DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADN : Acid Deoxyribo Nucleic
ARN : Acid ribonucleic
: Amplified Fragment Length Polymorphism – Đa hình độ dài các
AFLP
đoạn được nhân bản chọn lọc
APG II : Angiosperm Phylogeny Group II - Nhóm phát sinh chủng loài thực vật hạt kín
ARS : ASEAN Reference Standards - Chất chuẩn khu vực ASEAN CBOL : Consortium for the Barcode of Life
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu nâng cấp tiêu chuẩn dược liệu rễ Ba kích Radix Morindae officinalis của Việt Nam - 1
- Tóm Tắt Chuyên Luận Dược Liệu Rễ Ba Kích Trong Dược Điển
- Tình Hình Thiết Lập Chất Chuẩn Monotropein Và Nystose
- Sơ Đồ Và Các Chu Kỳ Của Phản Ứng Chuỗi Polymerase [15]
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
cpDNA : Chloroplast Deoxyribo Nucleic Acid - Bộ gen lục lạp
ptDNA : Plasma tumor Deoxyribo Nucleic Acid - Bộ gen lạp thể DĐVN : Dược điển Việt Nam
DNA : Deoxyribo Nucleic Acid
dNTP : Deoxynucleoside triphosphate
dATP : Deoxyadenosine triphosphate
dCTP : Deoxycytidine triphosphate
dGTP : Deoxyguanosine triphosphate
EDTA : Ethylenediaminetetraacetic acid
ELSD : Evaporative light scattering detector - Detector tán xạ bay hơi EPRS : EP Reference Standards - Chất chuẩn Dược điển Châu Âu ETS : External transcribed spacer – Vùng sao mã ngoài gene
: Diễn đàn hòa hợp về thuốc thảo dược của các nước Tây Thái Bình
FHH
Dương
HPLC-DAD
: Sắc ký lỏng hiệu năng cao detector mảng diod
HPLC-ELSD : Sắc ký lỏng hiệu năng cao detector tán xạ bay hơi
FOS : Fructo Oligo Saccharid
ICRS : Chất chuẩn Dược điển Quốc tế
IGS : Intergenic spacer – vùng chen giữa các gene
IR : Vùng gen lặp lại đảo ngược (inverted repeat - IR)
ISSR : Inter-Simple Sequence Repeats – Chuỗi lặp lại đơn giản giữa ITS : Internal transcribed spacer
KNV : Kiểm nghiệm viên
LDL : Low density lipoprotein
LSC : large single copy – vùng đơn gen lớn
matK : Maturase K
MeOH : Methanol
mRNA : Messenger Ribonucleic acid
NCBI : National Center for Biotechnology Information PTN : Phòng thử nghiệm
PCR : Polymerase chain reaction – Kỹ thuật khuếch đại gen QTL : Quantiative Trait loci
RAPD : Random Amplified Polymorphic DNA
rbcL : Rubisco large subunit gene
SKLM : Sắc ký lớp mỏng
SSC : Small single copy - Vùng đơn gen nhỏ
TBE : Tris/Borate/EDTA
TCCL : Tiêu chuẩn chất lượng
TLC : Thin layer chromatography – Sắc ký lớp mỏng TIS : Transcription start site – Điểm khởi đầu sao chép TRIS : Tris(hydroxymethyl)aminomethane
USPRS : USP Reference Standards - Chất chuẩn Dược điển Mỹ UV-VIS : Ultraviolet-Visible - Tử ngoại – khả kiến
WHO : World health organization - Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. Vị trí phân loại của chi Morinda 3
Bảng 1.2. Tóm tắt chuyên luận dược liệu rễ Ba kích trong Dược điển 5
Bảng 1.3. Chương trình gradient dung môi định lượng nystose 11
Bảng 1.4. Một số đơn vị cung cấp chất chuẩn monotropein và nystose 13
Bảng 2.1. Danh mục mã hoá các mẫu Ba kích 25
Bảng 2.2. Nội dung thẩm định phương pháp định tính, định lượng monotropein [52]
..........................................................................................................................29
Bảng 2.3. Nội dung thẩm định phương pháp định lượng nystose [52] 34
Bảng 2.4. Chương trình gradient pha động sắc ký lỏng điều chế 38
Bảng 2.5. Nồng độ các thành phần tham gia phản ứng 45
Bảng 2.6. Các mồi chung cho các trình tự ITS và các gen trên chloroplast 46
Bảng 2.7. Chương trình PCR cho đoạn mồi của ITS1-ITS4 [84] 46
Bảng 2.8. Chương trình PCR cho đoạn mồi của ITS U4-ITS P5 [36] 46
Bảng 2.9. Chương trình PCR cho đoạn mồi của matK 1326R-390F [39] 47
Bảng 2.10. Chương trình PCR cho đoạn mồi của rcbLaF-rcbLaR [54], [56] 47
Bảng 2.11. Chương trình PCR cho đoạn mồi của trnH-pbsA [48] 47
Bảng 2.12. Nồng độ các thành phần tham gia phản ứng giải trình tự đoạn gen 48
Bảng 3.1. Độ thích hợp hệ thống sắc ký phương pháp định lượng monotropein 49
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của phương pháp định lượng monotropein
..........................................................................................................................50
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát độ chính xác của phương pháp định lượng monotropein trong nguyên liệu 51
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát độ chính xác của phương pháp định lượng monotropein trong dược liệu BK5 52
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá độ đúng của phương pháp định lượng monotropein trong nguyên liệu 52
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát độ đúng phương pháp định lượng monotropein trong dược liệu BK5 53
Bảng 3.7. Độ thích hợp hệ thống phương pháp định lượng nystose 54
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát độ tuyến tính phương pháp định lượng nystose 56
Bảng 3.9. Kết quả độ chính xác trung gian của phương pháp định lượng nystose trong nguyên liệu 57
Bảng 3.10. Kết quả độ chính xác của phương pháp định lượng nystose trong dược liệu BK5 58
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát độ đúng phương pháp định lượng nystose trong nguyên liệu 58
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát độ đúng phương pháp định lượng nystose trong dược liệu BK5 59
Bảng 3.13. Số liệu phổ 1H-NMR (D2O, 500 MHz) của chất phân tích và tham khảo
*(D2O, 600 MHz) 66
Bảng 3.14. Số liệu phổ 13C-NMR (D2O, 125 MHz) của chất phân tích và tham khảo
*(D2O, 100 MHz) 67
Bảng 3.15. Kết quả mất khối lượng do làm khô của nguyên liệu monotropein 68
Bảng 3.16. Kết quả xác định tạp chất trong nguyên liệu monotropein 69
Bảng 3.17. Tóm tắt tiêu chuẩn chất lượng chất chuẩn monotropein 70
Bảng 3.18. Số lượng lọ chuẩn monotropein 70
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá đồng nhất lô chất chuẩn monotropein 71
Bảng 3.20. Kết quả đánh giá liên phòng chất chuẩn monotropein 72
Bảng 3.21. Kết quả hàm lượng chất chuẩn monotropein 72
Bảng 3.22. Kết quả định lượng độ ổn định chất chuẩn monotropein (6 tháng) 73
Bảng 3.23. Kết quả định lượng độ ổn định chất chuẩn monotropein (1 năm) 74
Bảng 3.24. Kết quả xác định tạp chất liên quan độ ổn định chất chuẩn monotropein (6 tháng) 74
Bảng 3.25. Kết quả xác định tạp chất liên quan độ ổn định chất chuẩn monotropein
(1 năm) 74
Bảng 3.26. Tổng hợp kết quả nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn monotropein sau 1
năm 75
Bảng 3.27. Kết quả mất khối lượng do làm khô của nguyên liệu nystose 76
Bảng 3.28. Tóm tắt tiêu chuẩn chất lượng chất chuẩn nystose 77
Bảng 3.29. Số lượng lọ chất chuẩn nystose 78
Bảng 3.30. Kết quả đánh giá đồng nhất lô chất chuẩn nystose 78
Bảng 3.31. Kết quả đánh giá liên phòng chất chuẩn nystose 79
Bảng 3.32. Kết quả hàm lượng chất chuẩn nystose 79
Bảng 3.33. Kết quả định lượng nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose (6 tháng)
..........................................................................................................................80
Bảng 3.34. Kết quả định lượng nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose (1 năm)
..........................................................................................................................81
Bảng 3.35. Tổng hợp kết quả nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose sau 1 năm
..........................................................................................................................82
Bảng 3.36. Kết quả định lượng monotropein trong dược liệu rễ Ba kích 83
Bảng 3.37. Kết quả định lượng nystose trong dược liệu rễ Ba kích 84
Bảng 3.38. Kết quả đo mật độ quang của dịch tách chiết ADN toàn phần 86
Bảng 3.39. Kết quả BLAST search trên NCBI của trình tự ITS 87
Bảng 3.40. Kết quả BLAST search trên NCBI của trình tự matK 88
Bảng 3.41. Kết quả BLAST search trên NCBI của trình tự rbcL 88
Bảng 3.42. Kết quả BLAST search trên NCBI của trình tự trnH-pbsA 88
Bảng 3.43. Kết quả so sánh độ tương đồng và độ phủ của các mẫu Ba kích so với M. officinalis KR869730 và M. officinalis AY551330 89
Bảng 3.44. Khoảng cách di truyền của các mẫu trên trình tự ITS 90
Bảng 3.45. Khoảng cách di truyền giữa các mẫu trên trình tự matK 91
Bảng 3.46. Khoảng cách di truyền giữa các mẫu trên trình tự rbcL 92
Bảng 3.47. Khoảng cách di truyền giữa các mẫu trên trình tự trnH-psbA 93
Bảng 3.48. Tóm tắt các chỉ tiêu bổ sung vào chuyên luận dược liệu rễ Ba kích của Dược điển Việt Nam 94
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của monotropein [14] 6
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của nystose [85] 8
Hình 1.3. Sơ đồ và các chu kỳ của phản ứng chuỗi polymerase [15] 17
Hình 1.4. Vị trí các vùng ITS trên cụm đa gen 18S–5.8S–26S rRNA [70] 19
Hình 1.5. Vị trí các gen trên cpDNA của Trifolium subterraneum [88] 21
Hình 1.6. Vị trí tương đối của matK so với trnK trên cpDNA [75] 22
Hình 3.1. Sắc ký đồ xác định độ đặc hiệu của phương pháp định tính, định lượng monotropein 50
Hình 3.2. Sắc ký đồ giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) của monotropein 54
Hình 3.3. Độ đặc hiệu phương pháp định lượng nystose trong nguyên liệu 55
Hình 3.4. Độ đặc hiệu phương pháp định lượng nystose trong dược liệu rễ Ba kích
..........................................................................................................................56
Hình 3.5. Kết quả đánh giá độ đặc hiệu phương pháp định tính nystose trong dược liệu rễ Ba kích 60
Hình 3.6. Quy trình chiết xuất dịch chiết toàn phần 61
Hình 3.7. Sơ đồ phân lập, tinh chế monotropein từ cao chiết MeOH 63
Hình 3.8. Sơ đồ phân lập, tinh chế nystose từ cao chiết nước 65
Hình 3.9. Công thức cấu tạo của monotropein 66
Hình 3.10. Công thức cấu tạo của nystose 67
Hình 3.11. Sắc ký đồ tạp chất liên quan monotropein 69
Hình 3.12. Chất chuẩn monotropein, SKS: 0119.C005.01 73
Hình 3.13. Sắc ký đồ SKLM thử tạp chất liên quan nguyên liệu nystose 76
Hình 3.14. Chất chuẩn nystose, SKS: 0119.C006.01 80
Hình 3.15. Kết quả thử tạp chất liên quan nghiên cứu độ ổn định chất chuẩn nystose
..........................................................................................................................82
Hình 3.16. Kết quả điện di tách chiết ADN toàn phần 85
Hình 3.17. Kết quả khuếch đại đoạn ITS với đoạn mồi ITS P5- ITS U4 và ITS4-ITS1
..........................................................................................................................86
Hình 3.18. Kết quả khuếch đại đoạn gen trên chloroplast 87
Hình 3.19. Kết quả gióng hàng trên trình tự ITS 89
Hình 3.20. Kết quả gióng hàng trên trình tự matK 90
Hình 3.21. Kết quả gióng hàng trên trình tự rbcL 91
Hình 3.22. Kết quả gióng hàng trên trình tự trnH-psbA 92