Từ hình 4.7. Có thể thấy cây Đinh mật tái sinh qua 3 cấp có sự chênh lệch nhau rất cao. Cây Đinh mật tái sinh quanh gốc mẹ chiếm tỷ lệ nhiều hơn so với cây Đinh mật tái sinh trong OTC điều này cho thấy tại khu vực nghiên cứu cây Đinh mật phần lớn chủ yếu là tái sinh quanh gốc cây mẹ.
Kết quả cho thấy trong khu vực nghiên cứu số lượng cây tái sinh loài Đinh mật có sự giảm dần theo cấp chiều cao, cây tái sinh ngoài tự nhiên ít vì khả năng tái sinh của loài này thấp. Cây con dễ bị sâu bệnh hại, cạnh tranh nguồn sống với các loài cây khác làm cho cây con sinh trưởng kém, hoặc chết đi. Phần lớn các cây Đinh mật trưởng thành đã bị người dân chặt phá hết số cây tái sinh cũng bị người dân chăn thả gia súc trên rừng tàn phá.
4.3.2.3. Mật độ tái sinh nơi Đinh mật phân bố
Kết quả nghiên cứu mật độ tái sinh của cây Đinh mật được thể hiện qua ô dạng bản bảng 4.11. (1) và quanh gốc cây mẹ bảng 4.11. (2)
Bảng 4.11.(1): Mật độ tái sinh của loài Đinh mật ở OTC
ODB | Số cây tái sinh | Diện tích ODB | Mật độ | |
( m2) | (cây/ha) | |||
1 | 1 | 1 | 125 | 80 |
2 | 0 | 0 | 125 | 0 |
3 | 1 | 1 | 125 | 80 |
4 | 1 | 1 | 125 | 80 |
5 | 0 | 0 | 125 | 0 |
6 | 5 | 2 | 125 | 160 |
7 | 0 | 0 | 125 | 0 |
8 | 1 | 2 | 125 | 160 |
9 | 3 | 1 | 125 | 80 |
10 | 3 | 1 | 125 | 80 |
Trung bình | 72 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Bố Trí Otc Và Ô Thứ Cấp Thứ Cấp Thu Thập Số Liệu Ô Dạng Bản Được Bố Trí Trong Otc
- Phương Pháp Lấy Mẫu, Bảo Quản Và Phân Tích Đất
- Kết Quả Đo Đếm Trọng Lượng Hạt Trung Bình Của Quả Đinh Mật
- Kết Quả Phân Tích Đất Khu Vực Có Cây Đinh Thối Phân Bố
- Phiếu Điều Tra Thảm Tươi Và Dây Leo.
- Nghiên cứu một số đặc điểm tái sinh tự nhiên lâm phần có loài cây Đinh mật Fernandoa brillettii Dop. Steenis phân bố tại xã Yên Lạc, Yên Trạch, tỉnh Thái Nguyên - 10
Xem toàn bộ 95 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Bảng 4.11.(2): Mật độ tái sinh của loài Đinh mật quanh gốc cây mẹ
Bán kính (m) | Số cây tái sinh | Diện tích ( m2) | Mật độ | |
(cây/ha) | ||||
1 | 8 | 5 | 201 | 249 |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | 14 | 15 | 615 | 244 |
4 | 10 | 10 | 314 | 318 |
5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | 16 | 15 | 804 | 187 |
7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | 12 | 12 | 452 | 265 |
9 | 16 | 14 | 804 | 174 |
10 | 16 | 18 | 804 | 224 |
Trung bình | 166 |
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Kết quả nghiên cứu qua bảng 4.11 (1) và bảng 4.11 (2) cho thấy mật độ cây tái sinh loài Đinh mật ở khu vực nghiên cứu là ít. Tái sinh của cây Đinh mật xuất hiện trong 7 OTC, mật độ tái sinh trung bình của loài Đinh mật trong OTC ở các lâm phần điều tra là 72 cây/ha, mật độ tái sinh trung bình của loài Đinh mật quanh gốc cây mẹ 166 cây/ha.
Mật độ cây Đinh mật tái sinh N/ha
350
300
318
250
249
265
244
224
200
150
187
160
160
174
166
100
80
80
80
80
80
72
50
0
0
0
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trung
bình
Mật độ (cây/ha) OTC
Mật độ (cây/ha) quanh gốc cây mẹ
Hình 4.8. Biểu đồ mật độ cây Đinh mật tái sinh N/Ha
Qua hình 4.8. cho thấy mật độ cây tái sinh trên Ha chủ yếu tập chung quanh gốc cây mẹ. Qua đó cần bảo vệ cây mẹ để đảm bảo cho việc tái sinh của loài cây Đinh mật.
4.3.2.4. Cây tái sinh triển vọng của loài Đinh mật
Kết quả cây tái sinh triển vọng được thể hiện qua bảng 4.08
Bảng 4.12. Bảng cây tái sinh triển vọng của loài Đinh mật
Tổng số cây tái sinh | Số cây tái sinh triển vọng | |||
ODB có DMTS | Quanh gốc cây mẹ | OTC | Quanh gốc cây mẹ | |
1 | 1 | 5 | 0 | 0 |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | 1 | 15 | 0 | 2 |
4 | 1 | 10 | 0 | 3 |
5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | 2 | 15 | 0 | 5 |
7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | 2 | 12 | 1 | 1 |
9 | 1 | 14 | 0 | 3 |
10 | 1 | 18 | 1 | 2 |
Tổng | 9 | 89 | 2 | 16 |
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) Ghi chú: ĐMTS - Đinh mật tái sinh
Qua bảng 4.12. cho thấy số lượng cây tái sinh Đinh mật triển vọng trong khu vực chiếm số lượng rất ít. Trên tổng diện tích 10 OTC chỉ có thấy 16 cây tái sinh triển vọng trong tổng số 89 cây tái sinh quanh gốc cây mẹ, 2 cây tái sinh triển vọng trong tổng số 14 cây tái sinh ở ô dạng bản. Nếu không có những biện pháp bảo tồn kịp thời thì loài này có nguy cơ tuyệt chủng rất cao trong tương lai gần.
Từ số liệu trên trên ta có biểu đồ.
Biểu đồ cây tái sinh có triển vọng
18
16
16
14
12
10
8
6
5
4
3
3
2 2 2
2 1 1 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng
Số cây tái sinh triển vọng OTC
Số cây tái sinh triển vọng Quanh gốc cây mẹ
Hình 4.9. Biểu đồ cây tái sinh có triển vọng
Qua biểu đồ ta có nhân xét: Cây Đinh mật tái sinh ở ODB là 9 cây, 89 cây là tái sinh quanh gốc mẹ điều này cho thấy cây Đinh mật tái sinh quanh gốc mẹ là nhiều hơn sơ với các OTC. Số cây tái sinh có triển vọng ở OTC là 2 quanh gốc cây mẹ là 6 cây.
Bảng 4.13. Chất lượng và nguồn gốc các loài cây tái sinh trạng thái rừng Yên Lạc, Yên Trạch
Chất lượng loài cây tái sinh (%) | Nguồn gốc TS (%) | ||||
Tốt | T Bình | Xấu | Hạt | Chồi | |
1 | 11 | 28 | 28 | 37 | 30 |
2 | 21 | 37 | 23 | 49 | 32 |
3 | 26 | 57 | 47 | 64 | 66 |
4 | 18 | 50 | 39 | 57 | 50 |
5 | 40 | 46 | 30 | 81 | 35 |
6 | 16 | 45 | 38 | 65 | 34 |
7 | 23 | 57 | 26 | 63 | 43 |
8 | 24 | 57 | 43 | 60 | 64 |
9 | 24 | 44 | 39 | 58 | 49 |
10 | 41 | 52 | 29 | 77 | 45 |
Tổng | 244 | 473 | 342 | 611 | 448 |
Qua bảng 4.13. cho thấy cây chất lượng và nguồn gốc loài cấy tái sinh số cây có chất lượng tốt là 244 cây, cấy trung bình có 473 cây và cây xấu có 342 cây, trong đó cây tốt là cây ít nhất còn cây xấu với cây trung bình.
Hầu hết các cây tái sinh có nguồn gốc từ hạt. Tái sinh từ hạt cây phát triển chậm hơn so với tái sinh chồi ở giai đoạn đầu, song cây phát triển ổn định ở gian đoạn sau, khả năng chống chịu hoàn cảnh tốt hơn thuận lợi cho việc phát triển của tầng rừng trong tương lai.
Cây tốt tuy không chiếm chất lượng cao nhưng đây cũng là điều kiện thuận lợi cho quá trình lợi dụng tái sinh tự nhiên để phục hồi rừng. Nuôi dưỡng cây tái sinh với mục đích phù hợp nhằm thúc đẩy tái sinh và nâng cao chất lượng rừng tại khu vực nghiên cứu.
4.3.3. Nghiên cứu quy luật phân bố cây tái sinh
4.3.3.1. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao
Kết quả điều tra cây tái sinh theo cấp chiều cao được tổng hợp tại bảng 4.14
Bảng 4.14. Phân bố loài cây tái sinh theo cấp chiều cao trạng thái rừng Yên Lạc, Yên Trạch
Tổng loài/OTC loài | Tổng số cây/OTC | Số loài tái sinh theo cấp chiều cao | |||
0-1 | 1-2 | ≥2 | |||
1 | 10 | 67 | 10 | 7 | 8 |
2 | 12 | 81 | 9 | 9 | 8 |
3 | 12 | 130 | 12 | 8 | 8 |
4 | 13 | 107 | 13 | 8 | 13 |
5 | 14 | 116 | 13 | 11 | 11 |
6 | 18 | 99 | 16 | 14 | 11 |
7 | 15 | 106 | 14 | 13 | 12 |
8 | 13 | 124 | 12 | 9 | 10 |
9 | 14 | 107 | 13 | 9 | 12 |
10 | 13 | 122 | 13 | 11 | 9 |
125 | 99 | 102 |
Chart Title
150 125
100
50
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng
Số loài tái sinh theo cấp chiều cao 0-1 Số loài tái sinh theo cấp chiều cao 1─2 Số loài tái sinh theo cấp chiều cao ≥2
Qua bảng 4.14. có thể thấy loài tái sinh theo cấp chiều cao từ 0-1 là 125 loài, từ 1-2 là 99 loài, ≥2 là 102 loài sự chênh lệch của các loài tái sinh không đáng kể. Đây là điều kiện tốt để phát triển rừng. Do số cây trong khu vực nghiên cứu chủ yếu tái sinh từ hạt nên cây tái sinh chỉ tập chung ở quanh gốc cây mẹ.
9 9 8 | 12 8 8 | 13 8 13 | 131111 | 161411 | 141312 | 12 9 10 | 13 9 12 | 1311 9 | 99102 |
Hình 4.10. Biểu đồ phân bố loài cây, tỷ lệ số cây tái sinh theo cấp chiều cao trạng thái rừng Yên Lạc, Yên Trạch
4.4. Đặc điểm cây bụi và thảm tươi nơi có loài cây tái sinh
4.4.1. Độ che phủ của cây bụi nơi có loài Đinh mật phân bố
Kết quả nghiên cứu độ che phủ của tầng cây bụi được thể hiện qua bảng 4.15.
Bảng 4.15. Bảng tổng hợp độ che phủ của cây bụi nơi có loài Đinh mật phân bố
Trị số các lần đo trên các ODB (%) | Trị số | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | TB (%) | |
1 | 25 | 15 | 20 | 35 | 30 | 25 |
2 | 10 | 15 | 5 | 10 | 10 | 10 |
3 | 10 | 15 | 5 | 15 | 5 | 10 |
4 | 15 | 10 | 10 | 5 | 10 | 10 |
5 | 10 | 15 | 15 | 5 | 5 | 10 |
6 | 25 | 15 | 20 | 35 | 30 | 25 |
7 | 10 | 15 | 5 | 20 | 10 | 12 |
8 | 15 | 10 | 5 | 15 | 5 | 10 |
9 | 15 | 15 | 10 | 5 | 5 | 10 |
10 | 10 | 5 | 15 | 15 | 5 | 10 |
Độ che phủ trung bình của các OTC | 13.2 |
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Qua bảng 4.15 cho thấy Đinh mật phân bố ở nơi có độ che phủ trung bình của cây bụi là 13.2%. Đây là mức độ che phủ thấp được quyết định bởi các loài cây như nứa, giang, cỏ lào,... Với độ che phủ chứng tỏ các loài này phát triển chưa mạnh tại các lâm phần điều tra. Nhưng cũng là điều kiện thuận lợn để tạo khong gian cho cây tái sinh Đinh mật.
4.4.2. Độ che phủ của thảm tươi nơi có loài Đinh mật phân bố
Kết quả nghiên cứu độ che phủ của thảm tươi được thể hiện qua bảng 4.16.
Bảng 4.16. Bảng tổng hợp độ che phủ của lớp dây leo và thảm tươi nơi có loài Đinh mật phân bố
Trị số các lần đo trên các ODB (%) | Trị số | |||||
Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | 30 | 15 | 45 | 25 | 35 | 30 |
2 | 20 | 20 | 10 | 30 | 20 | 20 |
3 | 20 | 35 | 35 | 40 | 20 | 30 |
4 | 40 | 35 | 30 | 40 | 30 | 35 |
5 | 20 | 15 | 25 | 20 | 20 | 20 |
6 | 35 | 10 | 15 | 20 | 25 | 25 |
7 | 20 | 25 | 10 | 30 | 15 | 20 |
8 | 25 | 35 | 30 | 20 | 40 | 30 |
9 | 40 | 35 | 20 | 25 | 30 | 30 |
10 | 10 | 5 | 15 | 5 | 15 | 10 |
Độ che phủ trung bình của các OTC | 25 |
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Qua bảng 4.16. ta có thể thấy được độ che phủ trung bình của lớp thảm tươi và dây leo là 25%, là mức độ che phủ trung bình với các loài dây leo như dây mật, ráy, dương xỉ, cỏ chít.
Với độ tàn che như vậy chúng có ảnh hưởng đến khả năng tái sinh, chất lượng tái sinh cây Đinh mật còn trong lâm phần. Các loài này cạnh tranh điều kiện sống với cây Đinh mật tái sinh, làm cho các cây con sinh trưởng chậm hoặc làm chết cây.
46
4.4.3. Đặc điểm đất nơi có loài cây tái sinh
- Đặc điểm lý tính
Kết quả điều tra phẫu diện đất được thể hiện qua bảng 4.17.
Bảng 4.17. Kết quả phẫu diện đất nơi có loài Đinh thối phân bố
Độ dày trung bình tầng đất (cm) | Màu sắc | Độ ẩm | Độ xốp | Tỷ lệ đá lộ đầu, đá lẫn (%) | Thành phần cơ giới | |||||||||
A0 | A | B | A | B | A | B | A | B | Lộ đầu | Đá lẫn | A | B | ||
A | B | |||||||||||||
1 | Đá lộ đầu >95% chỉ có đất mùn thô màu xám đen, ẩm, tơi xốp, kết cấu viên, tập trung ở trong các khe và hốc đá | |||||||||||||
2 | Đá lộ đầu >90% chỉ có đất mùn thô màu xám đen, ẩm, tơi xốp, kết cấu viên, tập trung ở trong các khe và hốc đá | |||||||||||||
3 | 3 | 20 | 50 | Nâu | Xám | Ẩm | Xốp | 50 | 5 | 10 | kết cấu viên | |||
4 | Đá lộ đầu >95% chỉ có đất mùn thô màu xám đen, ẩm, tơi xốp, kết cấu viên, tập trung ở trong các khe và hốc đá | |||||||||||||
5 | Đá lộ đầu >95% chỉ có đất mùn thô màu xám đen, ẩm, tơi xốp, kết cấu viên, tập trung ở trong các khe và hốc đá | |||||||||||||
6 | Đá lộ đầu >90% chỉ có đất mùn thô màu xám đen, ẩm, tơi xốp, kết cấu viên, tập trung ở trong các khe và hốc đá | |||||||||||||
7 | Đá lộ đầu >90% chỉ có đất mùn thô màu xám đen, ẩm, tơi xốp, kết cấu viên, tập trung ở trong các khe và hốc đá | |||||||||||||
8 | Đá lộ đầu >95% chỉ có đất mùn thô màu xám đen, ẩm, tơi xốp, kết cấu viên, tập trung ở trong các khe và hốc đá | |||||||||||||
9 | Đá lộ đầu >95% chỉ có đất mùn thô màu xám đen, ẩm, tơi xốp, kết cấu viên, tập trung ở trong các khe và hốc đá | |||||||||||||
10 | 2 | 30 | 60 | Xám | Xám | ẩm | Xốp | Xốp | 50 | 5 | 10 | kết cấu viên | ||
Trung bình | 2 | 20 | 40 | xám | xám | ẩm | ẩm | Xốp | Xốp | 85 | 5 | 8 | Viên | Viên |