức độ tin cậy cao hơn.