Đặc Điểm Cận Lâm Sàng Viêm Phổi Không Điển Hình Đơn Thuần


3.1.3.4. Đặc điểm cận lâm sàng viêm phổi không điển hình đơn thuần

Bảng 3.21. Đặc điểm cận lâm sàng của viêm phổi không điển hình đơn thuần


VPKĐH do

VPKĐH do

VPKĐH do

Đặc điểm cậnM. pneumoniae L. pneumophila C. pneumoniae

lâm sàng Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

n=129

%

n=7

%

n=8

%

Xquang phổi

Viêm phổi kẽ 12


9,3


2


28,57


0


0

Nốt mờ 65

50,39

4

57,14

4

50

Khối đông đặc phổi47

36,43

0

0

3

37,5

Viêm màng phổi5

CRP

3,88

1

14,29

1

12,5

≤ 8mg/l 27

20,93

3

42,86

3

37,5

> 8mg/l 102

79,07

4

57,14

5

62,5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.

Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em - 11

Trung bình ( x ± s) 29,27± 30,05 16,86 ± 18,82 23,88 ± 22,27

Thiếu máu

Không thiếu máu 59 45,74 3 42,86 3 37,5

Thiếu máu nhẹ 60 46,51 4 57,14 4 50

Thiếu máu trung bình 9 6,98 0 0 1 12,5

Thiếu máu nặng 1 0,78 0 0 0 0

Bạch cầu

Dưới 8000/mm³ 29 22,49 1 14,28 0 0

8000- 15000/mm³ 58 44,96 3 42,86 3 37,5

≥15000/mm3 42 32,55 3 42,86 5 62,5

Trung bình (x ± s) 13,830 ± 7,640 14,710 ± 4,920 16,130 ± 6,940

Công thức bạch cầu

Tỷ lệ trung tính (%) 55,36 ± 17,30* 55,25 ± 22,54 41,57 ± 18,47* Tỷ lệ lympho (%) 32,00 15,68* 46,7116,37* 35,522,05

Hematocrit (%) 35 3,1 35,84,1 36,13,5

Tiểu cầu (nghìn) 344,59 125,28 296,86 71,72 378 115,85

* p<0,05; t test


Kết quả bảng 3.21 cho thấy hình ảnh nốt mờ gặp trên 50% trong viêm phổi do M. pneumoniae, C. pneumoniae và L. pneumophila. Hình ảnh khối đông đặc phổi gặp trong viêm phổi do M. pneumoniae 36,43% và C. pneumoniae 37,5%. Viêm màng phổi gặp cao nhất ở nhóm viêm phổi do L. pneumophila là 14,29%. Tuy nhiên sự khác biệt về hình ảnh tổn thương phổi giữa L. pneumophila, C. pneumoniae và M. pneumoniae khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; Fisher exact test).

Đa số trường hợp CRP tăng >8mg/l, trong đó trị số CRP trung bình của cả 3 loại vi khuẩn đều tăng nhẹ. Bạch cầu tăng trên 8000/mm3 gặp ở đa số các trường hợp. Trong đó bạch cầu trên 15000/mm3 gặp với tỷ lệ cao nhất ở nhóm viêm phổi do C. pneumoniae gấp 2 lần so với nhóm viêm phổi do M. pneumoniae. Trị số bạch cầu trung bình ở nhóm viêm phổi do C. pneumoniae cao nhất. Tuy nhiên sự khác biệt về số lượng bạch cầu, CRP giữa L. pneumophila, C. pneumoniae và M. pneumoniae khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; Fisher exact test). Sự khác biệt về trị số trung bình bạch

cầu, CRP giữa L. pneumophila, C. pneumoniae và M. pneumoniae khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; t test).

Trị số trung bình bạch cầu đa nhân trung tính tăng ở nhóm trẻ viêm phổi do M. pneumoniae cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm trẻ viêm phổi do C. pneumoniae (p<0,05; t test). Trị số trung bình bạch cầu lympho tăng ở nhóm trẻ viêm phổi do L. pneumophila cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm trẻ viêm phổi do M. pneumoniae (p<0,05; t test). Hematocrit và tiểu cầu trong giới hạn bình thường ở cả 3 nhóm viêm phổi do M. pneumoniae,

C. pneumoniae L. pneumophila. Đáng chú ý là thiếu máu gặp tỷ lệ trên 60% trong viêm phổi do M. pneumoniae, L. pneumophila và do C. pneumoniae.


3.1.4. Kết quả điều trị


Trong 215 bệnh nhân VPKĐH, số ca viêm phổi nặng 97 (45,12%), số ca viêm phổi không nặng 118 (54,88%). Thời gian ốm trước vào viện nhóm viêm phổi không nặng là 7 ngày (1-60), nhóm viêm phổi nặng là 6 ngày (1-60). Thời gian được điều trị đặc hiệu trung bình nhóm viêm phổi không nặng là 12 ngày (1 - 60), nhóm viêm phổi nặng là 11 ngày (1-60). Thời gian nằm viện trung bình nhóm viêm phổi không nặng là 7 ngày (2-36); nhóm viêm phổi nặng là 11 ngày ( 8 - 69). Tỷ lệ phẫu thuật là 5,58% (12/ 215). Tỷ lệ tử vong là 1,4% (3/215).

3.2. Một số yếu tố liên quan của viêm phổi không điển hình nặng

3.2.1. Liên quan giữa yếu tố tuổi, giới với mức độ nặng của viêm phổi

không điển hình

Bảng 3.22. Liên quan tuổi, giới với mức độ nặng của viêm phổi không điển hình


Các yếu tố

VPKĐH không nặng


Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ OR 95%CI p

n=118

%

n=97

%

Tuổi




Dưới 2 tuổi

35

29,66

46

47,42

1

-

-

-

> 2 tuổi - 5 tuổi

42

35,59

35

36,08

0,63

0,34

1,19

0,16

> 5 tuổi – 10 tuổi

33

27,97

15

15,46

0,35

0,16

0,73

0,01

> 10 tuổi

8

6,78

1

1,03

0,10

0,01

0,80

0,03

Giới









Nữ

52

44,06

37

38,14

1

-

-

-

Nam

66

55,94

60

61,86

1,28

0,74

2,21

0,380

Số lượng

VPKĐH

nặng


Kết quả bảng 3.22 cho thấy nhóm dưới 2 tuổi có tỷ lệ trẻ viêm phổi không điển hình nặng cao nhất. Trẻ càng lớn thì mức độ viêm phổi nặng càng giảm.


3.2.2. Liên quan giữa tiền sử sản khoa, tiền sử nuôi dưỡng và phát triển với mức độ nặng của viêm phổi không điển hình

Bảng 3.23. Liên quan giữa tiền sử sản khoa, tiền sử nuôi dưỡng và phát triển với mức độ nặng của viêm phổi không điển hình


Các yếu tố

VPKĐH

không nặng

VPKĐH

nặng OR 95%CI p


Phương pháp sinh

Số lượng Tỷ lệ

n=118 %

Số lượng Tỷ lệ

n=97 %

Đẻ thường

94

79,66

67

69,07

1

-

-

-

Đẻ mổ

24

20,34

30

30,93

1,75

0,94

3,27

0,076

Dị tật bẩm sinh hệ tuần hoàn

Không

117

99,15

94

96,91

1

-

-

-

1

0,85

3

3,09

3.73

0,38

36,48

0,257

Dị tật bẩm sinh hệ hô hấp

Không

118

100

95

97,94

- - - -

0

0

2

2,06

- - - -

Phát triển tinh thần

Bình thường

114

96,61

85

87,63

1

-

-

-

Chậm

4

3,39

12

12,37

4,02

1,25

12,91

0,02

Phát triển vận động









Bình thường

115

97,46

84

86,6

1

-

-

-

Chậm

3

2,54

13

13,4

5,93

1,64

21,48

0,01

Mắc hen









Không

104

88,14

80

82,47

1

-

-

-

14

11,86

17

17,53

1,58

0,73

3,39

0,24

Tiêm chủng









Đủ

116

98,31

89

91,75

1

-

-

-

Không đủ

2

1,69

8

8,25

5,21

1,08

25,16

0,04

Tình trạng dinh dưỡng

Bình thường


73


61,86


58


59,79


1


-


-


-

Gầy còm

17

14,41

17

17,53

1,25

0,59

2,68

0,55

Thừa cân béo phì

28

23,73

22

22,68

0,99

0,51

1,91

0,97

Khả năng mắc viêm phổi không điển hình nặng ở trẻ có tiền sử chậm phát triển tinh thần cao gấp 4,02 lần so với trẻ phát triển tinh thần bình thường (95% CI: 1,25 – 12,91; p = 0,02). Khả năng mắc viêm phổi không điển hình nặng ở trẻ có tiền sử chậm phát triển vận động cao gấp 5,93 lần so với trẻ phát triển vận động bình thường (95% CI: 1,64 – 21,48; p = 0,01). Khả năng mắc viêm phổi không điển hình nặng ở trẻ có tiền sử tiêm chủng không đủ cao gấp 5,21 lần so với trẻ tiêm chủng đủ (95% CI: 1,08 – 25,16; p = 0,04).


3.2.3. Liên quan giữa căn nguyên vi sinh với mức độ nặng của VPKĐH

Bảng 3.24. Liên quan căn nguyên vi sinh và mức độ nặng của VPKĐH


Các yếu tố

VPKĐH

không nặng

VPKĐH

nặng OR 95%CI p

Số lượng Tỷ lệ

Số lượng Tỷ lệ


n=118

%

n=97

%





Căn nguyên vi khuẩn

M. pneumoniae


99


83,9


76


78,4


1


-


-


-

C. pneumoniae

7

5,9

6

6,2

1,12

0,36

3,46

0,848

L. pneumophila

5

4,3

7

7,2

1,82

0,56

5, 97

0,321

Đồng nhiễm

7

5,9

8

8,2

1,49

0,52

4,29

0,461

Đồng nhiễm

VPKĐH trong nhóm


100


84,75


54


55,67


1


-


-


-

VPKĐH đồng nhiễm









ngoài nhóm

18

15,25

43

44,33

4,42

2,33

8,41

<0,001

Loại đồng nhiễm

VPKĐH trong nhóm


100


84,75


54


55,67


1


-


-


-

VPKĐH + VPĐH

11

9,3

27

27,8

4,55

1,98

10,9

<0,0001

VPKĐH + virut

6

5,1

13

13,4

4,01

1,32

13,52

0,005

VPKĐH +virut + VPĐH

1

0,85

3

3,1 5,56 0,43 294,5 0,101



Kết quả bảng 3.24 cho thấy căn nguyên vi khuẩn không liên quan đến mức độ nặng của bệnh. Khả năng mắc viêm phổi không điển hình nặng ở trẻ có VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao gấp 4,42 lần so với trẻ mắc VPKĐH trong nhóm (95% CI: 2,33 – 8,41; < 0,001). Khả năng mắc viêm phổi nặng ở trẻ mắc VPKĐH đồng nhiễm với vi khuẩn cao gấp 4,55 lần so với trẻ mắc VPKĐH trong nhóm (95% CI: 1,98 – 10,9; p< 0,0001). Đồng thời, khả năng mắc viêm phổi nặng ở trẻ mắc VPKĐH đồng nhiễm với vi rút cao gấp 4,01 lần so với trẻ mắc VPKĐH trong nhóm (95% CI: 1,32 – 13,52; p<0,005).


3.2.4. Liên quan giữa đặc điểm cận lâm sàng và mức độ nặng của viêm phổi không điển hình

Bảng 3.25. Liên quan giữa cận lâm sàng và mức độ nặng của viêm phổi không điển hình


Các yếu tố

VPKĐH

không nặng

VPKĐH


Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ



n=118

%

n=97

%


nặng OR 95%CI p


Xquang phổi

Tổn thương mô kẽ 12 10,17 8 8,25 1 - - -


Nốt mờ

58

49,15

53

54,64

1,37

0,52

3,61

0,52

Khối đông đặc phổi

47

39,83

20

20,62

0,64

0,23

1,80

0,40

Viêm màng phổi

1

0,85

16

16,49

24,00

2,63

218,67

0,01

CRP

≤8mg/l


27


22,88


20


20,62


1


-


-


-

>8mg/l

91

77,12

77

79,38

1,14

0,59

2,19

0,69

Thiếu máu









Không thiếu máu

55

46,6

41

42,3

1

-

-

-

Thiếu máu nhẹ

55

46,6

46

47,4

1,12

0,64

1,97

0,689

Thiếu máu vừa, nặng

8

6,8

10

10,3

1,68

0,61

4,62

0,318

Bạch cầu

< 8000/mm3


24


20,3


13


13,4


1


-


-


-

8000 - < 15000/mm3

53

44,9

45

46,4

1,57

0,72

3,43

0,26

≥15000/mm3

41

34,8

39

40,2

1,76

0,78

3,93

0,17

Kết quả bảng 3.25 cho thấy: bạch cầu, CRP, tình trạng thiếu máu không liên quan đến mức độ nặng của bệnh. Khả năng mắc viêm phổi nặng ở trẻ có tổn thương viêm phổi màng phổi cao gấp 24 lần so với trẻ có tổn thương mô kẽ (95% CI: 2,63 – 216,67; p = 0,01).


Bảng 3.26. Liên quan giữa nồng độ Ig và IL6 và mức độ nặng của viêm phổi không điển hình


Trung vị


Trung vị


IgA

104

1,1 (0,66-1,71)

88

0,87 (0,49 -1,37)

0,042

IgG

104

9,3 (8,0-12,15)

88

9,5(8,05-11,75)

0,634

IgE

103

102,3 (45,6-264,8)

88

111,3 (43-229,8)

0,891

IgM

104

1,6 (1,2-2,05)

88

1,6 (1,4-2,1)

0,301

IL6

37

6( 2-92)

31

11(1- 200)

0,199

Viêm phổi không nặng Viêm phổi nặng

Đặc điểm

Số lượng

Số lượng

p(*)


P(*) Kết quả phân tích từ mô hình hồi quy logistic.

Nồng độ IgA thấp liên quan có ý nghĩa thống kê với mức độ nặng của viêm phổi không điển hình ( p< 0,05) ( Bảng 3.26).

3.2.5. Liên quan giữa thời gian bị bệnh và kháng sinh điều trị trước nhập viện với mức độ nặng của viêm phổi không điển hình

VPKĐH

VPKĐH


Các yếu tố không nặng

nặng

OR

95%CI

p

Số lượng Tỷ lệ

n=118 %

Số lượng Tỷ lệ

n=97 %




Thời gian bị bệnh trước vào viện





<1 tuần 53 45

51 52,6

1

- -

-

1-2 tuần 51 43,3

35 36,1

0,71

0,40 1,27

0,251

>2 tuần 14 11,7

11 11,3

0,82

0,34 1,97

0,651

Không kháng sinh

15

12,7

11

11,3

1

-

-

-

Macrolid

2

1,7

1

1,0

0,68

0,055

8,5

0,766

Cefalosporin

98

83,1

80

82,5

1,11

0,48

2,56

0,801

Kháng sinh khác

3

2,5

5

5,2

2,27

0,45

11,6

0,323

Bảng 3.27. Liên quan giữa thời gian bị bệnh, kháng sinh điều trị trước nhập viện với mức độ nặng của bệnh viêm phổi không điển hình


Điều trị kháng sinh trước vào viện


Không tìm thấy sự liên quan giữa thời gian bị bệnh trước vào viện, kháng sinh điều trị trước nhập viên với tình trạng nặng của viêm phổi không điển hình (Bảng 3.27).


3.2.6. Phân tích yếu tố liên quan của viêm phổi không điển hình nặng

Bảng 3.28. Yếu tố liên quan qua phân tích đa biến

Các yếu tố trong mô hình (biến độc lập)


OR 95% CI p


Tuổi


Dưới 2 tuổi 1

-

-

-


> 2 tuổi – 5 tuổi

0,66

0,30

1,46

0,30


> 5 tuổi - 10 tuổi

0,28

0,09

0,93

0,04


> 10 tuổi

0,03

0,00

1,38

0,07

Giới







Nữ

1

-

-

-


Nam

1,09

0,54

2,23

0,81

Tiêm chủng

Đủ

1

-

-

-

Không đủ

3,27

0,53

20,07

0,20

Đồng nhiễm

VPKĐH trong nhóm

1

-

-

-

VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm

3,77

1,76

8,05

<0,001

Xquang phổi

Tổn thương mô kẽ

1

-

-

-

Nốt mờ

1,27

0,43

3,78

0,67

Khối đông đặc phổi

1,07

0,32

3,54

0,91

Viêm phổi màng phổi

53,20

4,61

614,45

<0,001

Không

1

-

-

-

1,72

0,61

4,85

0,31

Tình trạng dinh dưỡng


Bình thường

1

-

-

-


Gầy còm

1,56

0,59

4,15

0,37


Thừa cân béo phì

0,88

0,38

2,06

0,77

IgA


0,80

0,48

1,35

0,40

Bị hen


Kiểm định tính phù hợp mô hình Hosmer-Lemeshow test: n=192, χ²=127,35;

p=0,1852

Mô hình hồi quy đa biến logistic xem xét ảnh hưởng của tất cả các yếu tố liên quan lên mức độ nặng của viêm phổi không điển hình cho thấy các yếu tố như: trẻ nam, tiêm chủng không đủ, mắc hen, suy dinh dưỡng gày còm không liên quan đến viêm phổi nặng (Bảng 3.28) (p>0,05). Đặc biệt, khả năng viêm phổi nặng ở những trẻ có đồng nhiễm vi khuẩn khác hoặc vi rút; tổn thương viêm màng phổi cao hơn so với các trẻ khác không có yếu tố liên quan này (p<0,001). Tuổi càng lớn trên 5 tuổi khả năng mắc viêm phổi không điển hình nặng càng giảm (p<0,05).

Xem tất cả 182 trang.

Ngày đăng: 22/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí